Hậu Tố Tiếng Nhật – Xem đuôi Của Từ Biết Ngay ý Nghĩa

Hậu tố tiếng Nhật – Xem đuôi của từ biết ngay ý nghĩa

Trong bài viết trước, Nhật Ngữ Hướng Minh đã giới thiệu và liệt kê các tiền tố tiếng Nhật thường hay dùng trong tiếng Nhật. Đây là các chìa khóa giúp bạn nhanh chóng hiểu nghĩa của từ và mở rộng vốn từ vựng một cách nhanh chóng. Bên cạnh các tiền tố, chúng ta cũng có những hậu tố, nằm ở phía sau từ giúp ta nhanh chóng hiểu được đây là từ có nghĩa gì mà không cần phải học quá nhiều từ. Còn chờ gì nữa, hãy cùng Nhật Ngữ Hướng Minh học ngay các hậu tố tiếng Nhật này nhé!

Tiền tố, hậu tố tiếng Nhật là gì?

Tiền tố là từ được ghép ở đầu của từ vựng để tạo ra một từ vựng mới có nghĩa kết hợp tương ứng giữa nghĩa của tiền tố và từ vựng đươc ghép.

Hậu tố là từ được ghép ở sau của từ vựng để tạo ra từ vựng mới có nghĩa kết hợp tương ứng giữa nghĩa của từ vựng được ghép và hậu tố.

Nói một cách đơn giản là tiền tố đứng trước còn hậu tố đứng sau.

Trong bài viết này, Hướng Minh sẽ liệt kê các hậu tố tiếng Nhật thường dùng nhất.

Hậu tố danh xưng

Cái này chắc ai cũng biết từ khi học tiếng Nhật trong giai đoạn cơ bản đến trung cấp. Đó chính là những hậu tố giúp ta gọi tên cho lịch sự và thông qua đó cũng thể hiện một phần vai vế của người nói đối với mình.

  • ~さん Ông, bà, anh, chị (thêm kèm tên cho lịch sự khi gọi)
  • ~ちゃん Bé (thêm kèm tên để gọi thân mật bé gái hoặc bạn bè thân thiết)
  • ~くん Bé, Bạn, Trò (thêm kèm tên để gọi bé trai, gọi bạn trai, hoặc thỉnh thoảng giáo viên dùng để gọi học trò)
  • ~様 (さま)Ngài (thêm kèm tên để thể hiện sự tôn kính)
  • ~殿 (どの)Ngài (tiếng Nhật cổ nhưng một số người lớn tuổi vẫn hay dùng, trong phim cổ trang rất hay dùng)
  • ~先生 (せんせい)Thầy, bác sĩ, nhà văn (thêm kèm tên để gọi các người có chức danh trong ngành sáng tác, khoa học, giảng dạy…)
  • ~先輩 (せんぱい)TIền bối (dùng thêm kèm tên để gọi các đồng nghiệp, bạn bè vào trước, học trước mình)
  • ~社長 (しゃちょう)、~部長 (ぶちょう)、~課長 (かちょう)Giám đốc, trưởng phòng cũng được đính kèm với tên để gọi trong khi làm việc.

Hậu tố về tiền, phí

Trong tiếng Nhật phân chia khá rạch ròi về các chủng loại tiền, phí, thuế… Do đó họ dùng các hậu tố khác nhau để nói về tiền, phí cho những dịch vụ, chi phí khác nhau.

~費 : Chi phí, phí cho các dịch vụ

  • 教育費 きょういくひ chi phí giáo dục
  • 学費 がくひ học phí
  • 会費 かいひ hội phí
  • 交際費 こうさいひ tiền lễ tiết, giao tiếp
  • 住居費 じゅうきょひ tiền nhà, phí cư ngụ
  • 光熱費 こうねつひ tiền điện, nước ,ga
  • 生活費 せいかつひ chi phí sinh hoạt
  • 人件費 じんけんひ tiền thuê nhân công, phí nhân công
  • 医療費 いりょうひ chi phí y tế
  • 食費 し ょくひ tiền ăn

~代 : Tiền phí cố định cho các dịch vụ, sinh hoạt hàng tháng, định kỳ

  • 電気 代でんきだい tiền điện
  • 部屋 代へやだい tiền phòng
  • 電話 代でんわだい điện đt
  • ガス代 tiền Gas
  • バイト代 tiền làm thêm
  • バス代 tiền xe bus
  • 電車代 でんしゃだい tiền xe điẹn
  • 食事代 しょくじだい tiền ăn
  • 品代 しなだい tiền hàng

~賃: Tiền thuê, tiền cước cho dịch vụ nào đó

  • 家賃 やちん tiền thuê nhà
  • 運賃 うんちん cước vận chuyển

~料 Tiền phí sử dụng dịch vụ

  • 入場料 にゅうじょうりょう Phí vào cửa
  • 使用料 しようりょう Phí sử dụng
  • 授業料 じゅぎょうりょうHọc phí
  • 手数料 てすうりょうPhí hoa hồng, phí mô giới
  • 送料 そうりょう Phí vận chuyển

~金

  • 入会金 にゅうかいきんTiền nhập hội
  • 入学金 にゅうがくきん Tiền nhập học
  • 保証金 ほしょうきん Tiền bảo chứng
  • 奨学金 しょうがくきん Tiền học bổng

