Kết Câu Giới Từ Trong Tiếng Trung Là Gì - Cùng Hỏi Đáp
Có thể bạn quan tâm
1. Giới từ trong tiếng Trung là gì?
Giới từ trong tiếng Trung thường đứng trước thực từ và đoản ngữ tạo thành đoản ngữ giới từ, có tác dụng tu sức, bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, địa điểm, phương thức, nguyên nhân, mục đích, …
Nội dung chính Show- 1. Giới từ trong tiếng Trung là gì?
- 2. Cách sử dụng Giới từ
- Giới từ thường làm trạng ngữ
- Số ít có thể làm bổ ngữ, thường dùng với các giới từ “在 – zài”, “自 – zì”, “至- zhì”, “于 – yú”, “向 – xiàng”…
- Làm định ngữ, thường dùng với các giới từ “关于- guānyú”,”对 – duì”,对于- duìyú”, …
- GIỚI TỪ trong tiếng Trung: Định nghĩa | Đặc điểm và Phân loại
- 1. Giới từ trong tiếng Trung là gì?
- 2.Cách dùng các loại giới từ tiếng Trung
- 2.1 Giới từ chỉ thời gian
- 2.2 Giới từ chỉ vị trí, phương hướng
- 2.3 Giới từ đối tượng
- 2.4 Giới từ chỉ phương thức
- 2.5 Giới từ cho thấy nguyên nhân mục đích
- 2.6 Giới từ về sự so sánh
- 2.7 Giới từ chỉ khoảng cách
- 2.8 Giới từ biểu thị công cụ
- 2.9 Giới từ căn cứ, cơ sở
- 2.10 Giới từ chỉ sự loại trừ
- 2.11 Giới từ dùng để chỉ sự hiệp đồng
- 2.12 Giới từ về chỉ sự trải qua
- 2.13 Giới từ chỉ sự liên can
- 1. Chức năng của giới từ trong tiếng Trung
- Giới từ trong tiếng Trung là gì?
- Cách sử dụng giới từ
- 1.Đặc điểm ngữ pháp của giới từ :
- 2.Ranh giới giữa giới từ và liên từ
- 3.Phân loại giới từ
- Video liên quan
Ví dụ:
– 我们到北京去旅行。 wǒmen dào Běijīng qù lǚxíng. Chúng tôi đến Bắc Kinh du lịch.
– 他靠关系通过了考试。 tā kào guānxì tōngguòle kǎoshì. Anh tạ dựa vào quan hệ thông qua cuộc thi.
– 那个妈妈把孩子宠坏了。 nàgè māmā bǎ hái zǐ chǒng huàile. Bà mẹ kia chiều chuộng con đến hư rồi.
– 按照我说的方案去办吧。 ānzhào wǒ shuō de fāng’àn qù bàn ba. Dựa theo phương án tôi nói đi làm đi.
– 今天我们讨论的问题是关于学学习汉语的。 jīntiān wǒmen tǎolùn de wèntí shì guānyú xuxí Hànyǔ de. Vấn đề thảo luận hôm nay của chúng ta là liên quan đến học tiếng Trung.
2. Cách sử dụng Giới từ
Giới từ thường làm trạng ngữ
Ví dụ:
– 他在办公司准备材料。 tā zài bàn gōngsī zhǔnbèi cáiliào. Anh ấy ở trong phòng làm việc chuẩn bị tài liệu
– 他在马路上捡到一个钱包。 tā zài mǎlù shàng jiǎn dào yígè qiánbāo. Anh ấy nhặt được ví tiền ở trên đường.
– 关于房价的问题,我们已经商量好了。 guānyú fángjià de wèntí, wǒmen yǐjīng shāngliáng hǎole. Về vấn đề giá nhà, chúng tôi đã bàn bạc xong rồi.
Số ít có thể làm bổ ngữ, thường dùng với các giới từ “在 – zài”, “自 – zì”, “至- zhì”, “于 – yú”, “向 – xiàng”…
Ví dụ:
– 他出生在1996 年。 tā chūshēng zài 1996 nián. Anh ấy sinh năm 1996.
– 我来自河内。 wǒ láizì hénèi. Tôi đến từ Hà Nội.
– 你快向那边看,多好看啊。 nǐ kuài xiàng nà biān kàn, duō hǎokàn a. Cậu mau nhìn bên kia kìa, đẹp ghê.
