Hải Quân | Việt One Piece Wiki - Fandom
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
- 1 Tổng Quan
- 2 Nhiệm Vụ
- 3 Căn Cứ
- 3.1 Tổng bộ hải quân
- 3.2 G-1
- 3.3 G-2
- 3.4 G-3
- 3.5 G-4
- 3.6 G-5
- 3.7 G-14
- 3.8 Căn cứ chi nhánh số 16
- 3.9 Căn cứ chi nhánh số 77
- 3.10 Căn cứ chi nhánh số 80
- 3.11 Căn cứ chi nhánh số 153
- 3.12 Căn cứ Lougetown
- 4 Cấp Bậc
- 4.1 Thủy Sư Đô Đốc
- 4.2 Đô Đốc
- 4.3 Phó Đô Đốc
- 4.4 Chuẩn Đô Đốc
- 4.5 Đề Đốc
- 4.6 Đại Tá
- 4.7 Trung Tá
- 4.8 Thiếu Tá
- 4.9 Đại Úy
- 4.10 Trung Úy
- 4.11 Thiếu Úy
- 4.12 Chuẩn Úy
- 4.13 Thượng Sĩ
- 4.14 Trung Sĩ
- 4.15 Hạ Sĩ
- 4.16 Binh Nhất
- 4.17 Binh Nhì
- 4.18 Tân Binh
- 5 Cấp Bậc Khác
- 5.1 Tổng Tư Lệnh Chính Quyền Thế Giới
- 5.2 Tổng Thanh Tra
- 5.3 Huấn Luyện Viên
- 5.4 Tạp Vụ
- 6 Vũ Khí
- 6.1 Súng trường
- 6.2 Súng đại bác
- 6.3 Kiếm
- 6.4 Khác
- 7 Tàu Chiến
- 7.1 Tàu chiến hải quân
- 7.2 Thiết giáp hạm
Tổng Quan[]
Hải Quân (海軍 Kaigun?) là một tổ chức quân sự lâu đời trực thuộc Chính phủ thế giới, có trụ sở chính tại Grand Line và các chi nhánh khác ở khắp các vùng biển trên thế giới.
Nhiệm Vụ[]
- Hải Quân có nhiệm vụ duy trì các luật lệ và mệnh lệnh trên toàn bộ thế giới, thực thi ý chí và sức mạnh của Chính quyền Thế Giới. Do đó, Hải Quân được coi là lực lượng phát triển chiến lược then chốt trong Chính quyền Thế Giới.
- Vài mệnh lệnh có đôi khi bị nghi vấn nhưng Hải Quân buộc phải thi hành bất kể có ý kiến gì. Ngoài ra, Hải Quân còn phải thưởng tiền cho các tay thợ săn tiền thưởng tuỳ thuộc vào giá trị truy nã của tên tội phạm. Việc bỏ qua cho các tên thợ săn tiền thưởng là cách để dễ dàng hóa công việc của Hải Quân. Còn những tên tội phạm bị bắt sống và giao tận tay cho Hải Quân thì phải được đảm bảo rằng họ sẽ bị dẫn độ đến nhà tù hoặc nơi hành hình.
Căn Cứ[]
Tổng bộ hải quân[]
Tổng bộ hải quân là trụ sở hoạt động chính của Hải quân và là nơi đồn trú của các Đô đốc và Thủy sư đô đốc nó được đặt tại New World, các sĩ quan tại Tổng bộ được đánh giá là cực kì tinh nhuệ so với các Hải quân ở căn cứ khác.
G-1[]
Căn cứ G-1 là căn cứ hải quân ở Grand Line được xây dựng tại Marineford nơi từng là Tổng bộ hải quân trước đây.
Chỉ huy căn cứ G-1 là Phó đô đốc Momonga.
G-2[]
Căn cứ G-2 là căn cứ hải quân ở Grand Line nó nằm ở phía đông bắc Vương quốc Lulusia.
Chỉ huy căn cứ G-2 là Phó đô đốc Comil.
G-3[]
Căn cứ hải quân G-3 là căn cứ hải quân ở Grand Line hiện chưa rõ vị trí cụ thể.
Hiện chưa có thông tin nào về chỉ huy của căn cứ G-3 nhưng rất có thể là một Phó đô đốc.
G-4[]
Căn cứ hải quân G-4 là căn cứ hải quân ở Grand Line hiện chưa rõ vị trí cụ thể.
Hiện chưa có thông tin nào về chỉ huy của căn cứ G-4 nhưng rất có thể là một Phó đô đốc.
G-5[]
Căn cứ hải quân G-5 là căn cứ hải quân có trụ sở tại New World gần Red Line.
