Tiền Tố Dis-, Un-,im-, Il-, Ir-, In-, Mis
Có thể bạn quan tâm
Để làm đảo ngược ý nghĩa của một từ mà không cần thêm “not” hay “no” trong câu ta nên dùng những tiền tố phủ định mis-, dis-, un-, im-,….. Và mặc dù có cách dùng tương đương nhưng những tiền tố này không thể thay thế cho nhau được hãy dùng xem qua những mẹo dùng tiền tố phủ định, cách dùng cho hợp lý và phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
1. Tiền tố dis- : có thể đi với một từ bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm- dislike (không thích) >< like (thích)
- disconnect (mất kết nối) >< connect
- disappear (biến mất) >< appear (xuất hiện)
VD: I dislike the shirt you’re wearing. (Em không thích chiếc áo anh đang mặc.)
2. Tiền tố un- : cũng đi với tất cả các từ- unable (không có khả năng) >< able (có khả năng)
- uninteresting (không thú vị) >< interesting (thú vị)
- unusual (không thường lệ) >< usual (thường lệ)
- uncomfortable (không tiện lợi, thoải mái) >< comfortable (tiện lợi, thoải mái)
- unhelpful (không hữu ích) >< helpful (hữu ích)
VD: It’s very unlucky, he fails the exam. (Thật không may, anh ấy thi trượt.) An unknown person has been standing outside for hours because he couldn’t unlock the door. (Một người lạ đứng ngoài trời hàng giờ vì anh ta không mở được cửa.)
3.Tiền tố im- : chỉ được dùng với các từ bắt đầu bằng m và p.- immobile (bất động) >< mobile (lưu động)
- immoral (trái đạo đức, đồi bại) >< moral (có đạo đức, phẩm hạnh)
- imperfect (không hoàn hảo) >< perfect (hoàn hảo)
- impossible (không thể thực hiện được) >< possible (có thể thực hiện được)
VD: It’s impossible for me to go out after 11pm. (Tôi không thể đi chơi sau 11 giờ đêm.) His father wants him to manage his family’s company immediately. (Bố anh ấy muốn anh ấy trực tiếp quản lý công ty của gia đình.)
4. Tiền tố il_: được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng l illegible = Il + Legible- Illegible ( khó đọc, không đọc được) >< legible (rõ ràng, dễ đọc)
- Illegal (bất hợp pháp) >< legal (hợp pháp)
VD: He has illegible handwriting. (Anh ấy có chữ viết rất khó đọc) Selling drugs without a license is illegal business (Việc bán thuốc mà không có giấy phép là kinh doanh trái phép) His father wants him to manage his family’s company immediately. (Bố anh ấy muốn anh ấy trực tiếp quản lý công ty của gia đình.)
5. Tiền tố ir_ : được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng r irresponsible = Ir + Responsible- Irresponsible (vô trách nhiệm) >< responsible (có trách nhiệm)
- Irregular (không đều đặn, không theo quy tắc) >< Regular (đều đặn, theo quy tắc)
VD: He is more irresponsible now than he was a few years ago (Bây giờ anh ấy vô trách nhiệm hơn vài năm trước) I work irregular shifts, sometimes morning shifts, afternoon shifts and evening shifts (Tôi làm việc thay đổi bất thường, đôi khi ca sáng , ca chiều và ca tối)
6. Tiền tố in_ : được sử dụng trước một số lượng từ hạn chế- Insecure (không an toàn, không vững chắc) >< secure (được an toàn, vững chắc)
- invisible (= cannot be seen) >< visible (hữu hình, thấy được)
VD: You are invisible to the naked eye. (Bạn không thể nhìn thấy bằng mắt thường) If you haven’t insecure foundations, your work won’t be effective ( Nếu bạn không có nền tảng vững chắc, công việc của bạn sẽ không hiệu quả)
7. Tiền tố mis- : cũng là một tiền tố chúng ta hay gặp nhưng lại mang ý nghĩa hơi khác một chút. Chẳng hạn misunderstand không phải là “không hiểu” mà là “hiểu sai”, tương tự misaddress thì được hiểu là “ghi sai địa chỉ”:
VD: He misaddressed the envelope, so I couldn’t receive his mail. (Anh ta ghi sai địa chỉ phong bì, vì vậy tôi không thể nhận được thư.) John misunderstood the lesson because he didn’t focus. (John hiểu sai bài giảng vì anh ấy không tập trung.)
Và một điều lưu ý:
- Khi thêm các tiền tố này vào,trọng âm của từ không hề bị thay đổi,trừ khi người nói muốn nhấn mạnh sự phủ định.
- Các tiền tố này được thêm vào từ để tạo ý nghĩa phủ định,nếu bạn để ý thì thông thường người ta sẽ thêm các tiền tố này vào sao cho khi phát âm được thuận nhất,nhận xét này chỉ mang tính chất tương đối thôi. Ví dụ: Phát âm insecure sẽ dễ hơn rất nhiều so với unsecure,do đó người ta không dùng unsecure.
- Cách tốt nhất để nhớ tiền tố nào có thể ghép với từ nào là chịu khó học thuộc và đặt thật nhiều ví dụ khác nhau các bạn ạ.
Chia sẻ:
Có liên quan
Từ khóa » Cách Dùng Im-
-
Các Tiền Tố Phủ định Trong Tiếng Anh - NEGATIVE PREFIXES
-
Cách Sử Dụng Tiền Tố “in-”, “im-”, “il-”, Và “ir-”? | Hỏi đáp Tiếng AnhHỏi ...
-
Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Thêm Các Tiền Tố-il-, Im-, In-, | HelloChao
-
Tiền Tố Dis-, Un-,im-, Il-, Ir-,... - EIU Language Center | Facebook
-
4 Cách Dùng đơn Giản Với 'I'm Sorry' - VnExpress
-
Sử Dụng Tiền Tố Il-, Ir-, Im-, In-, Un-, Dis-, Mis-, Non. Bảng điều Khiển âm
-
Cách Gửi Tin Nhắn Messenger Im Lặng Không ...
-
Động Từ Tobe Is/ Am/ Are - Aland English
-
Cách Gửi Tin Nhắn Messenger Im Lặng Không Có Thông Báo
-
Tiền Tố Và Hậu Tố Trong Tiếng Anh - Oxford English UK Vietnam
-
Giới Từ Trong Tiếng Đức Và Cách Sử Dụng
-
Ý Nghĩa Của IM Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Câu Ví Dụ,định Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của"Im" | HiNative