– 你汉语说得很好啊,我要向你学习。 Nǐ Hànyǔ Shuō Dé Hěn Hǎo A, Wǒ Yào Xiàng Nǐ Xuéxí. ... Giới Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn, Phương Thức.

4.3 / 5 ( 22 bình chọn )

Như đã đưa ra ở các bài trước, từ trong tiếng Trung được chia thành thực từ và hư từ. Trong đó, hư từ chia làm bốn loại nhỏ, hôm nay THANHMAIHSK sẽ tiếp tục giới thiệu đến với các bạn về giới từ trong tiếng Trung để các bạn cùng tham khảo.

Giới từ trong tiếng Trung
Cách sử dụng Giới từ trong tiếng Trung

Giới từ trong tiếng Trung là gì?

Giới từ trong tiếng Trung thường đứng trước thực từ và đoản ngữ tạo thành đoản ngữ giới từ, có tác dụng tu sức, bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, địa điểm, phương thức, nguyên nhân, mục đích, …

Ví dụ:

– 我们北京去旅行。 wǒmen dào Běijīng qù lǚxíng. Chúng tôi đến Bắc Kinh du lịch.

– 他关系通过了考试。 tā kào guānxì tōngguòle kǎoshì. Anh tạ dựa vào quan hệ thông qua cuộc thi.

– 那个妈妈孩子宠坏了。 nàgè māmā bǎ hái zǐ chǒng huàile. Bà mẹ kia chiều chuộng con đến hư rồi.

按照我说的方案去办吧。 ānzhào wǒ shuō de fāng’àn qù bàn ba. Dựa theo phương án tôi nói đi làm đi.

– 今天我们讨论的问题是关于学习汉语的。 jīntiān wǒmen tǎolùn de wèntí shì guānyú xuxí  Hànyǔ de. Vấn đề thảo luận hôm nay của chúng ta là liên quan đến học tiếng Trung.

Phân loại Giới từ trong tiếng Trung

Giới từ chia làm 5 loại lớn.

Giới từ Chỉ thời gian, nơi chốn, phương thức

Giới từ Phiên âm Nghĩa
cóng Từ
自从 zìcóng Từ, từ khi
Từ, do
dāng Nay, hiện tại
dào Đến, tới
wǎng Tới, hướng tới
zài Ở, vào
yóu Từ, do
xiàng Nhằm, nhằm về

Ví dụ:

窗缝里往外望是一片美丽的花园。 cóng chuāng fèng lǐ wǎng wài wàng shì yīpiàn měilì de huāyuán. Qua khe cửa sổ nhìn ra ngoài là một vườn hoa rất đẹp.

– 你汉语说得很好啊,我要你学习。 nǐ Hànyǔ shuō dé hěn hǎo a, wǒ yào xiàng nǐ xuéxí. Cậu nói tiếng Trung giỏi quá, tớ phải học tập theo cậu thôi.

自从我努力学习,成绩进步很大。 zìcóng wǒ nǔlì xuéxí, chéngjī jìnbù hěn dà. Từ khi tôi cố gắng học, thành tích tiến bộ rất nhiều.

– 这趟车开北京。 zhè tàng chē kāi wǎng Běijīng. Chuyến tàu này đi Bắc Kinh.

Giới từ biểu thị căn cứ, phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh

Giới từ Phiên âm Nghĩa
àn Theo, dựa theo
按照 ānzhào Dựa theo, căn cứ vào
根据 gēnjù Căn cứ, căn cứ vào
Dựa vào, dựa theo
kào Căn cứ vào, dựa vào
yòng Dùng
通过 tōngguò Thông qua
Dùng, lấy, đem

Ví dụ:

按照预定的计划完成任务。 ānzhào yùdìng de jìhuà wánchéng rènwù. Dựa theo kế hoạch đã định sẵn hoàn thành nhiệm vụ.

根据气象台的预报,明天要下大雨。 gēnjù qìxiàngtái de yùbào, míngtiān yào xià dàyǔ. Căn cứ vào dự báo của đài khí tượng, ngày mai sẽ có mưa to.

