Giới Từ Trong Tiếng Trung - Phân Loại Và Cách Sử Dụng - Hicado
Có thể bạn quan tâm
Giới từ trong tiếng Trung là một từ loại thuộc nhóm hư từ. Đây là một bộ phận không thể thiếu trong việc bổ sung nghĩa giúp câu trở nên hoàn chỉnh hơn. Để hiểu rõ hơn về từ loại này cũng như cách dùng của nó. Hôm nay Hicado sẽ cùng bạn tìm hiểu về định nghĩa, đặc điểm và chức năng của giới từ tiếng Trung là gì nhé!
Table of Contents
- Giới từ trong tiếng Trung là gì?
- Đặc điểm của giới từ trong tiếng Trung
- Giới từ không thể đứng đơn độc làm thành phần câu
- Không thể trùng điệp
- Nói chung không thể thêm các động thái trợ từ “了,着,过”
- Không dùng trong câu nghi vấn chính phản
- Cách sử dụng giới từ tiếng Trung
- Giới từ thường làm trạng ngữ
- Số ít giới từ có thể làm bổ ngữ
- Giới từ có thể làm định ngữ
- Cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung
- Phân loại các giới từ trong tiếng Trung
- Giới từ chỉ thời gian
- Giới từ chỉ căn cứ
- Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích
- Giới từ biểu thị sự tác động, bị tác động
- Giới từ biểu thị đối tượng liên quan
- Liên từ và giới từ trong tiếng Trung khác nhau như thế nào?
Giới từ trong tiếng Trung là gì?
Giới từ trong tiếng Trung là những hư từ đặt trước danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ. Nhằm tạo thành các cụm giới từ có tác dụng bổ nghĩa cho động từ, tính từ về mặt thời gian, địa điểm, cách thức, nguyên nhân, mục đích,…
Ví dụ:
- 我们来北京旅行 Wǒmen lái běijīng lǚxíng Chúng tôi đến Bắc Kinh du lịch
- 他靠关系通过了考试 tā kào guānxì tōngguòle kǎoshì Anh tạ dựa vào quan hệ thông qua cuộc thi
- 按照我说的方案去办吧 ānzhào wǒ shuō de fāng’àn qù bàn ba Dựa theo phương án tôi nói đi làm đi
- 今天我们讨论的问题是关于学学习汉语的 jīntiān wǒmen tǎolùn de wèntí shì guānyú xuxí Hànyǔ de Vấn đề thảo luận hôm nay của chúng ta là liên quan đến học tiếng Trung
Đặc điểm của giới từ trong tiếng Trung
Để biết được cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung. Bạn cần phải nắm rõ một vài đặc điểm của giới từ dưới đây.
Giới từ không thể đứng đơn độc làm thành phần câu
Trong một câu giới từ tiếng Trung không thể đứng đơn độc làm thành phần riêng. Mà nó phải đi cùng với danh từ, cụm danh từ, đại từ để tạo thành cụm giới từ thành phần câu.
Ví dụ:
- Giới từ làm trạng ngữ 1. 我们应该向国外学习先进技术 Wǒmen yīnggāi xiàng guówài xuéxí xiānjìn jìshù Chúng ta nên học tập kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài 2. 妈妈朝我点了点头 Māmā cháo wǒ diǎnle diǎntóu Mẹ gật gật đầu với tôi
- Giới từ làm bổ ngữ 1. 英汉词典放在书架上 Yīnghàn cídiǎn fàng zài shūjià shàng Từ điển Anh – Hán đặt trên giá sách 2. 老寿星生于1995年 Lǎoshòuxing shēng yú 1995 nián Lão thọ tinh sinh năm 1995
Không thể trùng điệp
Trong một câu, giới từ không thể trùng điệp. Bởi việc trùng điệp giới từ sẽ không có ý nghĩa gì trong câu.
