Hệ Số Tài Sản Dài Hạn Trên Vốn Chủ Sở Hữu Kts - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Tài Chính - Ngân Hàng >
  3. Ngân hàng - Tín dụng >
Hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu Kts: Hệ số nợ Ncsh: Hệ số vốn chủ sở hữu Vcsh:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.74 KB, 15 trang )

Hệ số này càng lớn thì khả năng hồn trả nợ ngắn hạn càng tốt. Ngược lại, Hệ số này nhỏ hơn giới hạn cho phép cho thấy trong trường hợp rủi ro bấtngờ, khả năng trả nợ ngay các khoản nợ ngắn hạn thấp.II. Tính ổn định và khả năng tự tài trợ 1. Hệ số thích ứng dài hạn của TSCĐ Ktu:Tà sản dài hạn MS200 BCĐKT Ktu= Vốn chủ sở hữu MS400 BCĐKT+Nợ dài hạn MS330BCĐKTHệ số này phản ánh việc sử dụng vốn hợp lý của chủ đầu tư, hệ số này không được vượt quá 100. Nếu hoạt động kinh doanh của DN vẫn ổn định, hệ sốnày càng nhỏ càng an toàn; nếu hệ số này 100 cho thấy DN đã đầu tư tài sản dài hạn bằng những nguồn vốn có kỳ hạn ngắn Ví dụ: như vay ngắn hạn dòng tiền sẽtrở nên khơng ổn định, tiềm ẩn sự bất ổn định trong điều hành tài chính của DN. Nên đánh giá hệ số này đồng thời với hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu.

2. Hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu Kts:

Kts =Tài sản dài hạn MS 200BCĐKTVốn chủ sở hữu MS400 BCĐKTHệ số này cho thấy mức ổn định của việc đầu tư tài sản bằng nguồn vốn chủ sở hữu, những khoản đầu tư vào TSCĐ có thể được tái tạo như mong muốn từvốn chủ sở hữu vì những khoản đầu tư như vậy thường cần một khoản thời gian dài để tái tạo; hệ số càng nhỏ càng an toàn, phản ánh sự chủ động định đoạt về tàisản của chủ đầu tư.

3. Hệ số nợ Ncsh:

Xác định hệ số này để đánh giá mức độ đảm bảo nợ vay bằng nguồn vốn chủ sở hữuNợ phải trả MS 300BCĐKT Ncsh= Vốn chủ sở hữu MS400 BCĐKTHệ số này cho thấy khả năng thanh toán nợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu; hệ số này càng nhỏ thì giá trị của vốn chủ sở hữu càng lớn vì nguồn vốn CSH lànguồn vốn khơng phải hồn trả, cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của DN càng tốt. Tuy nhiên nếu tỷ lệ này càng cao thì có một khả năng lớn là DN đangkhơng thể trả được các khoản nợ theo điều kiện tài chính thắt chặt hoặc có sự kém cỏi trong quản lý, hoặc dòng tiền của DN sẽ kém đi do gánh nặng từ việc thanhtoán các khoản lãi vay. Trong trường hợp giải thể DN, hệ số này cho biết mức độ được bảo vệ của các chủ nợ.

4. Hệ số vốn chủ sở hữu Vcsh:

Vốn chủ sở hữu MS 400BCĐKT Vcsh= Tổng Nguồn vốn MS 440BCĐKTHệ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn dùng để đo lường sự ổn định của việc tăng vốn. Bổ sung vào vốn góp bởi các cổ đơng và các khoản dự trữ vốnthì vốn chủ sở hữu cũng góp phần tạo ra dự trữ cho vốn điều lệ và phần thặng dư kể cả thu nhập giữ lại của DN.Nguồn vốn này khơng cần được hồn trả lại, vì vậy hệ số này càng cao, DN càng được đánh giá cao. Về cơ bản hệ số này có mục đích đánh giá như hệ số nợ.5. Đối với DN đề nghị bảo lãnh vay vốn thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, cần lưu ý thêm:5.1. Đánh giá sự hợp lý trong việc bố trí cơ cấu tài sản, nguồn vốn của DN thông qua các chỉ số:+ Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ = TSCĐ Tổng tài sản + Tỷ suất đầu tư vào TSLĐ = TSLĐ Tổng tài sảnCác chỉ số này cho biết tỷ trọng đầu tư vào các loại tài sản của DN , xu hướng biến động của Tổng tài sản qua các kỳ báo cáo, tính hợp lý trong việc bố trívề cơ cấu tài sản của DN tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh của DN. 5.2. So sánh đánh giá việc tăng giảm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn có tương ứngvới việc tăng giảm tài sản lưu động, tài sản cố định khơng, để đánh giá việc bố trí cơ cấu nguồn vốn dài hạn và ngắn hạn có hợp lý không.III . Hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời 1. Hiệu quả sử dụng tài sản DTts:Hệ số này cho thấy kết quả mà DN đạt được trong năm thông qua việc tạo thu nhập trên tổng tài sản đã đưa vào hoạt động SXKD.Doanh thu MS 10+21+31KQHĐKD DTts= Tổng tài sản MS 270BCĐKTHệ số này phản ánh tính năng động của DN , cho biết tổng vốn đầu tư vào tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu. Nếu hệ số này thấp, có nghĩa làvốn đang khơng được sử dụng hiệu quả; có khả năng DN đang thừa hàng tồn kho, sản phẩm hàng hố khơng tiêu thụ được hoặc tài sản nhàn rỗi hoặc vay tiền quánhiều so với nhu cầu vốn thực sự. Lưu ý đối với DN có quy mơ lớn thì hệ số này có xu hướng nhỏ hơn so với DN có quy mơ nhỏ.

2. Vòng quay hàng tồn kho V:

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Phân tích tài chính doanh nghiệpPhân tích tài chính doanh nghiệp
    • 15
    • 1,009
    • 3
Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(246.74 KB) - Phân tích tài chính doanh nghiệp-15 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Hệ Số Nợ Dài Hạn Trên Tổng Tài Sản