Chỉ huy của căn cứ G-5 là Phó đô đốc Smoker sau sự phản bội của Phó đô đốc Vergo.
G-14[]
Căn cứ hải quân G-14 là căn cứ hải quân có trụ sở tại New World gần Egghead.
Chỉ huy của căn cứ G-14 là Phó đô đốc Doll.
Căn cứ chi nhánh số 16[]
Căn cứ chi nhánh số 16 là căn cứ hải quân có trụ sở tại East Blue, đây là căn cứ chịu trách nhiệm cho sự lộng hành của Arlong tại biển Đông.
Chỉ huy căn cứ chi nhánh số 16 là Đại tá Nezumi.
Căn cứ chi nhánh số 77[]
Căn cứ chi nhánh số 77 là căn cứ hải quân có trụ sở tại East Blue không rõ vị trí cụ thể, theo lời của Đề đốc Puri Puri chi nhánh số 77 được coi là rất ưu tú và tinh nhuệ.
Chỉ huy căn cứ chi nhánh số 77 là Đề đốc Puri Puri.
Căn cứ chi nhánh số 80[]
Căn cứ chi nhánh số 80 là căn cứ hải quân có trụ sở tại West Blue không rõ vị trí cụ thể.
Chỉ huy của căn cứ chi nhánh số 80 hiện chưa được tiết lộ.
Căn cứ chi nhánh số 153[]
Căn cứ chi nhánh số 153 là căn cứ hải quân có trụ sở tại thị trấn Shellstown.
Chỉ huy căn cứ chi nhánh số 153 là Trung tá Ripper sau khi Đại tá Morgan bị bắt.
Căn cứ Lougetown[]
Căn cứ Lougetown là căn cứ hải quân của thị trấn Lougetown đây là nơi Vua hải tặc từng bị xử tử.
Chỉ huy căn cứ Lougetown hiện chưa được tiết lộ, Đại tá Smoker từng là chỉ huy của căn cứ Louge Town trước khi rời đi để truy đuổi băng hải tặc Mũ Rơm.
Cấp Bậc[]
Thủy Sư Đô Đốc[]
Thủy sư đô đốc (元帥, Gensui) là cấp bậc cao nhất của Hải quân và là người chỉ huy của toàn bộ lực lượng Hải quân. Thủy sư đô đốc có quyền lực vượt trên các Đô đốc nhưng dưới quyền Tổng tư lệnh chính quyền thế giới và Ngũ lão tinh. Thủy sư đô đốc và các Đô đốc là những người duy nhất trong lực lượng hải quân có khả năng phát động Buster Call, cũng như cấp cho các đặc vụ Cipher Pol hoặc các lính hải quân cấp thấp hơn quyền làm như vậy. Điều tương tự cũng áp dụng cho việc thu hồi danh hiệu Thất Vũ Hải.
- Sengoku (Nghỉ hưu)
- Kong(Thăng chức lên Tổng tư lệnh chính quyền thế giới)
- Akainu
Đô Đốc[]
Đô đốc (大将, Taishou) là cấp bậc cao thứ hai trong hải quân, các Đô đốc là những người phục vụ trực tiếp cho các thiên long nhân. Chỉ có ba hải quân giữ danh hiệu này tại bất kỳ thời điểm nào và họ được trao danh hiệu " Sức mạnh quân sự vĩ đại nhất " (最高戦力, Saikō Senryoku ? ) của Chính phủ Thế giới, vì mỗi người trong số họ đều sở hữu khả năng chiến đấu chết người. Họ là những hải quân duy nhất, cùng với thủy sư đô đốc, có thể phát lệnh Buster Call trên bất kỳ hòn đảo nào mà họ cho là mối đe dọa.
- Akainu(Thăng cấp Thủy sư đô đốc)
- Kizaru
- Aokiji(Từ chức)
- Fujitora
- Kyokugyu
Phó Đô Đốc[]
Phó đô đốc (中将, Chūjō) là cấp bậc cao thứ ba trong lực lượng Hải quân, một Phó đô đốc có quyền chỉ huy một hạm đội tàu chiến hoặc chỉ huy các tàu thiết giáp hạm trong một hạm đội Buster Call. Các Phó đô đốc là lực lượng chiến đấu mạnh nhất của hải quân ngoài các Đô đốc, và có vẻ như hầu hết trong số họ đều có thể sử dụng được Haki và các kỹ thuật trong lục thức.