Làm định ngữ, thường dùng với các giới từ “关于- guānyú”,”对 – duì”,对于- duìyú”, …
Ví dụ:
– 大家打算参加关于汉语的比赛。 dàjiā dǎsuàn cānjiā guānyú Hànyǔ de bǐsài. Mọi người dự định tham gia cuộc thi về tiếng Trung.
– 这都是专家们对秦始皇的评价。 zhè dōu shì zhuānjiāmen duì Qínshǐhuáng de píngjià. Đây đều là đánh giá của chuyên gia về Tần Thủy Hoàng.
– 老师给我们列出关于明天考试的重点。 lǎoshī gěi wǒmen lièchū guānyú míngtiān kǎoshì de zhòngdiǎn. Thầy liệt kê ra trọng điểm về kì thi ngày mai cho chúng tôi.
GIỚI TỪ trong tiếng Trung: Định nghĩa | Đặc điểm và Phân loại
1. Giới từ trong tiếng Trung là gì?
Giới từ (介词 / Jiècí /) là những hư từ được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi cư trú, phương pháp, nguyên do, so sánh, loại trừ…
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Liên từ trong tiếng Trung | Phó từ trong tiếng Trung | Phương vị từ trong tiếng Trung |
2.Cách dùng các loại giới từ tiếng Trung
2.1 Giới từ chỉ thời gian
- Công thức: + Thời gian.
- Giới từ giới hạn thời gian:
在 | zài | Lúc |
从 | cóng | Từ |
当 | dāng | Trước mắt |
自从 | zìcóng | Từ khi |
于 | yú | Ở tại, vào lúc |
自 | zì | Từ |
临 | lín | Đến, tới |
至 | zhì | Đến nỗi, đến mức |
直到 | zhídào | Mãi cho đến |
到 | dào | Đến |
Ví dụ:
至(zhì): Cho tới khi
我上九点至五点的班。 / Wǒ shàng jiǔ diǎn zhì wǔ diǎn de bān / Tôi làm việc từ chín giờ sáng cho đến năm giờ.
自(zì): Kể từ khi
她自生病 后 变得 很 憔悴。 / Tā zì shēng bìng hòu biàn dé hěn qiáo cuì / Cô ấykể từ khibị bệnh trở nên rất hốc hác.
你汉语说得很好啊,我要向你学习。 / nǐ Hànyǔ shuō dé hěn hǎo a, wǒ yào xiàng nǐ xuéxí / Tiếng Trung cũng bạn nói rất tốt, tôi sẽ học tập bạn.
TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung.
Tổng hợp những giới từ chỉ thời gian trong tiếng Hoa2.2 Giới từ chỉ vị trí, phương hướng
- Công thức: + Thời gian, địa điểm, góc độ lối hướng.
- Những giới từ chỉ địa điểm, phía hướng:
在 | zài | Ở |
从 | cóng | Từ |
到 | dào | Đến |
自 | zì | Từ |
朝 | cháo | Hướng về |
向 | xiàng | Hướng |
往 | wǎng | Hướng đến |
由 | yóu | Từ, khởi điểm |
Ví dụ:
在(zài)+ Nơi ở: Ở…
他在中国学习。 / Tā zài zhōng guó xué xí / Anh ấy đang học ở Trung Quốc.
从 (cóng) + Nơi ở, phía: Từ…
他从书架上拿下来了一本书。 / Tā cóng shū jià shàng ná xià lái le yī běn shū / Anh ta lấy xuống một cuốn sách từ kệ sách.
XEM THÊM:
Động từ năng nguyện | Động từ li hợp trong tiếng Trung |
2.3 Giới từ đối tượng
- Công thức: + Tân ngữ.
- Một số giới từ được dùng biểu hiện đối tượng:
给 | gěi | Cho |
替 | tì | Thay cho |
为 | wèi | Vì |
对 | duì | Đối |
冲 | chōng | Đập vào |
把 | bǎ | Cầm, nắm |
将 | jiāng | Mang, xách |
被 | bèi | Bị |
叫 | jiào | Kêu, gọi |
让 | ràng | Để, bảo |
连 | lián | Ngay cả |
代 | dài | Thay thế |
由 | yóu | Vì |
Ví dụ:
对于 (duì yú): Đối với
对于这个问题, 我也不知道怎么办。 / Duì yú zhè ge wèn tí, wǒ yě bù zhī dào zěn me bàn / Đối mặt với vấn đề này, tôi cũng không biết làm như nào.
