Nhựa PE Là Gì, Có độc Không? Ứng Dụng Của Nhựa Polyethylen

nhựa pe

Nhựa PE là gì?

Nhựa PE tên tiếng anh đầy đủ là Polyetylen, Polyethylen hoặc Polyethene là loại hạt nhựa dẻo và có cấu trúc tinh thể biến thiên. Các sản phẩm  thường có màu trắng và hơi trong, sản phẩm có thể chịu được nhiệt lên đến 230 độ C nhưng khoảng thời gian chịu nhiệt khá ngắn. Ngoài ra với tính chất chống dẫn điện, chống dẫn nhiệt và chống thấm nước. Tại Việt Nam PE thường được sử dụng làm vỏ bọc dây điện, màng bọc hàng hóa, màng bọc thực phẩm, chai lọ, vật liệu xây dựng.

Hạt PE là nguyên liệu an toàn nhất trong các loại nhựa nguyên sinh. Hàng năm có hơn 60 triệu tấn PE được tiêu thụ.

nhựa pe là gì

Nhựa PE có công thức cấu tạo là CH2-CH2

Polyetylen là một dạng nhựa kỹ thuật có hợp chất hữu cơ (Poly) gồm nhiều nhóm Etylen CH2-CH2 liên kết với nhau bằng các liên kết Hydro no.

Polyetylen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các Monome Etylen (C2H4).

Nhựa pe có công thức cấu tạo

Tính chất cơ bản của hạt nhựa PE

Một số tính chất cơ bản của PE như sau

Tính chất vật lý

Polyetylen có màu trắng và hơi trong, không dẫn điện và không dẫn nhiệt. Là một nhánh của dòng nhựa nguyên sinh nên PE không cho nước và khí thấm qua.

Tùy thuộc vào mỗi loại PE mà chúng có nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ -100°C và có nhiệt độ nóng chảy Tm ≈ 120°C

Tính chất hóa học

PE có tính chất hóa học như là Hidrocacbon no nhưng không tác dụng với các dung dịch Axit, kiềm, nước Brom và thuốc tím.

Ở nhiệt độ cao hơn 70°C thì PE hòa tan kém trong dụng các dung môi như là Toluen, Xylen, Tricloetylen, Amyl axetat và dầu thông, dầu khoáng,… Dù ở nhiệt độ cao thì PE cũng không thể hòa tan trong nước. Trong các loại rượu béo, Axeton, Ete Etylic, Glixerol và các loại dầu thảo mộc.

Có thể bạn quan tâm:

  • NHỰA PU LÀ GÌ? CÁC ỨNG DỤNG [NỔI BẬT] CỦA PU TRONG THỰC TẾ
  • NHỰA PP LÀ GÌ? CÁC SẢN PHẨM NHỰA PP 5 CÓ AN TOÀN KHÔNG?

Ưu điểm và nhược điểm của nhựa PE

Sản phẩm có rất nhiều ưu điểm có thể kể đến như sau:

Ưu điểm

  • Tính chống thấm và chống ẩm vượt trội
  • Khả năng hàn nhiệt tốt
  • Bên cạnh đó nó còn giữ được tính mềm dẻo dù ở nhiệt độ thấp. Có thể sử dụng ở điều kiện -58°C
  • Nếu nhiệt độ thay đổi thì độ nhớt PE cũng thay đổi nên PE dễ gia công
  • Bạn có thể yên tâm sử dụng vì loại PE này không gây độc hại.
  • Ngoài ra, giá thành của loại nhựa này rẻ hơn so với các loại nhựa khác.

ưu điểm của nhựa pe

Nhược điểm

  • Khả năng kháng mùi kém
  • Có tính thấm oxi khá cao
  • PE có tính kháng dầu mỡ khá thấp.
  • Khi mà nhựa được nấu chảy ở nhiệt độ quá cao thì sẽ gây mùi khó chịu.
  • Bên cạnh đó, màng PE thường có màu đục. Muốn cải thiện tình trạng này thì PE phải được làm lạnh nhanh sau khi đun nhưng rất khó.

Các loại nhựa Polyethylen

Dựa vào khối lượng phân tử, tỷ trọng, độ kết tinh và mức độ khâu mạch mà PE được chia thành 8 loại như sau:

  • VLDPE (PE có tỷ trọng rất thấp)
  • LDPE (PE có tỷ trọng thấp)
  • LLDPE (PE có tỷ trọng thấp mạch thẳng)
  • MDPE (PE có tỷ trọng trung bình)
  • HDPE (PE có tỷ trọng cao)
  • UHMWPE (PE khối lượng phân tử cực cao)
  • PEX hoặc XLPE (PE khâu mạch)
  • HDXLPE (PE khâu mạch có tỷ trọng cao)

VLDPE (PE có tỷ trọng rất thấp)

Đây là một Polime chủ yếu là mạch thẳng, còn các mạch nhánh thì rất ngắn.