- Garp(Nghỉ hưu)
- Tsuru
- Smoker
- Momonga
- John Giant
- Vergo(Đã chết)
- Bastille
- T Bone(Đã chết)
Chuẩn Đô Đốc[]
Chuẩn đô đốc (少将, Shōshō) là cấp bậc cao thứ tư trong Hải quân, một Chuẩn đô đốc có quyền chỉ huy một hạm đội tàu chiến và các hải quân cấp dưới. Họ được biết đến là những chiến binh mạnh mẽ, và trong một số trường hợp hiếm hoi, các chuẩn đô đốc có tầm cỡ và danh tiếng đủ cao sẽ được trao thêm trách nhiệm và quyền hạn.
- X Drake
- Hina
- Kujaku
Đề Đốc[]
Đề đốc (准将, Junshō) là cấp bậc cao thứ năm trong Hải quân, một Đề đốc có quyền chỉ huy một hạm đội tàu chiến và các hải quân cấp dưới, các Đề đốc thường được giao nhiệm vụ giải quyết các vấn đề có thẩm quyền quá lớn đối với một Đại tá hải quân. Trong một số trường hợp, các Đề đốc được Tổng bộ hải quân giao nhiệm vụ hoặc trách nhiệm có tầm quan trọng ngang bằng hoặc vượt qua cấp trên của họ.
- Brannew
- Daigin
- Smoker(Thăng cấp Phó đô đốc)
- Puri Puri(Đã chết)
Đại Tá[]
Đại tá (大佐, Taisa) là cấp bậc sĩ quan cao thứ sáu của Hải quân thường là những chiến binh mạnh mẽ, có kinh nghiệm chiến đấu cao và được cấp trên tin tưởng, các Đại tá thường là thuyền trưởng trên một tàu chiến hải quân hoặc chỉ huy một căn cứ hải quân.
- Koby
- Tashigi
- Nezumi
- Smoker(Thăng cấp Đề đốc)
- Morgan(Giải ngũ)
Trung Tá[]
Trung tá (中佐, Chūsa) là cấp bậc sĩ quan cao thứ bảy của Hải quân thường là cấp dưới của các sĩ quan cấp cao tại Tổng bộ.
- Ripper
- Hibari
- Donquixote Rosinante(Đã chết)
Thiếu Tá[]
Thiếu tá (少佐, Shōsa) là cấp bậc sĩ quan cao thứ tám của Hải quân thường là cấp dưới của các sĩ quan cấp cao tại Tổng bộ.
- Helmeppo
- Fullbody
- Jango
Đại Úy[]
Đại úy (大尉, Taii) là cấp bậc sĩ quan cao thứ chín của Hải quân, Đại úy là cấp bậc thấp nhất mà một sĩ quan có thể được huấn luyện và làm việc tại Tổng Bộ Hải Quân.
- Zotto
Trung Úy[]
Trung úy (中尉, Chūi) là cấp bậc sĩ quan cao thứ mười của Hải quân.
- Rokkaku
Thiếu Úy[]
Thiếu úy (少尉, Shōi) là cấp bậc sĩ quan cao thứ mười một và là cấp bậc thấp nhất của một sĩ quan Hải quân.
- Isuka
- Tashigi(Thăng cấp Đại tá)
Chuẩn Úy[]
Chuẩn úy (准尉, Jun'i) là cấp bậc cao nhất của một hạ sĩ quan Hải quân.
- Hiện chưa có nhân vật nào được biết đến giữ cấp bậc này.
Thượng Sĩ[]
Thượng sĩ ( 曹長, Sōchō) là cấp bậc cao thứ hai của một hạ sĩ quan Hải quân.
- Tashigi (Thăng cấp Thiếu úy)
- Koby (Thăng cấp Đại tá)
Trung Sĩ[]
Trung sĩ (軍曹, Gunsō) là cấp bậc cao thứ ba của một hạ sĩ quan Hải quân.
- Mashikaku
- Shine
- Asahija
- Helmeppo(Thăng cấp Thiếu tá)
Hạ Sĩ[]
Hạ sĩ (伍長, Gochō) là cấp bậc đầu tiên và thấp nhất của một hạ sĩ quan Hải quân có quyền chỉ huy một tiểu đội.
- Zephyr(Canon)
Binh Nhất[]
Binh nhất (一等兵, Ittōhei) là cấp bậc thấp thứ ba của Hải quân thường là những người lính có kinh nghiệm hơn so với một Binh nhì.
- Lines
Binh Nhì[]
Binh nhì (二等兵, Nitōhei) là cấp bậc thấp thứ hai của Hải quân thường là những người lính đã hoàn thành khóa huấn luyện cơ bản.
- Hiện chưa có nhân vật nào được biết đến giữ cấp bậc này.
Tân Binh[]
Tân binh (新兵, Shinpei) là cấp bậc thấp nhất của Hải quân, là cấp bậc khởi điểm và đang trong quá trình huấn luyện.