给 (gěi ): Cho
我要给小丽打电话。 / Wǒ yào gěi xiǎo lì dǎ diàn huà / Tôi muốn gọi điện thoại cho tiểu Lệ.
XEM NGAY: Ngữ pháp tiếng Trung.
2.4 Giới từ chỉ phương thức
- Công thức: + Cách thức.
- Giới từ cách thức, phương pháp thông dụng:
用 | yòng | Dùng |
拿 | ná | Cầm, lấy |
以 | yǐ | Theo, dùng |
通过 | tōngguò | Xem qua |
靠 | kào | Dựa theo |
依 | yī | Dựa vào, theo |
Ví dụ:
通过 (tōng guò):Thông qua
通过仔细检查,我发现了一个错误。 / Tōng guò zǐ xì jiǎn chá, wǒ fā xiàn le yī gè cuò wù / Qua kiểm tra chi tiết, tôi phát hiện 1 lỗi sai.
2.5 Giới từ cho thấy nguyên nhân mục đích
- Cách sử dụng: + Lý do.
- Các giới từ chỉ nguyên nhân mục đích:
为 | wèi | Vì |
为了 | wèi le | Để, vì |
因为 | yīn wèi | Bởi vì |
由于 | yóu yú | Do, vì |
Ví dụ:
因为 (Yīnwèi): Vì
因为天气预报称明天有暴雨,所以不适合出行。 / Yīn wèi tiān qì yù bào chēng míng tiān yǒu bào yǔ, suǒ yǐ bù shì hé chū xíng / Bởi vì dự báo thời tiết nói ngày mai có mưa lớn, nên không thích hợp cho việc đi lại.
2.6 Giới từ về sự so sánh
Giới từ so sánh chữ 比- Công thức: + Sự vật, hiện tượng, con người cần so sánh.
- Những giới từ để chỉ sự so sánh:
比 | bǐ | So với, hơn |
跟 | gēn | Với, và |
比较 | bǐjiào | Tương đối, khá |
Ví dụ:
比 (bǐ): Hơn这件衣服比那件贵一百块。 / Zhè jiàn yī fú bǐ nà jiàn guì yī bǎi kuài / Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 100 đồng.
2.7 Giới từ chỉ khoảng cách
- Công thức: + Không gian, nơi chốn.
- Những giới từ cho thấy khoảng cách:
离 | lí | Cách |
距 | jù | Khoảng cách |
距离 | jùlí | Khoảng cách |
Ví dụ:
离 (lí): Cách
我家离学校很远。 / Wǒ jiā lí xué xiào hěn yuǎn / Nhà tôi cách trường học rất xa.
2.8 Giới từ biểu thị công cụ
Tổng hợp những giới từ chỉ công cụ- Công thức: + Danh từ.
- Những giới từ dùng để biểu lộ công cụ:
用 | yòng | Dùng |
拿 | ná | Cầm, nắm, lấy |
以 | yǐ | Dùng, lấy |
Ví dụ:
拿 (ná): Cầm, nắm, lấy
我会在机场柜台拿机票。 / Wǒ huì zài jī chǎng guì tái ná jī piào / Tôi sẽ lấy vé của tôi tại quầy sân bay.
2.9 Giới từ căn cứ, cơ sở
- Công thức: + Cụm động từ / danh từ.
- Một số giới từ hay dùng biểu thị căn cứ, cơ sở:
依 | yī | Theo |
靠 | kào | Dựa vào |
依照 | yīzhào | Căn cứ vào |
按 | àn | Theo |
按照 | àn zhào | Dựa vào |
据 | jù | Căn cứ |
根据 | gēnjù | Căn cứ, dựa theo |
遵照 | zūnzhào | Theo |
借 | jiè | Mượn |
趁 | chèn | Nhân (lúc) |
承 | chéng | Nối tiếp |
凭借 | píng jiè | Dựa vào |
本着 | běnzhe | Căn cứ, trên nguyên tắc |
以 | yǐ | Theo |
Ví dụ:
根据 (Gēnjù): Dựa theo
科学家根据太阳、地球和月球的运行规律,可以准确地推算出日食和月食的时间。 / Kē xué jiā gēn jù tài yáng, dì qiú hé yuè qiú de yùn háng guī lǜ, kě yǐ zhǔn què de tuī suàn chū rì shí hé yuè shí de shí jiān / Các nhà khoa học dựa theo quy luật của Mặt Trời ,Trái Đất và Mặt Trăng, có thể tính ra chính xác thời gian Nguyệt thực và Nhật thực.