Ví dụ:
- 哥哥给给我买一本新书 (Sai) gēgē gěi gěi wǒ mǎi yī běn xīnshū => 哥哥给我买一本新书 (Đúng) gēgē gěi wǒ mǎi yī běn xīnshū Anh trai mua cho tôi một cuốn sách mới
- 大家对对他有看法 (Sai) dàjiā duì duì tā yǒu kànfǎ => 大家对他有看法 (Đúng) dàjiā duì tā yǒu kànfǎ. Mọi người có thái độ với cậu ta
Nói chung không thể thêm các động thái trợ từ “了,着,过”
Ví dụ:
- 她朝着网吧走去(Sai) tā cháozhe wǎngbā zǒuqù => 她朝网吧走进去 (Đúng) tā cháo wǎngbā zǒuqù. Cô ấy đi về hướng quán net
- 你在了家里住吗?(Sai) nǐ zàile jiālǐ zhù ma => 你在家里住吗?(Đúng) nǐ zài jiālǐ zhù ma Cậu ở trong nhà à?
Không dùng trong câu nghi vấn chính phản
Thông thường trong các câu nghi vấn chính phải sẽ không sử dụng giới từ.
Ví dụ:
- 邮局离在这儿远不远?(Sai) =>邮局离这儿远不远? Bưu điện có cách xa đây không? Yóujú lí zhè’er yuǎn bù yuǎn?
Cách sử dụng giới từ tiếng Trung
Giới từ trong tiếng Trung có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu tùy vào từng chức năng của từng trường hợp.
Giới từ thường làm trạng ngữ
Ví dụ:
- 他在办公司准备材料 tā zài bàn gōngsī zhǔnbèi cáiliào Anh ấy ở trong phòng làm việc chuẩn bị tài liệu
- 他在马路上捡到一个钱包 tā zài mǎlù shàng jiǎn dào yígè qiánbāo Anh ấy nhặt được ví tiền ở trên đường
- 关于房价的问题,我们已经商量好了 guānyú fángjià de wèntí, wǒmen yǐjīng shāngliáng hǎole Về vấn đề giá nhà, chúng tôi đã bàn bạc xong rồi
Số ít giới từ có thể làm bổ ngữ
Trong tiếng Trung có một số giới từ đặc biệt có thể làm bổ ngữ trong câu như: “在 – zài”, “自 – zì”, “至- zhì”, “于 – yú”, “向 – xiàng”…
Ví dụ:
- 他出生在1996 年 tā chūshēng zài 1996 nián Anh ấy sinh năm 1996
- 我来自河内 wǒ láizì hénèi Tôi đến từ Hà Nội.
- 你快向那边看,多好看啊 nǐ kuài xiàng nà biān kàn, duō hǎokàn a Cậu mau nhìn bên kia kìa, đẹp ghê
Giới từ có thể làm định ngữ
Tương tự như chức năng bổ ngữ, có một số trường hợp giới từ đặc biệt có thể làm định ngữ. Thường dùng với các giới từ “关于- guānyú”,”对 – duì”,对于- duìyú”, …
Ví dụ:
- 大家打算参加关于汉语的比赛。 dàjiā dǎsuàn cānjiā guānyú Hànyǔ de bǐsài Mọi người dự định tham gia cuộc thi về tiếng Trung
- 老师给我们列出关于明天考试的重点 lǎoshī gěi wǒmen lièchū guānyú míngtiān kǎoshì de zhòngdiǎn Thầy liệt kê ra trọng điểm về kì thi ngày mai cho chúng tôi
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung
1. Giới từ 在 /zài/: Ở
S +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + V + Thành phần khác => Ai làm gì ở đâu.
Ví dụ:
- 他在河内读大学 Tā zài hénèi dú dàxué Anh ấy học đại học ở Hà Nội
2. Giới từ 从/Cóng/: Từ
Giới từ 从 biểu thị khởi điểm của một khoảng thời gian, quãng đường, một quá trình hay trình tự, và thường kết hợp với 到.
从 A 到 B…
Ví dụ:
- 从北京到上海要坐几个小时的飞机? Cóng běijīng dào shànghǎi yào zuò jǐ gè xiǎoshí de fēijī? Từ Bắc Kinh đến Thượng Hải phải ngồi máy bay mấy tiếng?