- Jango(Thăng cấp Thiếu tá)
- Fullbody (Giáng cấp)
- Ukkari
Cấp Bậc Khác[]
Tổng Tư Lệnh Chính Quyền Thế Giới[]
Tổng tư lệnh chính quyền thế giới (世界政府全軍総帥, Sekai Seifu Zengun Sōsui) là chức vụ chỉ huy cao nhất của chính quyền thế giới chỉ sau Ngũ lão tinh, mặc dù không thuộc cấp bậc của hải quân nhưng Tổng tư lệnh có quyền lực tuyệt đối với không chỉ Hải quân mà còn với các đặc vụ chính phủ Cipher Pol và các Thất vũ hải.
Tổng tư lệnh Kong là người duy nhất được biết đến đang giữ chức vụ này.
Tổng Thanh Tra[]
Tổng thanh tra (大目付, Ōmetsuke) là một chức vụ đặc biệt có nhiệm vụ phát hiện và điều tra các trường hợp quản lý yếu kém, tham nhũng hoặc đào tẩu trong tổ chức Hải quân.
Sengoku là người duy nhất được biết đến đang giữ chức vụ này.
Huấn Luyện Viên[]
Huấn luyện viên (教官, Kyōkan) là một chức vụ đặc biệt có nhiệm vụ huấn luyện các tân binh hải quân. Những Hải quân có uy tín cao đã nghỉ hưu đôi khi được yêu cầu tiếp tục làm người huấn luyện cho thế hệ Hải quân kế tiếp.
Garp sau khi từ chức đã được yêu cầu làm Huấn luyện viên để đào tạo tân binh.
Tạp Vụ[]
Tạp vụ (雑用, Zatsuyō) là một cấp bậc không chính thức của Hải quân xếp dưới cấp bậc Tân binh thường là những cậu bé làm việc vặt trên tàu Hải quân.
Koby và Helmeppo từng làm tạp vụ trước khi trở thành một Hải quân chính thức.
Vũ Khí[]
Súng trường[]
Súng trường là vũ khí tầm xa phổ biến trong Hải quân, chúng là vũ khí thường được các Hải quân cấp thấp sử dụng.
Súng đại bác[]
Súng đại bác là vũ khí hạng nặng cũng thường xuyên được sử dụng bởi Hải quân.
Kiếm[]
Kiếm là vũ khí cận chiến phổ biến trong Hải quân, các Hải quân cấp cao thường xuyên sử dụng kiếm hơn súng.
Khác[]
Do Hải quân không hề có vũ khí tiêu chuẩn và hầu hết những người lính được phép sử sụng bất kì vũ khí nào thậm chí là sử dụng tay không miễn là họ cảm thấy phù hợp.
Tàu Chiến[]
Tàu chiến hải quân[]
Tàu chiến hải quân là phương tiện vận chuyển và chiến đấu chủ yếu trên biển của Hải quân, chúng là lực lượng xương sống của Hải quân trên các vùng biển tuy nhiên gần như không có mặt tại Grand Line và New World do sự khắc nghiệt tại đây.
Thiết giáp hạm[]
Thiết giáp hạm là loại tàu chiến hạng nặng được trang bị lớp giáp dày đặc và hỏa lực vượt trội chúng thường được xuất hiện trong một hạm đội Buster Call và thường xuyên xuất hiện tại Grand Line và New World.
Từ khóa » đại Uý Tiếng Nhật Là Gì
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Chủ đề: Quân đội
-
たいい Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Về Quân Đội - Ngoại Ngữ You Can
-
Quân Hàm Của Quân đội Đế Quốc Nhật Bản – Wikipedia Tiếng Việt
-
Từ Vựng Về Cấp Bậc Quân đội Trong Tiếng Nhật
-
• Đại úy, Phép Tịnh Tiến Thành Tiếng Nhật, 大尉, 大尉 | Glosbe
-
"Đại Uý" Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
-
Đại Sứ Quán Nhật Bản Tại Việt Nam - 在ベトナム日本国大使館
-
Các Viên Chức Chính Trong Đại Sứ Quán - U.S. Embassy Hanoi
-
Sắc Lệnh 131/SL Phân Hạng định Hạn Thăng Cấp Đại Uý, Thiếu Tá ...
-
Luật Sĩ Quan Quân đội Nhân Dân Việt Nam 1999 Năm 16/1999/QH10
-
Người đi Thi Hộ ở Trường THPT Chuyên Sư Phạm Hà Nội Bị Xử Lý Thế ...
-
LIEUTENANT | Định Nghĩa Trong Từ điển Tiếng Anh Cambridge