Hậu tố chỉ nghề nghiệp, chức vụ

~員(~いん)

  • 会(かい)社員(しゃいん) Nhân viên công ty
  • 銀(ぎん)行員(こういん) Nhân viên ngân hàng
  • 駅員(えきいん) Nhân viên nhà ga
  • 店員(てんいん) Nhân viên cửa hàng

~者(~しゃ)

  • 医者(いしゃ) Bác sĩ
  • 新聞(しんぶん)記者(きしゃ) Ký giả
  • 研究者(けんきゅうしゃ) Nhà nghiên cứu
  • 担当者(たんとうしゃ) Người phụ trách
  • 参加者(さんかしゃ) Người tham gia
  • 希望者(きぼうしゃ) Người có nguyện vọng
  • 応募者(おうぼしゃ) Người ứng tuyển

~家(~か)

  • 作家(さっか) Tác giả
  • 小説家(しょうせつか) Nhà tiểu thuyết
  • 漫画家(まんがか) Nhà viết truyện tranh
  • 画家(がか) Họa sĩ
  • 芸術家(げいじゅつか) Nhà nghệ thuật
  • 政治家(せいじか) Nhà chính trị
  • 専門家(せんもんか) Nhà chuyên môn

~士(~し)

  • 運転士(うんてんし) Tài xế
  • 建築士(けんちくし) Nhà kiến trúc
  • 会計士(かいけいし) Kế toán
  • 消防士(しょうぼうし) Nhân viên cứu hỏa

~官(~かん)

  • 警察官(けいさつかん) Viên cảnh sát
  • 試験管(しけんかん) Giám thị
  • 外交官(がいこうかん) Nhà ngoại giao

~師(~し)

  • 美容師(びようし) Chuyên viên thẩm mỹ
  • 看護師(かんごし) Y tá

~手(~しゅ)

  • 歌手(かしゅ) Ca sĩ
  • 選手(せんしゅ) Tuyển thủ
  • 運転手(うんてんしゅ) Tài xế

Hậu tố chỉ máy móc, công cụ

~機(~き)

  • 洗濯機(せんたくき) Máy giặt
  • 掃除機(そうじき) Máy hút bụi

~器(~き)

  • 洗面器(せんめんき) Bồn rửa mặt
  • 消火器(しょうかき) Đồ chữa cháy

~具(ぐ)

  • 釣り具(つりぐ) dụng cụ câu cá
  • 筆記(ひっき)具(ぐ) dụng cụ viết

~計(~けい)

  • 温度計(おんどけい) Nhiệt kế
  • 体重計(たいじゅうけい) Cân
  • 体温計(たいおんけい) Nhiệt kế đo cơ thể
  • 血圧計(けつあつけい) Máy đo huyết áp

Hậu tố về các loại văn thư, giấy tờ

~状(じょう)

  • 招待状(しょうたいじょう) Thư mời
  • 紹介状(しょうかいじょう) Thư giới thiệu

~証(~しょう)

  • 許可証(きょかしょう) Bằng cấp
  • 身分証(みぶんしょう) CMND
  • 免許証(めんきょしょう) Bằng cấp

~届(~とどけ)

  • 離婚届(りこんとどけ) Giấy ly hôn
  • 死亡届(しぼうとどけ) Giấy báo tử

~帳(~ちょう)

  • 電話帳(でんわちょう) Sổ điện thoại
  • アドレス帳(あどれすちょう) Sổ địa chỉ

~版(~ばん)

  • 日本語版(にほんごばん) Bản tiếng Nhật
  • 最新版(さいしんばん) Bản mới nhất
  • 限定版(げんていばん) Bản giới hạn
  • 改訂版(かいていばん) Bản chỉnh sửa, hiệu đính

Còn rất nhiều hậu tố khác trong tiếng Nhật, Hướng Minh sẽ tiếp tục cập nhật thêm trong nhiều bài viết tới. Mong các bạn đón xem và theo dõi.

Tiền tố tiếng Nhật – Biết ngay 50% ý nghĩa của từ chỉ bằng chữ đầu của từ vựngTiền tố tiếng Nhật – Biết ngay 50% ý nghĩa của từ chỉ bằng chữ đầu của từ vựng tại đây.

Hy vọng với danh sách những hậu tố thường hay được dùng trong tiếng Nhật này sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ hơn và ngày càng nâng cao kỹ năng tiếng Nhật một cách hiệu quả.

Nếu bạn có mong muốn phát triển thêm kiến thức và kỹ năng tiếng Nhật của mình, bạn có thể tham khảo các khóa học do trường Nhật Ngữ Hướng Minh cung cấp.

Nhật Ngữ Hướng Minh hiện đang có nhiều khóa học tiếng Nhật với đa dạng hình thức với các trình độ JLPT N2, N3, N4, N5 được giảng dạy bởi đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm, nhiệt tình, tậm tâm với từng học viên. Liên hệ tư vấn khóa học phù hợp với bạn ngay tại đây!

  • Hotline: (028)71088877
  • Email: support@huongminh.edu.vn
  • Trụ sở: 47 Trần Thị Nghỉ, Phường 7, Gò Vấp

Hương – Nhật Ngữ Hướng Minh

Từ khóa » Hậu Tố Trong Tiếng Nhật