3. Giới từ 给/gěi/: Cho
S 给 O + V => Cho ai cái gì
Ví dụ:
- 我给爸爸做晚饭 Wǒ gěi bàba zuò wǎnfàn Tôi nấu cơm tối cho bố
4. Giới từ 跟/gēn/: Cùng
Giới từ 跟 vừa có thể làm giới từ, đồng thời là danh từ trong câu và bằng 和.
A 跟 B (一起)+V => A cùng B
Ví dụ:
- 我跟老朋友 去书店买书 Wǒ gēn lǎo péngyǒu qù shūdiàn mǎishū Tôi cùng bạn thân đi tiệm sách mua sách
5. Giới từ 对/duì/: Đối, đối với
Dùng để biểu thị mối quan hệ chủ ngữ đối xử, đối với những thành phần sau nhưu thế nào.
A 对 B + thành phần khác
Ví dụ:
- 他对我 非常好 Tā duì wǒ fēicháng hǎo Anh ấy đối với tôi vô cùng tốt
6. Giới từ 往/wǎng/: Hướng, hướng về, thường được dùng để chỉ phương hướng.
Ví dụ:
- 从这儿一直往前走,到了前面的路口再往右走 Cóng zhèr yīzhí wǎng qián zǒu, dàole qiánmiàn de lùkǒu zài wǎng yòu zǒu Từ đây đi thẳng về phía trước, đến đường giao phía trước thì lại rẽ phải
7. Giới từ 离/lí/: Cách, biểu thị cự ly khoảng cách
离 + từ chỉ địa điểm
Ví dụ:
- 北京离上海1462公里 Běijīng lí shànghǎi 1462 gōnglǐ Bắc Kinh cách Thượng Hải 1462km
8. Giới từ 关于: Về. Có tác dụng dẫn hoặc giới thiệu về chủ ngữ, vấn đề muốn nói đến trong câu.
关于+N
Ví dụ:
- 关于出国留学的事,我还没想好呢 Guānyú chūguó liúxué de shì, wǒ hái méi xiǎng hǎo ne Về việc ra nước ngoài du học, tôi vẫn chưa nghĩ xong
Phân loại các giới từ trong tiếng Trung
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ | Phiên âm | Nghĩa |
从 | cóng | Từ |
自从 | zìcóng | Từ, từ khi |
自 | zì | Từ, do |
当 | dāng | Nay, hiện tại |
到 | dào | Đến, tới |
往 | wǎng | Tới, hướng tới |
在 | zài | Ở, vào |
由 | yóu | Từ, do |
向 | xiàng | Nhằm, nhằm về |
Ví dụ:
- 从窗缝里往外望是一片美丽的花园 cóng chuāng fèng lǐ wǎng wài wàng shì yīpiàn měilì de huāyuán Qua khe cửa sổ nhìn ra ngoài là một vườn hoa rất đẹp
- 你汉语说得很好啊,我要向你学习 nǐ Hànyǔ shuō dé hěn hǎo a, wǒ yào xiàng nǐ xuéxí Cậu nói tiếng Trung giỏi quá, tớ phải học tập theo cậu thôi
- 自从我努力学习,成绩进步很大 zìcóng wǒ nǔlì xuéxí, chéngjī jìnbù hěn dà Từ khi tôi cố gắng học, thành tích tiến bộ rất nhiều
- 这趟车开往北京 zhè tàng chē kāi wǎng Běijīng Chuyến tàu này đi Bắc Kinh
Giới từ chỉ căn cứ
Giới từ | Phiên âm | Nghĩa |
按 | àn | Theo, dựa theo |
按照 | ānzhào | Dựa theo, căn cứ vào |
根据 | gēnjù | Căn cứ, căn cứ vào |
据 | jù | Dựa vào, dựa theo |
靠 | kào | Căn cứ vào, dựa vào |
用 | yòng | Dùng |
通过 | tōngguò | Thông qua |
拿 | ná | Dùng, lấy, đem |
Ví dụ:
- 按照预定的计划完成任务 ānzhào yùdìng de jìhuà wánchéng rènwù Dựa theo kế hoạch đã định sẵn hoàn thành nhiệm vụ
- 根据气象台的预报,明天要下大雨 gēnjù qìxiàngtái de yùbào, míngtiān yào xià dàyǔ Căn cứ vào dự báo của đài khí tượng, ngày mai sẽ có mưa to
- 一个人的成功主要靠自己 yīgè rén de chénggōng zhǔyào kào zìjǐ Thành công của một người chủ yếu dựa vào bản thân
- 人家总拿她的口音开玩笑 rénjiā zǒng ná tā de kǒuyīn kāiwánxiào Mọi người cứ luôn cười đùa khẩu âm của cô ấy
Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích
Giới từ | Phiên âm | Nghĩa |
因 | yīn | Vì, dựa vào |
因为 | yīnwèi | Bởi vì |
由于 | yóuyú | Do, bởi vì |
为 | wèi | Bị, đươc |
为了 | wèile | Để, vì |
为着 | wèizhe | Vì, để |
Ví dụ:
- 因为今天事情多,所以我无法跟你们去 yīnwèi jīntiān shìqíng duō, suǒyǐ wǒ wúfǎ gēn nǐmen qù Bởi vì hôm nay nhiều việc nên tớ không có cách nào đi cùng các cậu được
- 这种艺术形式为广大人民所喜闻乐观 zhè zhǒng yìshù xíngshì wèi guǎngdà rénmín suǒ xǐ wén lèguān Loại hình nghệ thuật này được đông đảo người dân yêu thích
- 他们为了奖品而互相竞争 tāmen wèile jiǎngpǐn ér hùxiāng jìngzhēng Bọn họ cạnh tranh lẫn nhau vì giải thưởng
Giới từ biểu thị sự tác động, bị tác động
Giới từ | Phiên âm | Nghĩa |
被 | bèi | Bị, được |
给 | gěi | Làm, cho |
让 | ràng | Nhường, để |
叫 | jiào | Gọi |
管 | guǎn | Nhằm, hướng về |
将 | jiāng | Đem, lấy |
由 | yóu | Do, bởi |
Ví dụ:
- -这部书被人借走了一本 zhè bù shū bèi rén jièzǒu le yī běn Bộ sách này bị người ta mượn đi một quyển rồi
- 这次出差,他给我们当翻译 zhè cì chūchāi, tā gěi wǒmen dāng fāny Lần công tác này, anh ấy làm phiên dịch cho chúng tôi
- 出去前,你记得把门关上啊 chūqù qián, nǐ jìdé bă mén guānshàng a Trước khi ra ngoài, con nhớ đóng cửa vào nhé
- 大家已经决定了,队长由你担任 dàjiā yǐjīng juédìngle, duìzhǎng yóu nǐ dānrèn Mọi người đã quyết định rồi, chức đội trưởng do cậu đảm nhiệm
Giới từ biểu thị đối tượng liên quan
Giới từ | Phiên âm | Nghĩa |
对 | duì | Hướng về |
对于 | duìyú | Đối với. về |
关于 | guānyú | Về |
跟 | gēn | Cùng, giống như |
和 | hé | Cùng, với |
同 | tóng | Cùng với, cùng nhau |
给 | gěi | Với |
向 | xiàng | Nhằm, về |
Ví dụ: – 他对我跟亲儿子一样。 tā dùi wǒ gēn qīn érzi yíyàng. Ông ấy đối xử với tôi như con đẻ vậy. – 他和大家讲她过去的经历。 tā hé dàjiā jiǎng tā guòqù de jīnglì. Anh ấy kể những chuyện đã qua của mình cho mọi người. – 昨天他同王小姐吵了架。 zuótiān tā tóng wáng xiǎojiě chǎole jià. Hôm qua anh ấy cãi nhau với chị Vương. – 他给我道歉。 tā gěi wǒ dàoqiàn. Anh ấy xin lỗi tôi.
