Gỗ Ghép Là Gì
Gỗ ghép là gì
 Gỗ ghép là một loại gỗ được sản xuất bằng cách ghép các thanh gỗ tự nhiên nhỏ trở thành một tấm gỗ có kích thước lớn hơn nhờ vào các loại keo chuyên dụng. Vì được ghép lại từ các thanh gỗ tự nhiên nên gỗ ghép mang vẻ đẹp bắt mắt, khả năng chống thấm và chống ẩm chịu lực tốt hơn gỗ công nghiệp.
 Các thanh gỗ để sản xuất gỗ ghép đều được đi qua quá trình xử lý, hấp sấy, tẩm sấy trên dây truyền hiện đại.
 Một số loại keo để tăng sự kết dính của gỗ là keo Urea Formaldehyde (UF), Phenol Formaldehyde (PF) hay Polyvinyl Acetate (PVAc).
 Hiện nay trên thị trường có một số loại gỗ ghép phổ biến như gỗ ghép cao su, gỗ ghép thông, gỗ ghép tràm.
 Hiện nay trên thị trường có 4 kiểu ghép gỗ phổ biến:
 
Gỗ ghép tiếng anh là gì
 1, Song Song
 Tên tiếng Anh: Edge-Glued Board, Edge-Glued Panel, Laminated Board
 Tên tiếng Việt: Gỗ ghép song song
 Tên khác: gỗ ghép Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ có cùng chiều dài, có thể khác chiều rộng, ghép song song với nhau.
 2, Mặt
 Tên tiếng Anh: Finger-Joint Board, Vertical Finger-Joint Board
 Tên phổ thông: Gỗ ghép mặt
 Tên khác: gỗ ghép nối đầu
 Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ ngắn ở hai đầu được xẻ theo hình răng lượt rồi ghép lại thành các thanh có chiều dài bằng nhau, sau đó ghép song song các thanh này với nhau. Chỉ thấy vết ghép hình răng lượt trên bề mặt ván.
 Thị trường Nhật rất chuộng cách ghép này.
 3, Cạnh
 Tên tiếng Anh: Butt-Joint Board, Horizontal Finger-Joint Board
 Tên tiếng Việt: Gỗ ghép cạnh
 Tên khác: gỗ ghép ngang
 Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ ngắn ở hai đầu được xẻ theo hình răng lượt ở bên cạnh rồi ghép lại thành các thanh có chiều dài bằng nhau, sau đó ghép song song các thanh này với nhau. Tương tự như gỗ ghép mặt nhưng chỉ thấy vết ghép hình răng lượt khi nhìn ngang cạnh tấm ván.
 Thị trường Mỹ rất chuộng cách ghép này.
 4, Giác
 Tên tiếng Anh: Scarf-joint Board
 Tên tiếng Việt: Gỗ ghép giác
 Tên khác: không
 Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ ngắn ở hai đầu được xẻ theo hình vẽ rồi ghép lại thành các thanh có chiều dài bằng nhau, sau đó ghép song song các thanh này với nhau.
 Cách ghép này rất ít phổ biến ở thị trường trong nước.
Ưu – nhược điểm và ứng dụng của gỗ ghép công nghiệp
 Ưu điểm:
 – Gỗ có sự đa dạng về mẫu mã, bề mặt đã được xử lý tốt nên có độ bền màu cao, có khả năng chịu xước và chịu va đập tốt.
 – Hạn chế bị mối mọt, cong vênh như nhiều loại gỗ khác
 – Giá thành của gỗ tự nhiên ghép thanh thấp hơn gỗ tự nhiên nguyên khối từ 20 – 30%.
 – Độ bền của loại gỗ này không hề thua kém độ bền của gỗ tự nhiên nguyên khối nếu như các đơn vị sản xuất sử dụng các loại keo dán đảm bảo chất lượng.
 – Vật liệu chủ yếu lấy từ rừng trồng nên có thể giải quyết đươc vấn đề cạn kiệt của gỗ tự nhiên.
 Nhược điểm:
 Nhược điểm lớn nhất của loại gỗ ghép thanh công nghiệp này là trong cùng một tấm gỗ thì sự đồng đều về màu sắc và đường vân không cao.
Báo giá gỗ ghép thanh tham khảo
 Giá gỗ ghép thanh đương nhiên sẽ thấp hơn so với gỗ tự nhiên nguyên khối. Bạn có thể bỏ ra một số tiền nhỏ hơn mà lại được sử dụng một khối lượng gỗ lớn hơn, đây quả là một lựa chọn vô cùng hiệu quả. Cụ thể bảng giá gỗ ghép thanh các loại như thế nào sẽ được chúng tôi trình bày rõ ràng phía sau cùng bài viết này. Các bạn hãy tiếp tục đọc hết tất cả những thông tin hữu ích trước khi tìm hiểu về giá cả từng chủng loại phía dưới.
 