– 一个人的成功主要自己。 yīgè rén de chénggōng zhǔyào kào zìjǐ. Thành công của một người chủ yếu dựa vào bản thân.

– 人家总她的口音开玩笑。 rénjiā zǒng ná tā de kǒuyīn kāiwánxiào. Mọi người cứ luôn cười đùa khẩu âm của cô ấy.

Giới từ biểu thị nguyên nhân, mục đích

Giới từ Phiên âm Nghĩa
yīn Vì, dựa vào
因为 yīnwèi Bởi vì
由于 yóuyú Do, bởi vì
wèi Bị, đươc
为了 wèile Để, vì
为着 wèizhe Vì, để

Ví dụ:

因为今天事情多,所以我无法跟你们去。 yīnwèi jīntiān shìqíng duō, suǒyǐ wǒ wúfǎ gēn nǐmen qù. Bởi vì hôm nay nhiều việc nên tớ không có cách nào đi cùng các cậu được.

– 这种艺术形式广大人民所喜闻乐观。 zhè zhǒng yìshù xíngshì wèi guǎngdà rénmín suǒ xǐ wén lèguān. Loại hình nghệ thuật này được đông đảo người dân yêu thích.

– 他们为了奖品而互相竞争。 tāmen wèile jiǎngpǐn ér hùxiāng jìngzhēng. Bọn họ cạnh tranh lẫn nhau vì giải thưởng.

Giới từ biểu thị sự tác động, bị tác động

Giới từ Phiên âm Nghĩa
bèi Bị, được
gěi Làm, cho
ràng Nhường
jiào Gọi
guǎn Nhằm, hướng về
jiāng Đem, lấy
yóu Do, bởi

Ví dụ:

-这部书人借走了一本。 zhè bù shū bèi rén jièzǒu le yī běn. Bộ sách này bị người ta mượn đi một quyển rồi.

– 这次出差,他我们当翻译。 zhè cì chūchāi, tā gěi wǒmen dāng fānyì. Lần công tác này, anh ấy làm phiên dịch cho chúng tôi.

– 出去前,你记得门关上啊。 chūqù qián, nǐ jìdé bă mén guānshàng a. Trước khi ra ngoài, con nhớ đóng cửa vào nhé.

– 大家已经决定了,队长你担任。 dàjiā yǐjīng juédìngle, duìzhǎng yóu nǐ dānrèn. Mọi người đã quyết định rồi, chức đội trưởng do cậu đảm nhiệm.

Giới từ biểu thị đối tượng liên quan

Giới từ Phiên âm Nghĩa
duì Hướng về
对于 duìyú Đối với. về
关于 guānyú Về
gēn Cùng, giống như
Cùng, với
tóng Cùng với, cùng nhau
gěi Với
xiàng Nhằm, về

Ví dụ:

– 他我跟亲儿子一样。 tā dùi wǒ gēn qīn érzi yíyàng. Ông ấy đối xử với tôi như con đẻ vậy.

– 他大家讲她过去的经历。 tā hé dàjiā jiǎng tā guòqù de jīnglì. Anh ấy kể những chuyện đã qua của mình cho mọi người.

– 昨天他王小姐吵了架。 zuótiān tā tóng wáng xiǎojiě chǎole jià. Hôm qua anh ấy cãi nhau với chị Vương.

– 他我道歉。 tā gěi wǒ dàoqiàn. Anh ấy xin lỗi tôi.

Cách sử dụng Giới từ trong tiếng Trung

Giới từ thường làm trạng ngữ

Ví dụ:

– 他办公司准备材料。 tā zài bàn gōngsī zhǔnbèi cáiliào. Anh ấy ở trong phòng làm việc chuẩn bị tài liệu

– 他马路上捡到一个钱包。 tā zài mǎlù shàng jiǎn dào yígè qiánbāo. Anh ấy nhặt được ví tiền ở trên đường.

关于房价的问题,我们已经商量好了。 guānyú fángjià de wèntí, wǒmen yǐjīng shāngliáng hǎole. Về vấn đề giá nhà, chúng tôi đã bàn bạc xong rồi.