2.10 Giới từ chỉ sự loại trừ
- Cách sử dụng: + Danh từ / Động từ.
- Giới từ thông dụng về sự ngoài ra:
除 | chú | Trừ |
除了 | chú le | Ngoại trừ |
Ví dụ:
除了 (chú le) : Ngoại trừ
除了听音乐,我还喜欢看电影,读书和去旅游。 / Chúle tīng yīn yuè, wǒ hái xǐ huān kàn diàn yǐng, dú shū hé qù lǚ yóu / Ngoài nghe nhạc, tôi còn thích xem phim, đọc sách và đi du lịch.
2.11 Giới từ dùng để chỉ sự hiệp đồng
- Công thức: + Đại từ / Danh từ chỉ người / Cụm danh từ.
- Giới từ chỉ sự hòa hiệp:
和 | hé | Và |
同 | tóng | Cùng |
跟 | gēn | Với |
与 | yǔ | Cho, với |
连 | lián | Cả, liền |
随 | suí | Cùng với |
Ví dụ:
跟 (Gēn): Cùng, với
我想跟你一起去商场。 / Wǒ xiǎng gēn nǐ yī qǐ qù shāng chǎng / Tôi muốn cùng bạn đi trung tâm mua sắm.
2.12 Giới từ về chỉ sự trải qua
- Công thức: + Cụm động từ / danh từ.
- Giới từ thường dùng biểu đạt sự từng trải:
经 | jīng | Thường |
经过 | jīngguò | Đã từng trải |
通过 | tōngguò | Xem qua |
沿 | yán | Xuôi theo, men theo |
顺 | shùn | Thuận theo |
Ví dụ:
通过 (Tōng guò): Xem xét qua.
通过学习过程,我们可以提高自己的知识。 / Tōng guò xuéxí guò chéng, wǒmen kěyǐ tí gāo zìjǐ de zhī shì / Qua quá trình học tập, chúng ta có thể nâng cao kiến thức của chính mình.
2.13 Giới từ chỉ sự liên can
- Công thức: + cụm động từ / danh từ.
- Giới từ về sự liên can:
关于 | guānyú | Liên quan với |
对于 | duì yú | Đối với |
至于 | zhì yú | Đến nỗi |
作为 | zuò wéi | Làm nên, làm được |
就 | jiù | Chính là |
对 | duì | Đối |
Ví dụ:
关于 (Guān yú): Về
我想给你们讲一个关于旅游的故事。 / Wǒ xiǎng gěi nǐmen jiǎng yī gè guān yú lǚ yóu de gù shì / Tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện về việc đi du lịch.
1. Chức năng của giới từ trong tiếng Trung
Giới từ là những hư từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ hoặc cả câu về mọimặt đối tượng, nơi chốn, thời gian và phương thức. Trong tiếng Trung, giới từ thường được đặt trước đại từ, danh từ hoặc cụm danh từ để tạo thành cụm giới từ.
Dựa vào chức năng mà giới từ được phân loại cụ thể như sau, hãy ghi nhớ để áp dụng đúng nhé!
-
Giới từ chỉ thời gian:
在 (zài); 从 (cóng); 打(dǎ); 当 (dāng); 由 (yóu); 自 从 (zìcóng); 于 (yú); 自(zì); 临 (lín); 至 (zhì); 赶 (gǎn); 直 到 (zhídào); 到 (dào)
-
Giới từ chỉ phương thức:
用 (yòng); 拿 (ná); 以 (yǐ); 通 过 (tōngguò); 靠 (kào); 依 (yī)
-
Giới từ chỉ căn cứ
依 (Yī); 靠 (kào); 依照 (yīzhào); 照 (zhào); 按 (àn); 按 照 (ànzhào); 据 (jù); 根据 (gēnjù); 遵 照 (zūnzhào); 借 (jiè); 趁 (chèn); 承 (chéng); 凭 (píng); 凭 借 (píngjiè); 论 (lùn); 本着 (běnzhe); 管 (guǎn); 以 (yǐ).
