Gỗ Ghép Thanh
GỖ GHÉP
Được sản xuất từ nguyên liệu chính là gỗ rừng trồng. Những thanh gỗ nhỏ đã qua xử lý hấp sấy, trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, gỗ được cưa, bào, phay, ghép, ép, chà và sơn phủ trang trí. Ván ghép thanh được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất đồ mộc, trang trí nội thất, sản xuất ván sàn và nhiều sản phẩm khác.
Chủng loại:
- Ghép thông
- Ghéo cao su
- Ghép xoan
- Ghép keo
- Ghép quế
- Ghép trẩu
Kích thước: (1.220 x 2.440 mm) với độ dày từ ván từ 12 li đến 20 li.
I, Cách Ghép
1, Song Song
Tên tiếng Anh: Edge-Glued Board, Edge-Glued Panel, Laminated Board
Tên tiếng Việt: Gỗ ghép song song
Tên khác: gỗ ghép Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ có cùng chiều dài, có thể khác chiều rộng, ghép song song với nhau.
2, Mặt
Tên tiếng Anh: Finger-Joint Board, Vertical Finger-Joint Board
Tên phổ thông: Gỗ ghép mặt
Tên khác: gỗ ghép nối đầu
Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ ngắn ở hai đầu được xẻ theo hình răng lượt rồi ghép lại thành các thanh có chiều dài bằng nhau, sau đó ghép song song các thanh này với nhau. Chỉ thấy vết ghép hình răng lượt trên bề mặt ván.
Thị trường Nhật rất chuộng cách ghép này.
3, Cạnh
Tên tiếng Anh: Butt-Joint Board, Horizontal Finger-Joint Board
Tên tiếng Việt: Gỗ ghép cạnh
Tên khác: gỗ ghép ngang
Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ ngắn ở hai đầu được xẻ theo hình răng lượt ở bên cạnh rồi ghép lại thành các thanh có chiều dài bằng nhau, sau đó ghép song song các thanh này với nhau. Tương tự như gỗ ghép mặt nhưng chỉ thấy vết ghép hình răng lượt khi nhìn ngang cạnh tấm ván.
Thị trường Mỹ rất chuộng cách ghép này.
4, Giác
Tên tiếng Anh: Scarf-joint Board
Tên tiếng Việt: Gỗ ghép giác
Tên khác: không
Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ ngắn ở hai đầu được xẻ theo hình vẽ rồi ghép lại thành các thanh có chiều dài bằng nhau, sau đó ghép song song các thanh này với nhau.
Cách ghép này rất ít phổ biến ở thị trường trong nước.
II, Phẩm cấp
Gỗ ghép trên thị trường Việt Nam được phân phẩm cấp không theo tiêu chuẩn thống nhất nào.
Các tên gọi như loại A, B, C, … (trong nước), AA, BC, BBCC.. (Trung Quốc) hoàn toàn là tiêu chuẩn riêng của nhà sản xuất.
Trước khi mua, khách hàng nên hỏi kỹ nhà cung cấp về chất lượng bề mặt (số mắt sống, mắt chết, vết màu, lỗ sâu, lổ kim…), độ ẩm, keo và nên có mẫu đối chứng.
III, Nguyên liệu gỗ
Thông, cao su, xoan đào, gỗ tạp (trong nước), Paulownia, Fir, Spruce (Trung Quốc)
IV, Quy cách phổ biến
Cách ghép | Dày (mm) | Dài x Rộng (mm) |
Song song | 12-15-18-20-25-30 | 900 x 1200; 980 x 1200 1200 x 1500; 1000 x 2000 |
Mặt | 12-15-18-20-25-30 | 1220 x 2440 |
Cạnh | 18-20-25-30 | |
Giác |
V, Nhà sản xuất chính
Việt Nam, Trung Quốc
Từ khóa » Gỗ Ghép Cao Su Tiếng Anh Là Gì
-
Tên Tiếng Anh Của Gỗ Cao Su Và Một Số Loại Gỗ Phổ Biến Nhất
-
Gỗ Ghép Cao Su Tiếng Anh Là Gì
-
Tên Tiếng Anh Các Loại Gỗ - VINAMDF
-
Gỗ Ghép Thanh Chất Lượng Cao Giá Rẻ Tại Gỗ Đức Tuấn
-
Nghĩa Của Từ Gỗ Ghép Tiếng Anh Là Gì ? Plywood, Laminated ...
-
Gỗ Ghép Là Gì
-
Gỗ Cao Su Tiếng Anh Là Gì - Cung Cấp
-
GỖ CAO SU Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
Gỗ Cao Su Tiếng Anh Là Gì Archives - Cửu Long Group - BÁN GỖ
-
Gỗ Cao Su Ghép Là Gì? Ưu Nhược Điểm Của Gỗ Cao Su Ghép
-
Gỗ Cao Su: Đặc điểm, ứng Dụng, ưu Nhược điểm, địa điểm Bán
-
Gỗ Cao Su Và Các Kiểu Ghép Gỗ Cao Su
-
Những Thông Tin Cơ Bản Về Gỗ Cao Su: Đặc điểm, ứng Dụng