Hạt Nhựa PE Là Gì? Đặc điểm, Phân Loại Và ứng Dụng Của Hạt Nhựa PE

Nhựa PE là từ viết tắt của Polyetylen – là một loại hạt nhựa dẻo được sử dụng rất phổ biến trên thế giới, có cấu trúc tinh thể biến thiên chính và là một trong những nguyên liệu an toàn nhất. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm, phân loại và ứng dụng của hạt nhựa PE nhé!

Mục Lục [Ẩn]

1. Hạt nhựa PE là gì? 2. Đặc điểm của hạt nhựa PE 3. Các loại nhựa PE 3.1 LDPE 3.2 MDPE 3.3 UHMWPE 3.4 HDXLPE 3.5 VLDPE 3.6 LLDPE 3.7 HDPE 3.8 PEX hay XLPE khâu mạch 4. Ứng dụng của hạt nhựa PE

1. Hạt nhựa PE là gì?

Hạt nhựa PE có màu trắng trong nhưng tuỳ vào từng nhu cầu và ứng dụng mà hạt nhựa có thể sẽ được thêm màu khác nhau. Phần lớn hạt nhựa PE được dùng để sản xuất bao bì nhựa.

Hạt nhựa pe là gì

Hạt nhựa PE

Thuộc tính của hạt nhựa PE

  • Polyetylen là một hợp chất hữu cơ gồm nhiều nhóm etylen CH2-CH2 liên kết với nhau bằng các liên kết hydro no.
  • Polyetylen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monome etylen (C2H4).
  • Tỷ trọng PP vô định hình: 0.85 g/cm³
  • Điểm nóng chảy : ~ 120 °C
  • Điểm hoá thuỷ tinh : ~ -100 °C
  • Không hoà tan trong nước, các loại rượu béo, aceton… dù ở bất cứ nhiệt độ nào.
  • Chỉ tan ở nhiệt độ khoảng 70 độ C trong dung môi chứa toluen, xilen, các loại tinh dầu,….
  • Không tác dụng với dung dịch axit, kiềm, brom…

2. Đặc điểm của hạt nhựa PE

  • Tính hàn nhiệt rất tốt.
  • Giữ được tính mềm dẻo dù ở nhiệt độ thấp, có thể sử dụng ở điều kiện -58°C.
  • Không gây độc hại.
  • Khả năng không dẫn điện, không dẫn nhiệt, chống nước và chống khí cực kỳ hiệu quả.
  • Giá thành rẻ so với các loại hạt nhựa khác.
  • Khi tiếp xúc với các loại chất tẩy rửa hoặc tinh dầu, thì rất dễ bị phản ứng căng phồng và hư hỏng.
  • Tính thấm Oxi khá cao.
  • Tính ngăn cản mùi hương giới hạn.
  • Tính kháng dầu mỡ khá thấp.
  • Khi nấu chảy ở nhiệt độ quá cao gây mùi khó chịu, nhựa PE có khả năng chịu được nhiệt độ lên đến 230 độ C, nhưng khoảng thời gian chịu đựng của nó khá ngắn.
  • Màng PE thường có màu đục, muốn cải thiện thì PE phải được làm lạnh nhanh sau khi đùn nhưng rất khó.

3. Các loại nhựa PE

Dựa vào các yếu tố như: khối lượng của phân tử, tỷ trọng, độ kết tinh và mức độ khâu mạch mà có thể chia nhựa PE thành 8 loại khác nhau:

3.1 LDPE

Nhựa LDPE là một loại nhựa có tỷ trọng thấp. Chính vì vậy, loại nhựa này còn khá an toàn nên nó được ứng dụng rộng rãi để sản xuất các loại bao bì chứa khác nhau, ống, túi nhựa,... Và phổ biến nhất là sử dụng làm túi nhựa.

Các loại nhựa LDPE

Hạt nhựa LDPE

  • Có tỷ trọng: 0,910 – 0,925 g/cm³
  • Nhiệt độ hóa thủy tinh: Tg ≈ -110 °C

3.2 MDPE

Nhựa MDPE là một loại nhựa có tỷ trọng ở mức trung bình. Thường được sử dụng ở trong ống dẫn khí và phụ kiện, bao tải, bao bì, túi vận chuyển, vít,…

  • Tỷ trọng: 0,926 – 0,940 g/cm³

3.3 UHMWPE

Nhựa UHMWPE tên đầy đủ là Ultra High Molecular Weight Polyethylene là loại nhựa chứa khối lượng phân tử cao nhất trong các loại (3,1 – 5,67 triệu). Loại này rất cứng nên được sử dụng làm sợi và lớp lót thùng đạn.