  • Tỷ trọng của nó: 0,880 – 0,915g/cm3
  • Được chế tạo nhờ vào quá trình trùng hợp triệt để dưới áp suất cao.
  • Là chất vô định hình có độ mềm dẻo tuyệt đối, độ dẻo dai rất tốt, căng và tăng khả năng bảo vệ môi trường, mở rộng khả năng hỗn hợp với nguyên liệu chất dẻo mềm khác như là PVC, EVA để thay đổi tính năng của nó.

Dùng để sản xuất nhiều loại như màng co, màng căng, găng tay bảo hộ, tham gia quá trình biến đổi các loại chất dẻo khác, màng công nghiệp, màng nhiều lớp.

nhựa pe trong thực tế

LDPE (PE có tỷ trọng thấp)

  • Có tỷ trọng là: 0,910 – 0,925g/cm3
  • Nhựa này có nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ -110°C

LLDPE (PE có tỷ trọng thấp mạch thẳng)

  • Có tỷ trọng là: 0,915 – 0,925g/cm3

MDPE (PE có tỷ trọng trung bình)

  • Có tỷ trọng là: 0,926 – 0,940g/cm3

HDPE (PE có tỷ trọng cao)

  • Ngược với loại LDPE, HDPE được sản xuất dưới áp suất thấp với các hệ xúc tác như Crom/Silic Catalysts, Ziegler-Natta hay Metanloxen (Metallocene).
  • Có tỷ trọng là: 0.941 – 0,965g/cm3

UHMWPE (PE khối lượng phân tử cực cao)

  • Đây là loại PE có khối lượng phân tử trung bình số cỡ hàng triệu (từ 3,1 đến 5,67 triệu). UHMWPE rất cứng nên được ứng dụng để làm sợi và lớp lót thùng đạn.
  • Có tỷ trọng là: 0,935 – 0,930g/cm3
  • Nhựa này có nhiệt độ nóng chảy Tm ≈ 130 °C

nhựa pe

PEX hoặc XLPE (PE khâu mạch)

  • Được chế tạo bằng cách cho thêm các Peroxit hữu cơ (ví dụ: Dicumyl Peoxit,…) vào PE trong quá trình gia công.
  • Các phương pháp khâu mạch PE tốt nhất là phương pháp đúc quay (Rotational Molding) và bức xạ hồng ngoại (Irradiation).
  • PEX được ứng dụng để làm màng nhựa, ống, dây và cáp điện.

Nhựa PE có độc không 

Nhiều người đặt ra câu hỏi là “Liệu nhựa PE có an toàn không?

Với sự thuận tiện và thông dụng nên túi nilon được sử dụng rộng rãi ở bất kì đâu. Nhưng ít người biết rằng một số loại túi nilon được sản xuất từ chất liệu nhựa có ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.

Nhìn chung loại nhựa các sản phẩm tạo từ PE và nhựa PP là các loại không có tính độc. PE và PP thường được dùng để sản xuất các đồ đựng thực phẩm, bảo quản thực phẩm cố định như khay, hộp, đĩa. Sản phẩm từ nhựa PVC có ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Vì vậy PVC không thể dùng sản xuất túi hay hộp đựng thực phẩm được.

Nếu bạn muốn nhận biết nhựa có tính độc hay không, hãy dùng kéo cắt một miếng túi đựng thực phẩm cho vào lửa và quan sát. Nhựa không có tính độc thì rất dễ cháy; sau khi đã kéo ra khỏi lửa vẫn còn tiếp tục cháy; và có chảy chất nước lỏng, không bốc khói.

Ngược lại, nhựa có tính độc thì khó cháy, khi ra khỏi lửa sẽ tắt ngấm. Khi cháy bốc khói và có mùi khét lạ.

Ngoài ra:

  • Trọng lượng nhựa có tính độc thường lớn hơn, thả vào nước dễ chìm xuống. Còn loại không độc thì nhẹ và nổi trong nước.
  • Nhựa có độc sờ vào thấy mềm mại hơn, trên bề mặt có gợn những hạt nhỏ li ti như hạt cát nhỏ. Nhựa không độc sờ vào trơn mượt như kiểu sáp ong.

công dụng nhựa tritan

Ứng dụng của nhựa PE

Một số ứng dụng mà ta thường thấy của sản phẩm

  • Nhựa Polyethylen thường dễ bị đục nên được sử dụng nhiều trong quy trình đùn màng mỏng rồi biến đổi thành màng bọc, túi hoặc bao tải.
  • Nhựa Polyethylen còn có thể được đùn ra dưới dạng lớp phủ lên lớp giấy hoặc giấy bìa.
  • Bên cạnh đó còn được sử dụng để sản xuất chai lọ. Ứng dụng quan trọng nhất của loại PE này là làm các loại nắp chai khác nhau.
  • Màng mỏng vật liệu này định hướng và kéo căng sơ bộ được dùng nhiều dưới dạng màng co và màng căng.