-
Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích
为 (wèi); 为 了(wèi le); 因 为 (yīn wèi), 由于 (yóu yú)
-
Giới từ chỉ so sánh
比 (bǐ); 跟 (gēn); 比较 (bǐjiào)
-
Giới từ chỉ nơi chốn, phương hướng
在 (zài); 从 (cóng); 到 (dào); 打 (dǎ); 自 (zì); 朝 (cháo); 向 (xiàng); 往 (wǎng); 冲 (chōng); 由 (yóu)
-
Giới từ chỉ loại trừ
除 ( chú); 除了(chúle)
-
Giới từ biểu thị sự trải qua
经 (jīng); 经 过 (jīngguò); 通 过 (tōngguò); 沿 (yán); 顺 (shùn)
Giới từ trong tiếng Trung là gì?
Giới từ trong tiếng Trung là những hư từ đặt trước danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ. Nhằm tạo thành các cụm giới từ có tác dụng bổ nghĩa cho động từ, tính từ về mặt thời gian, địa điểm, cách thức, nguyên nhân, mục đích,…
Ví dụ:
- 我们来北京旅行Wǒmen lái běijīng lǚxíngChúng tôi đến Bắc Kinh du lịch
- 他靠关系通过了考试tā kào guānxì tōngguòle kǎoshìAnh tạ dựa vào quan hệ thông qua cuộc thi
- 按照我说的方案去办吧ānzhào wǒ shuō de fāng’àn qù bàn baDựa theo phương án tôi nói đi làm đi
- 今天我们讨论的问题是关于学学习汉语的jīntiān wǒmen tǎolùn de wèntí shì guānyú xuxí Hànyǔ deVấn đề thảo luận hôm nay của chúng ta là liên quan đến học tiếng Trung
Cách sử dụng giới từ
Giới từ Giới từ chủ yếu kết hợp với danh từ, đại từ và cụm danh từ (1 số cụm động từ cá biệt) tạo thành cụm giới từ, nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng,thời gian,nơi chốn, phươngthức…Kết cấu điển hình là:
Giới từ+danhtừ/đại từ+động từ/tính từ
1.Đặc điểm ngữ pháp của giới từ :
Giới từ trong tiếng Hán hiện đại phân lớn là động từ trong Hán ngữ cổ đại hư hóa mà thành, có giới từ đã hoàn toàn không còn cách dùng của động từ, ví dụ ―仅‖ nhưng cũng có 1 số cùng tồn tại 2 cách dùgg giới từ và động từ. Ví dụ: 劢词癿用法 仃词癿用法 /Mài cí qié yòngfǎ dīng cí qié yòngfǎ/ 圃 他丌圃家。 我圃图乢馆看乢。/Pǔ tā jī pǔ jiā. Wǒ pǔ tú gài guǎn kàn gài./ 朎 脸朎墙。 大雁朎南斱飞去。/Líng liǎn líng qiáng. Dàyàn líng nán zhuó fēi qù./ 比 我们比一比。 他比佝劤力。/Bǐ wǒmen bǐ yī bǐ. Tā bǐ gōu jìn lì./ Giới từ và động từ có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nên cần xác định rõ giới hạn của 2 loại từnày. (1)Động từ có thể đơn độc làm vị ngữ, còn giới từ thì không thể.Dù giới từ có thể kết hợp với các từ ngữ khác để tạo thành cụm giới từ thì nó cũng không thể đơn độc làm vị ngữ được. Ví dụ: 咱们俩比。Zánmen liǎ bǐ. *我们仅。*Wǒmen jǐn. 咱俩比乢法。Zán liǎ bǐ gài fǎ. *我们仅学校。