Gối ôm – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (March 2007)
Hình chụp gối (phải) và gối ôm (trái)

Gối ôm là một loại gối có hình dạng ống tuýp dài, được thiết kế để ôm khi ngủ. Giống như gối bình thường, các gối ôm được nhồi bằng bông gòn, lông vũ hay các vật liệu sợi khác, hoặc có khi bên trong gối là không khí như các loại gối hơi. Ởcác nước phương Tây, chức năng của nó không hẳn là để ôm - như ở các nước thuộc Nam Á và Đông Nam Á - mà để kê đầu và cổ như các loại gối đầu. Tuy nhiên, tại Hoa Kỳ có thịnh hành một loại gối gọi là "gối cơ thể" có hình dạng tương tự và được dùng đúng trong việc ôm.

Trong tiếng Anh, gối ôm được gọi là "bolster", bắt nguồn từ chữ "ƀulstraz" của tiếng Giécmanh cổ. Tên "bão chẩm" (枕抱) trong tiếng Trung và dakimakura (抱き枕) trong tiếng Nhật cũng có nghĩa là "gối ôm". Trong tiếng Quảng Đông, loại gối này được gọi là "Lam Chum". Trong tiếng Philippines, gối ôm được gọi là "gối hotdog" hay gọi bằng tên bản ngữ là "tandayan" vì hình dạng của nó giống như chiếc bánh hotdog. Người Indonesia và Mã Lai gọi nó là "bantal peluk" hay "bantal guling". Ở Ấn Độ, Pakistan và các nước trong khu vực Nam Á, tên của nó là Gao-Takkiya.[1]

Một loại gối ôm làm bằng trúc mang tên Trúc phu nhân (竹夫人) theo truyền thống được cho là sản phẩm của các bà vợ tặng chồng trước một chuyến đi xa, để khi đêm tối cô đơn, chồng ôm gối cũng như là ôm vợ.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bản sao đã lưu trữ, Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012, truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012
  • x
  • t
  • s
Bộ đồ giường (Giường chiếu)
Loại giường (Kích cỡ giường)
  • Banig
  • Bassinet
  • Box-bed
  • Bunk bed
  • Cage bed
  • Camp bed
  • Canopy bed
  • Couch bed
  • Cradle (bed)
  • Daybed
  • Four-poster bed
  • Futon
  • Hammock
  • Hospital bed
  • Giường trẻ em
  • Kang bed-stove
  • Lit a la turque
  • Loft bed
  • Charpai
  • Murphy bed
  • Petate
  • Platform bed
  • Sleigh bed
  • Sofa bed
  • Toddler bed
  • Trundle bed
Thành phần giường
  • Bed frame
  • Khăn trải giường
  • Bed skirt
  • Cot side
  • Footboard
  • Headboard
Nệm
  • Air mattress
  • Featherbed
  • Mattress pad
  • Mattress protector
  • Cao su non
  • Orthopedic mattress
  • Waterbed
Khung giường
  • Box-spring
  • Bunkie board
Chăn
  • Afghan
  • Comforter
  • Duvet
  • Vỏ chăn duvet
  • Electric blanket
  • Hudson's Bay point blanket
  • Patchwork quilt
  • Photo blanket
  • Quilt
  • Razai
  • Security blanket
  • Silk comforter
  • Sleeping bag
Gối
  • Acupressure pillow
  • Bamboo wife
  • Gối ôm
  • Contour leg pillow
  • Cushion
  • Dakimakura
  • Eye pillow
  • Gối chỉnh hình
  • Sex pillow
  • Speaker pillow
  • Gối kê
Liên quan
  • Bed warmer
  • Ghế sofa
  • Nightstand
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Gối_ôm&oldid=68098461” Thể loại:
  • Bedding
  • Giường chiếu
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai

Từ khóa » Gối ôm Dịch Tiếng Anh