Hàm Số Bậc Nhất – Wikipedia Tiếng Việt

Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (tháng 11/2021) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

Hàm số bậc nhất hay hàm số tuyến tính là hàm số của một hay nhiều biến biểu diễn dưới dạng đa thức với bậc cao nhất của tất cả các biến là 1. Ví dụ với 3 biến x, y, z thì hàm số bậc nhất có dạng

f ( x , y , z ) = a x + b y + c z + d {\displaystyle f(x,y,z)=ax+by+cz+d}

Đối với trường hợp đặc biệt đơn biến thì hàm này có dạng:

f ( x ) = a x + b {\displaystyle f(x)=ax+b} .

Hàm đơn biến

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều biến thiên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đồ thị hàm f ( x ) = 2 − x / 2 {\displaystyle f(x)=2-x/2}

Hàm số f ( x ) = a x + b {\displaystyle f(x)=ax+b} đồng biến trên R nếu a>0, nghịch biến trên R nếu a<0

Đồ thị

[sửa | sửa mã nguồn]

Đồ thị của hàm số y=ax+b là đường thẳng có hệ số góc là a và có các tính chất sau:

  • Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.
  • Khi b=0, đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0,0)

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Dấu của nhị thức bậc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhị thức bậc nhất f ( x ) = a x + b {\displaystyle f(x)=ax+b} có giá trị cùng dấu với hệ số a nếu x > − b a {\displaystyle x>-{\frac {b}{a}}} và trái dấu với hệ số a nếu x < − b a {\displaystyle x<-{\frac {b}{a}}}

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến toán học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » đặc điểm Của đồ Thị Hàm Số Bậc Nhất