  • Tỷ trọng: 0,935 – 0,930 g/cm³.
  • Có nhiệt độ nóng chảy Tm ≈ 130 °C

3.4 HDXLPE

Nhựa HDXLPE là một loại nhựa có tỷ trọng và khâu mạch cao. là nguyên liệu chính để sản xuất màng nhựa, ống, dây và cáp điện.

3.5 VLDPE

Nhựa VLDPE là một loại nhựa đạt giải “quán quân” về độ dai, độ mềm dẻo, PE tỷ trọng rất thấp. Đây là polymer chủ yếu có một mạch thẳng, các mạch nhánh rất ngắn. Loại này được chế tạo nhờ quá trình trùng hợp triệt để dưới áp suất cao. Nhựa VLDPE thường được dùng để sản xuất găng tay bảo hộ, làm màng co, màng căng, bao bì bọc hàng hoặc được sử dụng như một thành phần tham gia quá trình biến đổi của loại chất dẻo khác.

  • Tỷ trọng chỉ 0,880 – 0,915 g/cm³

3.6 LLDPE

Nhựa LLDPE là một loại nhựa PE tỷ trọng thấp mạch thẳng. Có ứng dụng làm các túi nhựa, bọc nhựa, căng quấn, túi, đồ chơi, nắp đậy, đường ống, thùng,…

  • Tỷ trọng: 0,915 – 0,925 g/cm³
  • Có nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ 110 °C

3.7 HDPE

Hạt nhựa HDPE là tên viết tắt của Hight Density Poli Etilen, là một loại nhựa PE tỷ trọng cao, là vật liệu sản xuất bao bì, túi nilon hay nhiều đồ dùng đồ dùng bằng nhựa khác (chai nhựa, ống dẫn nước,…)

  • Tỷ trọng: 0.941 – 0,965 g/cm³

hạt nhựa hdpe

Hạt nhựa HDPE

3.8 PEX hay XLPE khâu mạch

Được chế tạo bằng cách cho thêm các peroxit hữu cơ, PEX được ứng dụng chủ yếu trong quá trình làm màng nhựa, ống, dây và cáp điện.

>> Xem thêm sản phẩm dây đai nhựa pp được sản xuất từ hạt nhựa pp nguyên sinh

4.Ứng dụng của hạt nhựa PE

Đây là loại nhựa có rất nhiều những ưu điểm nổi trội. Bởi vậy, PE ứng dụng được nhiều trong các lĩnh vực và ngành nghề khác nhau trong đời sống như:

  • Nhựa PE được sử dụng phổ biến trong ngành in ấn bởi những đặc tính nổi bật của nó (tính nhẹ, ít thấm nước)
  • Được sử dụng nhiều để sản xuất các sản phẩm đóng chai, đóng gói bởi vì chúng bền chịu được va đập nên được dùng để sản xuất các loại chai, nắp chai, khay hoặc các loại màng, túi nhựa, một số loại khay nhựa đóng gói thực phẩm.
  • Dùng để sản xuất các loại ống và phụ kiện khác vì HDPE là loại nhựa có khả năng chống các tác động từ hóa chất và thủy phân cao nên được sử dụng để sản xuất các loại ống dẫn khí, ống nước, phụ kiện,… Còn LDPE có độ dẻo thấp hơn nên thường được dùng để làm ống dẫn nước và ống mềm.
  • Có khả năng cách điện, cách nhiệt tốt nên được sử dụng trong ngành điện sử dụng để bọc dây điện, giúp cách điện cho cáp đồng trục và vỏ cáp.
  • Với đặc tính dẻo dai, có khả năng chống mài mòn, kháng hóa chất nên được sử dụng phổ biến để làm khớp nhân tạo thay khớp gối và khớp háng.
  • Ngoài ra, còn được dùng để sản xuất đồ chơi, đồ gia dụng (hộp đựng đá, xô, thùng đựng gạo, các loại giá treo trong nhà bếp, thùng rác,…) bởi có độ bền và nhẹ.

Trên đây là những thông tin về hạt nhựa PE mà giaiphapdonggoi.net cung cấp đến mọi người. Hy vọng những thông tin này giúp bạn hiểu hơn về hạt nhựa PE là gì, đặc điểm, ứng dụng của chúng.

Tham khảo thêm bài viết cùng chủ đề:

  • Kế toán doanh nghiệp là gì? Kế toán doanh nghiệp cần nắm những kiến thức gì?
  • Cách kiếm tiền online 2021 và ưu nhược điểm của từng cách

Từ khóa » đặc Tính Nhựa Pe