*Wǒmen jǐn xuéxiào. Cụm giới từ trong câu chủ yếu làm trạng ngữ và bổ ngữ, 1 bộ phận cụm giới từ có thể làm định ngữ (phải thêm ―癿‖).Tất cả các giới từ có thể tạo thành cụm giới từ làm trạng ngữ.Giới từ có thể tạo thành cụm giới từ làm bổ ngữ chỉ có ―圃、给、彽、向、亍、自、以‖.Tác dụng chủ yếu của giới từ trong câu là làm tiêu chí quan hệ ngữ pháp, như quan hệ của cụm giới từ ―跟‖ và động từ chủ yếu là “đối tượng -động tác”. (2) Động từ có thể sử dụng độc lập,giới từ luôn phải sử dụng chung với từ ngữ khác (3) Động từ phần lớn có thể sử dụng hình thức lặp lại còn giới từ thì lại không thể dùng hình thức lặp (4) Động từ có thể thêm ―了‖、―着‖、―过‖, giới từ không thể thêm ―了‖、―过‖.Một số giới từ có thể thêm ―着‖, những giới từ này là: 朎(着);靠(着);就(着);沿(着);向(着);随(着);凢(着);顺(着);对(着);趁(着);为(着);乘(着);冲(着);弼(着);依(着);依照(着);离(着);倚(着);照(着);遵照(着) Cần lưu ý,động từ khi thêm ―着‖ thường biểu thị sự tiếp diễn của trạng thái động tác, có ý nghĩa động thái rõ ràng,còn giới từ khi thêm ―着‖ thì không mang ý nghĩa động thái rõ ràng như động từ: a.这个人一直跟着我们。Zhège rén yīzhí gēnzhe wǒmen. b.她朎着那个斱向跑去。Tā língzhe nàgè zhuó xiàng pǎo qù. ―着‖ trong câu b hoàn toàn có thể bỏ đi, mà ko ảnh hưởng ý nghĩa diễn đạt của câu.Do đó có người gọi cách dùng này của ―着‖ là cách dùng hài hòa âm tiết. Còn về ―为了‖ không phải là giới từ ―为‖ thêm ―了‖ mà cả ―为了‖ là 1 giới từ. (5)Động từ có thể dùng hình thức ―X丌/没X‖ để hỏi, rất nhiều giới từ cũng có thể dùng hình thức này để hỏi. Ví dụ: 佝跟丌跟我们去?Gōu gēn jī gēn wǒmen qù? 佝仂天给没给他打电话?Gōu lè tiān gěi méi gěi tā dǎ diànhuà? Theo số liệu thống kê thì trong hơn 70 giới từ thì có đến hơn 40 giới từ dùng hình thức này để hỏi. Giới từ là do sự hư hóa không ngừng của động từ tạo thành,do vậy giữa 2 từ loại này vừa nảy sinh khác biệt rất lớn, đồng thời ở 1 số mặt còn có những đặc trưng giống nhau.
2.Ranh giới giữa giới từ và liên từ
Giới từ và liên từ có vấn đề phân ranh giới chủ yếu ở các từ: 呾,跟,同,不,因为,由亍 /Dá, gēn, tóng, bù, yīnwèi, yóu chù/ Những từ này có thể khái quát thành 2 nhóm: a.呾,跟,同,不 /Dá, gēn, tóng, bù/ b.因为,,由亍 /Yīnwèi,, yóu chù/ 4 từ ở nhóm a có ý nghĩa tương đương nhau.Lấy ―呾‖ làm đại diện , xem ví dụ để thấy rõ ranh giới giữa giới từ và liên từ: a.我呾小明都去看佝。/Wǒ dá xiǎomíng dōu qù kàn gōu./ b.我呾小明商量一下。/Wǒ dá xiǎomíng shāngliáng yīxià./ ―呾‖ trong ví dụ a là liên từ, vì giữa ―我‖ và ―小明‖ có mối quan hệ ngang hàng, cả cụm từ này làm chủ ngữ trong câu; ―呾‖ trong câu b là giới từ, do cụm từ ―呾小明‖ bổ nghĩa cho động từ ―商量‖, nói rõ đối tượng của động tác ―商量‖. ―因为‖ và ―由亍‖ đều biểu thị nguyên nhân.Hai từ này đều thuộc cả giới từ và liên từ, được phân biệt như sau:Khi phía sau ―因为‖,―由亍‖ mang cụm danh từ cùng có tác dụng bổ nghĩa thì ―因为‖,―由亍‖ là giới từ. Ví dụ: 因为身体癿原因他丌能继续工作了。Yīnwèi shēntǐ qié yuányīn tā jī néng jìxù gōngzuòle. 由亍绉济问题,他最近被撒职了。Yóu chù zhòu jì wèntí, tā zuìjìn bèi sā zhíle.
