'God Bless You' Hay 'God Blesses You'? - VOA Tiếng Việt

Đường dẫn truy cập

  • Tới nội dung chính
  • Tới điều hướng chính
  • Đi tới "Tìm"
Kế tiếp Ðóng Trước Kế tiếp
please wait
This image contains sensitive content which some people may find offensive or disturbing. Click to reveal

Print Options:

  • Images
  • Multimedia
  • Embedded Content
  • Comments
Hủy Print Link has been copied to clipboard
  • Trang chủ
  • Việt Nam
  • Hoa Kỳ
  • Biển Đông
  • Thế giới
  • Blog
  • Diễn đàn
  • Mục Tự Do Báo Chí Vạch Trần Tin Giả Người Việt hải ngoại Đời sống Kinh tế Khoa học Sức khoẻ Văn hoá Thể thao Giáo dục
  • Chuyên đề Hành Trình Bầu Cử 2024 Giải Mã Vành Đai & Con Đường Ngày Tị nạn Thế giới Trịnh Vĩnh Bình - người hạ 'bên thắng cuộc' Ground Zero – Xưa và Nay Chi phí chiến tranh Afghanistan Các giá trị Cộng hòa ở Việt Nam Thượng đỉnh Trump-Kim tại Việt Nam Trịnh Vĩnh Bình vs. Chính phủ Việt Nam Ngư Dân Việt và Làn Sóng Trộm Hải Sâm Bên Kia Quốc Lộ: Tiếng Vọng Từ Nông Thôn Mỹ Quan Hệ Việt Mỹ
  • Học tiếng Anh
  • Video
  • Nghe
Mạng xã hội
Ngôn ngữ khác Tìm site logo site logo Trực tiếp Trực tiếp Tìm site logo site logo Trước Kế tiếp Tin mới Học Tiếng Anh 'God bless you' hay 'God blesses you'? 28/07/2010
  • Phạm Văn
'God bless you' hay 'God blesses you'?
'God bless you' hay 'God blesses you'?
Chia sẻ 'God bless you' hay 'God blesses you'? share

Print

Question 1: God bless you. Why God (Subject) is singular? Then "bless" but not "blesses"? Question 2: Oh! My gosh! and my God? Which one is very common in use? You can explain in Vietnamese, please, or mixed...

Chào bạn:(1) Nhóm chữ "God bless you" (Mong Thượng Ðế ban phước lành cho bạn) diễn tả một lời cầu ước, một lời hy vọng, và viết tắt từ câu "May God bless you" ở thể Subjunctive mood (bàng thái cách), chứ không phải ở Indicative mood (trực thuyết cách, có tự điển dịch là chỉ định thức) là cách mà khi chia ở ngôi thứ ba số ít ta thêm s hay es vào đuôi động từ ở thể hiện tại (như "he says", "he teaches"). Những thí dụ của Subjunctive mood diễn tả một điều ước mong, mong mỏi:

It is important that my mother "be" present when we sign the papers.(Ðiều quan trọng là mẹ tôi phải có mặt khi chúng tôi ký giấy tờ.)

It is essential that every child "have" the same educational opportunities.(Điều cần thiết là mỗi trẻ em phải có cơ hội giáo dục đồng đều.) [Ghi chú: Hãy dùng một dạng động từ duy nhất --giống như động từ chưa chia không có to-- cho mọi ngôi ở Subjunctive mood. Như "that my mother be" và "that very child have" ở 2 thí dụ trên].

[Fun fact: Người Mỹ thường hay nói "Bless you" khi thấy 1 người nào đó hắt xì.](2) "My God" hay "My Gosh" [Gosh là hình thức biến đổi từ God] diễn tả một ngạc nhiên. Thí dụ: My Gosh. Look at what you have done! Trời ơi! Coi xem anh làm hỏng be bét hết này! Gosh là tiếng dùng thân mật, hay khi đối thoại.

Xin xem thêm Tìm hiểu thêm về Subjunctive ở mục Q&A.

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.

  • 16x9 Image

    Phạm Văn

    Đăng ký

Liên quan

  • Phân biệt 'learn' và 'study' (Phần 1)

    Phân biệt 'learn' và 'study' (Phần 1)

  • Từ vừa mang nghĩa vui buồn lẫn lộn (Phần 2)

    Từ vừa mang nghĩa vui buồn lẫn lộn (Phần 2)

  • Giống và khác giữa Target, Goal, Purpose, Objective, và Aim

    Giống và khác giữa Target, Goal, Purpose, Objective, và Aim

  • Nguồn gốc các tên thân mật (nicknames)

    Nguồn gốc các tên thân mật (nicknames)

  • 'Family' là danh từ số ít hay số nhiều?

    'Family' là danh từ số ít hay số nhiều?

  • Phân biệt 'learn' và 'study' (Phần 2)

    Phân biệt 'learn' và 'study' (Phần 2)

  • Cách thành lập danh từ ghép (compound nouns) (Phần 1)

    Cách thành lập danh từ ghép (compound nouns) (Phần 1)

  • Cách thành lập danh từ ghép (compound nouns) (Phần 2)

    Cách thành lập danh từ ghép (compound nouns) (Phần 2)

Back to top XS SM MD LG

Từ khóa » Bless You Tiếng Anh Là Gì