Liên từ và giới từ trong tiếng Trung khác nhau như thế nào?
Liên từ và giới từ là hai từ loại rất dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung. Vì thế nếu không phân biệt được sự khác nhau giữa chúng thì rất khó để dùng đúng từ loại. Cụ thể, cùng đi phân tích những từ dễ nhầm lẫn này.
a. 和,跟,同,与 b. 因为,由于
Trong nhóm a, 4 từ trên đều có ý nghĩa tương đương nhau. Thử lấy “和” làm đại diện để thấy rõ ranh giới giữa giới từ và liên từ:
1. 我和小明都去看你 2. 我和小明商量一下
Trong ví dụ 1, “和” đóng vai trò là liên từ, vì giữa “我” và “小明” có mối quan hệ ngang hàng. Vì thế cả cụm từ này làm chủ ngữ trong câu. Còn “和” trong câu 2 là giới từ vì cụm từ “和小明” bổ nghĩa cho động từ “商量” nhằm nói rõ đối tượng của động tác “商量”.
– Còn “因为” và “由于” đều có nghĩa biểu thị nguyên nhân. Đây là cụm từ đặc biệt đều thuộc cả giới từ và liên từ. Cách phân biệt chúng được thể hiện như sau: Nếu phía sau “因为”,“由于” mang cụm danh từ cùng có tác dụng bổ nghĩa thì “因为”,“由于” là giới từ.
Ví dụ:
- 因为身体的原因他不能继续工作了
- 由于经济问题,他最近被撒职了
– Nếu “因为”,“由于” mang từ tổ phi danh từ, phía sau có các liên từ như “所以”,“因此” ,thì “因为”,“由于” là liên từ.
Ví dụ:
- 因为钱的问题没有解决,所以工程只能往后拖了
- 由于他长期工作不认真,所以才出现了这个结果
>>> Xem thêm chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung:
Tổng hợp trạng ngữ trong tiếng Trung – Phân loại và cách sử dụng
Tổng quan về bổ ngữ trong tiếng Trung – Phân tích có ví dụ minh họa
Tổng hợp kiến thức trợ từ trong tiếng Trung – Phân loại và cách sử dụng
Qua những phân tích trên hy vọng bạn có thể sử dụng tốt các giới từ trong tiếng Trung. Quả thực học tiếng Trung không quá khó nếu bạn kiên trì và có người hướng dẫn tốt. Trong bối cảnh dịch bệnh như hiện nay học tiếng Trung online đã trở thành một phương thức học cấp thiết đối với các bạn. Nếu bạn vẫn chưa tìm được một địa chỉ dạy học nào hiệu quả thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhé!
Từ khóa » Cụm Giới Từ Trong Tiếng Trung
-
– 你汉语说得很好啊,我要向你学习。 Nǐ Hànyǔ Shuō Dé Hěn Hǎo A, Wǒ Yào Xiàng Nǐ Xuéxí. ... Giới Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn, Phương Thức.
-
Giới Từ Trong Tiếng Trung | Dấu Hiệu Nhận Biết & Sử Dụng
-
GIỚI TỪ Trong Tiếng Trung: Định Nghĩa | Đặc điểm Và Phân Loại
-
Giới Từ Trong Tiếng Trung - Trung Tâm Hoa Văn SaigonHSK
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung Về Giới Từ
-
Giới Từ Trong Tiếng Trung
-
Giới Từ Trong Tiếng Trung - TIẾNG HOA BÌNH DƯƠNG
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản - Giới Từ
-
Top 14 Cụm Giới Từ Trong Tiếng Trung
-
Kết Câu Giới Từ Trong Tiếng Trung Là Gì - Cùng Hỏi Đáp
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản: Giới Từ - Trung Tâm Dạy Và Học Tiếng ...
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung – Giới Từ Trong Tiếng Trung
-
Giới Từ Trong Tiếng Hoa - SÀI GÒN VINA