phần lớn được dùng trong văn viết j.Giới từ chỉ sự loại trừ Khi ―因为‖,―由亍‖ mang từ tổ phi danh từ,phía sau có các liên từ có tác dụng nối như ―所以‖,―因此‖ ,thì ―因为‖,―由亍‖ là liên từ.Ví dụ: 因为钱癿问题没有览决,所以工程变能彽后拖了。 由亍他长朏工作丌讣真,所以才出现了这个绋果。 Vừa học vừa chơi, giải trí giữa giờ cùnghọc tiếng trung qua bài hát
3.Phân loại giới từ
a.Giới từ chỉ thời gian 圃,仅,打(khẩu ngữ),弼,由,自仅,亍(văn ngôn),自,临,至(văn ngôn),赶,直刡,刡 /Pǔ, jǐn, dǎ (khẩu ngữ), bì, yóu, zì jǐn, chù (văn ngôn), zì, lín, zhì (văn ngôn), gǎn, zhí mǐn, mǐn/ b.Giới từ chỉ nơi chốn phương hướng 圃,仅,刡,打(khẩu ngữ),自,朎,向,彽,冲,由 /Pǔ, jǐn, mǐn, dǎ (khẩu ngữ), zì, líng, xiàng, dī, chōng, yóu/ c.Giới từ chỉ đối tượng 给,替,为,对,冲,把,将,被,叙,讥,违,代,由,弻 /Gěi, tì, wèi, duì, chōng, bǎ, jiāng, bèi, xù, jī, wéi, dài, yóu, bì/ e.Giới từ chỉ công cụ 用,拿,以 /Yòng, ná, yǐ/ f.Giới từ chỉ phương thức 用,拿,以,通过,靠,依 /Yòng, ná, yǐ, tōngguò, kào, yī/ g.Giới từ chỉ căn cứ 依,靠,依照,照,挄,挄照,捤,根捤,遵照,倚,趁,承,凢,凢倚,讳,朓着,管,以 /Yī, kào, yīzhào, zhào, kuò, kuò zhào, wei, gēn wei, zūnzhào, yǐ, chèn, chéng, fán, fán yǐ, huì, tiǎozhe, guǎn, yǐ/ h.Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích 为,为了,因为,由亍 /Wèi, wèile, yīnwèi, yóu chù/ i.Giới từ chỉ so sánh 比,跟,比较 /Bǐ, gēn, bǐjiào/ 除,除了 /Chú, chúle/ k.Giới từ chỉ hiệp đồng 呾,同,跟,不,违,随 /Dá, tóng, gēn, bù, wéi, suí/ l.Giới từ chỉ cự li 离,距,距离 /Lí, jù, jùlí/ m.Giới từ chỉ sự trải qua 绉,绉过,通过,沿,顺 /Zhòu, zhòuguò, tōngguò, yán, shùn/ n.Giới từ chỉ sự liên can 关亍,对亍,至亍,作为,就,对 /Guān chù, duì chù, zhì chù, zuòwéi, jiù, duì/ PHẠM DƯƠNG CHÂU - Việt Trungđịa chỉ học tiếng trung tốt nhất hà nội
Hotline:09. . - 09. . Địa chỉ:Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
Số 25 ngõ 68 Cầu Giấy - Hà Nội.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việchọctiếng trung-Hãy truy cập website chính thức củatrung tâm Tiếng Trung với địa chỉ:
-
: http://tiengtrung.vn
tại đây, chúng tôi cập nhật thường xuyên các bài học, tài liệubằng video, hình ảnhhỗ trợ bạn học tiếng Trung hiệu quả nhất.
Từ khóa » Cụm Giới Từ Trong Tiếng Trung
-
– 你汉语说得很好啊,我要向你学习。 Nǐ Hànyǔ Shuō Dé Hěn Hǎo A, Wǒ Yào Xiàng Nǐ Xuéxí. ... Giới Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn, Phương Thức.
-
Giới Từ Trong Tiếng Trung | Dấu Hiệu Nhận Biết & Sử Dụng
-
GIỚI TỪ Trong Tiếng Trung: Định Nghĩa | Đặc điểm Và Phân Loại
-
Giới Từ Trong Tiếng Trung - Trung Tâm Hoa Văn SaigonHSK
-
Giới Từ Trong Tiếng Trung - Phân Loại Và Cách Sử Dụng - Hicado
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung Về Giới Từ
-
Giới Từ Trong Tiếng Trung
-
Giới Từ Trong Tiếng Trung - TIẾNG HOA BÌNH DƯƠNG
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản - Giới Từ
-
Top 14 Cụm Giới Từ Trong Tiếng Trung
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản: Giới Từ - Trung Tâm Dạy Và Học Tiếng ...
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung – Giới Từ Trong Tiếng Trung
-
Giới Từ Trong Tiếng Hoa - SÀI GÒN VINA