Số ít có thể làm bổ ngữ, thường dùng với các giới từ “在 – zài”, “自 – zì”, “至- zhì”, “于 – yú”, “向 – xiàng”…

Ví dụ:

– 他出生1996 年。 tā chūshēng zài 1996 nián. Anh ấy sinh năm 1996.

– 我来自河内。 wǒ láizì hénèi. Tôi đến từ Hà Nội.

– 你快那边看,多好看啊。 nǐ kuài xiàng nà biān kàn, duō hǎokàn a. Cậu mau nhìn bên kia kìa, đẹp ghê.

Làm định ngữ, thường dùng với các giới từ “关于- guānyú”,”对 – duì”,对于- duìyú”, …

Ví dụ:

– 大家打算参加关于汉语的比赛。 dàjiā dǎsuàn cānjiā guānyú Hànyǔ de bǐsài. Mọi người dự định tham gia cuộc thi về tiếng Trung.

– 这都是专家们秦始皇的评价。 zhè dōu shì zhuānjiāmen duì Qínshǐhuáng de píngjià. Đây đều là đánh giá của chuyên gia về Tần Thủy Hoàng.

– 老师给我们列出关于明天考试的重点。 lǎoshī gěi wǒmen lièchū guānyú míngtiān kǎoshì de zhòngdiǎn. Thầy liệt kê ra trọng điểm về kì thi ngày mai cho chúng tôi.

Một số lưu ý khi sử dụng Giới từ trong tiếng Trung

Không mang được trợ từ động thái “了 – le”、”着 – zhe”、”呢-ne”

Ví dụ:

– 她朝着网吧走去。(x) tā cháozhe wǎngbā zǒuqù. Cô ấy đi về hướng quán net. 她网吧走进去。(v) tā cháo wǎngbā zǒuqù. Cô ấy đi về hướng quán net.

– 你在了家里住吗?(x) nǐ zàile jiālǐ zhù ma. 你家里住吗?(v) nǐ zài jiālǐ zhù ma Cậu ở trong nhà à?

对于着别人的意见,他从来都不在乎。 (x) duìyúzhe biérén de yìjiàn, tā cóng lái dōu bú zàihū. 对于别人的意见,他从来都不在乎。(v) duìyú biérén de yìjiàn, tā cóng lái dōu bú zàihū. Đối với ý kiến của người khác anh ấy trước giờ đều không để ý.

Giới từ không lặp lại được

Ví dụ:

– 哥哥给给我买一本新书。(x) gēgē gěi gěi wǒ mǎi yī běn xīnshū. 哥哥我买一本新书。(v) gēgē gěi wǒ mǎi yī běn xīnshū. Anh trai mua cho tôi một cuốn sách mới.

– 哥哥让让妹妹打了一下。(x) gēgē ràng ràng mèimei dǎle yīxià. 哥哥妹妹打了一下。(v) gēgē ràng mèimei dǎle yīxià. Anh nhường em đánh.

– 大家对对他有看法。(x) dàjiā duì duì tā yǒu kànfǎ. 大家他有看法。(v) dàjiā duì tā yǒu kànfǎ. Mọi người có thái độ với cậu ta.

Giới từ không độc lập làm vị ngữ hoặc vị ngữ trung tâm

– 咱俩 /Zán liǎ bǐ/  x

– 我们 /Wǒmen zài/  x

Hệ thống bài học Ngữ pháp tiếng Trung:

  • Tính từ trong tiếng Trung
  • Động từ trong tiếng Trung
  • Danh từ trong tiếng Trung
  • Đại từ trong tiếng Trung
  • Liên từ trong tiếng Trung
  • Số từ trong tiếng Trung

Học tiếng Trung sẽ không bao giờ khó nếu bạn chăm chỉ và có được một người hướng dẫn tốt. Trong thời đại 4.0 hiện nay, việc học online đã không còn quá xa lạ với nhiều người, vừa tiết kiệm thời gian, chi phí mà hiệu quả không hề kém việc học trực tiếp. Nếu như bạn vẫn chưa tìm được một khóa học hiệu quả thì hãy liên hệ với trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK để nhận tư vấn và lựa chọn cho mình lớp phù hợp nhé.

Từ khóa » Cụm Giới Từ Trong Tiếng Trung