Tên hàng | Kích thước | Cao su | Gỗ tràm |
8MM-A | 1220X2400 | 410.000 | 340.000 |
8MM-B | 1220X2400 | 385.000 | 320.000 |
8MM-C | 1220X2400 | 300.000 | 285.000 |
10MM-A | 1220X2400 | 460.000 | 390.000 |
10MM-B | 1220X2400 | 440.000 | 370.000 |
10MM-C | 1220X2400 | 360.000 | 330.000 |
12MMA | 1220X2400 | 520.000 | 450.000 |
12MM-B | 1220X2400 | 470.000 | 425.000 |
12MM-C | 1220X2400 | 400.000 | 375.000 |
15MM-A | 1220X2400 | 620.000 | 525.000 |
15MM-B | 1220X2400 | 570.000 | 485.000 |
15MM-C | 1220X2400 | 450.000 | 410.000 |
17MM-A | 1220X2400 | 685.000 | 580.000 |
17MM-B | 1220X2400 | 630.000 | |
17MM-C | 1220X2400 | 490.000 | 455.000 |
18MM-A | 1220X2400 | 695.000 | |
18MM-B | 1220X2400 | 630.000 | |
18MM-C | 1220X2400 | 500.000 | |
20MM-A | 1220X2400 | 780.000 | |
20MM-B | 1220X2400 | 670.000 |
 
Tên hàng | Kích thước | Gỗ xoan | Gỗ thông |
10MM-A | 1220X2400 | 440.000 | 480.000 |
10MM-B | 1220X2400 | 425.000 | 450.000 |
10MM-C | 1220X2400 | 360.000 | 370.000 |
12MMA | 1220X2400 | 510.000 | 530.000 |
12MM-B | 1220X2400 | 495.000 | 500.000 |
12MM-C | 1220X2400 | 425.000 | 395.000 |
15MM-A | 1220X2400 | 585.000 | 620.000 |
15MM-B | 1220X2400 | 565.000 | 585.000 |
15MM-C | 1220X2400 | 480.000 | 445.000 |
17MM-A | 1220X2400 | 645.000 | 670.000 |
17MM-B | 1220X2400 | 625.000 | 630.000 |
17MM-C | 1220X2400 | 530.000 | 480.000 |
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Tag: rẻ máy bảng lắp mô 3d bán hà nội mộng cảo kỹ thuật bộ đồ chữ cái nam châm thảm sóc lào map quy bản hoàng thảo kèn lên núm xốp tre finger 184 chi tiết tần chuyền mua tại
Từ khóa » Gỗ Ghép Cao Su Tiếng Anh Là Gì
-
Tên Tiếng Anh Của Gỗ Cao Su Và Một Số Loại Gỗ Phổ Biến Nhất
-
Gỗ Ghép Cao Su Tiếng Anh Là Gì
-
Tên Tiếng Anh Các Loại Gỗ - VINAMDF
-
Gỗ Ghép Thanh Chất Lượng Cao Giá Rẻ Tại Gỗ Đức Tuấn
-
Nghĩa Của Từ Gỗ Ghép Tiếng Anh Là Gì ? Plywood, Laminated ...
-
Gỗ Cao Su Tiếng Anh Là Gì - Cung Cấp
-
GỖ CAO SU Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
Gỗ Ghép Thanh
-
Gỗ Cao Su Tiếng Anh Là Gì Archives - Cửu Long Group - BÁN GỖ
-
Gỗ Cao Su Ghép Là Gì? Ưu Nhược Điểm Của Gỗ Cao Su Ghép
-
Gỗ Cao Su: Đặc điểm, ứng Dụng, ưu Nhược điểm, địa điểm Bán
-
Gỗ Cao Su Và Các Kiểu Ghép Gỗ Cao Su
-
Những Thông Tin Cơ Bản Về Gỗ Cao Su: Đặc điểm, ứng Dụng