Hiện nay PE là loại nhựa được sử dụng nhiều nhất trong tất cả các loại vật liệu nhựa. Thường được phân loại theo tỷ trọng của nó và đây là thước đo của khối lượng trên đơn vị thể tích (ví dụ, g/cm3 hoặc lb/in3).

ứng dụng trong thực tế của nhựa pe

Thông tin thêm về vật liệu PE

Khi bất kỳ loại Polymer nào nguội đi từ trạng thái nóng chảy thì một số mạch có thể sắp xếp thành trật tự cao hơn và vùng tinh thể dày đặc hơn. Điều này sẽ xảy ra đối với các đoạn của các phân tử dài lặp đi lặp lại hình dạng.

  • PE có rất nhiều ứng dụng cho màng thổi và chiếm tỷ lệ rất cao bên cạnh đó được ứng dụng vào hàng hóa như là bao bì và túi xách.
  • Các sản phẩm được đòi hỏi phải có sự kết hợp hiệu quả của hiệu suất và phương pháp gia công cũng như chi phí mà loại PE lại rất lý tưởng cho các ứng dụng đó.
  • Cùng với đặc tính nhẹ, chịu nước tốt và có một sự cân bằng tốt về độ bền cũng như tính mềm dẻo.
  • PE dễ đùn và nhiệt độ hàn dán thấp nên đạt được hiệu quả về chi phí
  • Bên cạnh đó PE còn có lịch sử nghiên cứu lâu dài nên cho phép thiết kế và kiểm soát kỹ thuật trùng hợp mục đích mang lại đặc tính cụ thể trong phạm vi rộng.
  • Có thể sản xuất được PE đa lớp với độ bền và độ trong có tính mềm dẻo cao hơn nhiều so với bình thường.

Cách sử dụng sản phẩm làm từ Polyethylen

Hiện nay có rất nhiều công ty sản xuất các loại bao bì nhựa chất Phthalate. Loại chất này dễ bị thôi nhiễm khi gặp nhiệt độ cao và nhiễm vào thực phẩm. Vậy nên các sản phẩm này cần sử dụng đúng cách để hạn chế ảnh hưởng đến sức khỏe.

Đầu tiên ta nên tránh hâm nóng và bỏ vào lò vi sóng hoặc chứa thực phẩm quá nóng trên 110°C và có nhiều chất béo. Trừ khi sản phẩm mà bạn dùng được thiết kế chuyên dụng cho việc đựng thực phẩm nóng.

Nên vệ sinh hộp nhựa đúng cách như sau:

  • Dùng khăn giấy lau sạch các vết bẩn và dầu bám lên hộp
  • Rửa lại bằng nước rửa chén
  • Cuối cùng tráng qua bằng nước sạch

lưu ý khi sử dụng sản phẩm pe

Lưu ý: Không nên rửa bằng nước sôi và sử dụng chất tẩy rửa mạnh.

Do đặc tính hóa học của PE nên nó có thể hấp thụ mùi nên chai lọ đựng bằng nắp phải được bảo quản trong môi trường không chứa chất gây mùi.

Phân biệt nhựa PE với các nhựa khác

Sản phẩm được làm từ công nghiệp thì có rất nhiều và chúng được làm từ các loại nhựa khác nhau, có rất nhiều vật liệu nhựa như là PP, PE, PVC, POM,… Chúng đều giống nhau là có thành phần ban đầu là Poly, Để nhận biết PE thì ta có thể dùng phương pháp đốt.

Khi thử nghiệm thì ta có kết quả: Đối với các loại PE khi châm lửa đốt sẽ có mùi khét. Còn các loại nhựa PET, ABS cháy với ngọn lửa có mùi khét và khói đen, còn nhựa PVC không cháy thành ngọn lửa.

>>>>Có thể bạn quan tâm: Nhựa Tritan – sản phẩm nhựa Tritan có an toàn không

Trên đây Kho sàn đẹp Kosago đã đưa ra các thông tin về Nhựa PE là gì? Sản phẩm từ PE có an toàn với khỏe không mà các bạn có thể tham khảo. 

Từ khóa » đặc Tính Nhựa Pe