Hệ Thống Quản Lý Ký Túc Xá đại Họcx (Tiểu Luận Môn Học)

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Tiểu luận môn Phân tích thiết kế hệ thống: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học docx Số trang Tiểu luận môn Phân tích thiết kế hệ thống: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học 73 Cỡ tệp Tiểu luận môn Phân tích thiết kế hệ thống: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học 1 MB Lượt tải Tiểu luận môn Phân tích thiết kế hệ thống: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học 113 Lượt đọc Tiểu luận môn Phân tích thiết kế hệ thống: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học 762 Đánh giá Tiểu luận môn Phân tích thiết kế hệ thống: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học 5 ( 22 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hệ thống Hệ thống quản lý ký túc xá đại học Quản lý ký túc xá đại học Dịch vụ thuê phòng

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -------------------------------- Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Duyên Lớp môn học: AAS7182020.001 BÀI TẬP HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐỀ TÀI SỐ 7: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học Hà Nội – 08, 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -------------------------------- Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Duyên Lớp môn học: AAS7182020.001 BÀI TẬP HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐỀ TÀI SỐ 7: Hệ thống quản lý ký túc xá đại học Giáo viên phụ trách: Nguyễn Hoài Anh Hà Nội – 08, 2020 2 Lời nói đầu Thời đại ngày nay con người rất chú trọng đến việc học tập và bồi bổ kiến thức , vì vậy số lượng sinh viên của các trường đại học ngày càng nhiều . Đa phần là sinh viên từ các tỉnh lẻ nên nhu cầu về chỗ ở là một vấn đề cấp thiết .Sinh viên tỉnh ở các trường thường hay xin vào ở ký túc xá do ở ký túc xá có an ninh tốt ,tiền phòng không quá đắt và có mô hình học tập sinh hoạt tốt. Nhưng đa phần hiện nay , các ký túc xá của các trường đại học đều áp dụng mô hình tổ chức không hợp lý vào việc quản lý ký túc xá của mình . Việc lượng sinh viên đăng ký vào quá nhiều dẫn đến việc quản lý gặp khó khăn .Nhân viên phải ghi chép rất nhiều và đôi khi còn nhầm lẫn.Việc này dẫn đến việc thông tin sinh viên bị sai sót hoặc có thể dẫn đến việc thất thoát tiền của. Xuất phát từ vấn đề đó chúng ta cần thiết phải xây dựng một phần mềm quản lý ký túc xá cần thiết và phù hợp với nhà trường. 3 Mụ c lụ c Lời nói đầu…………………………………………………………………………….3 Chương 1: Khảo sát hệ thống.....................................................................................6 1.1. Mô tả hệ thống...............................................................................................6 1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản......................................................................................6 1.1.2. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................6 1.1.3. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý........................................................6 1.1.4. Mẫu biểu..................................................................................................8 1.2. Mô hình hóa hệ thống..... ...............................................................................12 1.2.1.Mô hình tiến trình nghiệp vụ....................................................................12 1.2.2.Biểu đồ hoạt động......................................................................................14 Chương 2:Phân tích hệ thống...................................................................................12 2.1. Phân tích chức năng nghiệp vụ.....................................................................17 2.1.1. Mô hình hóa chức năng nghiệp vụ.........................................................17 2.1.2. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ..........................................................22 2.1.3.Đặc tả tiến trình nghiệp vụ......................................................................24 2.2. Phân tích dữ liệu nghiệp vụ..........................................................................27 2.2.1. Mô hình hóa dữ liệu ban đầu.................................................................27 2.2.2. Chuẩn hóa dữ liệu.................................................................................30 2.2.3.Đặc tả bảng dữ liệu..................................................................................35 Chương 3:Thiết kế hệ thống.....................................................................................37 3.1.Xác định tiến trình hệ thống..........................................................................37 3.1.1. Xác định tiến trình hệ thống..................................................................37 3.1.2. Xác định bảng dữ liệu hệ thống.............................................................39 3.1.3. Vẽ DFD hệ thống.....................................................................................40 3.2. Thiết kế kiểm soát..........................................................................................42 3.2.1. Xác định nhóm người dùng....................................................................42 3.2.2. Phân định quyền hạn nhóm người dùng...............................................43 3.2.2.1. Phân định quyền hạn dữ liệu .............................................................43 3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu.....................................................................................44 4 3.3.1. Thiết kế bảng dữ liệu phục vụ bảo mật.................................................44 3.3.2. Xác định thuộc tính kiểm soát ,bảng kiểm soát....................................45 3.3.3. Nghiên cứu tình huống gom bảng..........................................................46 3.3.4. Xây dựng mô hình hệ thống...................................................................46 3.3.5. Đặc tả bảng dữ liệu.................................................................................47 3.4.Thiết kế giao diện người máy.........................................................................52 3.4.1.Thiết kế hệ thống đơn chọn.....................................................................52 3.4.2. Thiết kế giao diện nhập liệu cho danh mục..........................................52 3.4.3. Thiết kế giao diện xử lý nghiệp vụ.........................................................55 3.4.4. Thiết kế báo cáo......................................................................................57 Đánh giá và kết luận...................................................................................................60 Tài liệu tham khảo.........…......…......…......…......…...…..........................................61 5 Chương 1: Khảo sát hệ thống 1.1. Mô tả hệ thống 1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản  Đáp ứng các yêu cầu về dịch vụ thuê phòng của sinh viên  Kiểm soát việc sinh viên nhận ,trả phòng  Thanh toán hóa đơn điện nước tránh xảy ra sai sót 1.1.2. Cơ cấu tổ chức  Bộ phận lễ tân: o Nhận phiếu đăng kí của sinh viên o Nhập và lưu trữ toàn bộ thông tin của sinh viên o Hướng dẫn sinh viên nhận phòng o Thu tiền điện-nước hàng tháng  Bộ phận quản lý sinh viên o Xét duyệt hồ sơ đăng kí vào KTX của sinh viên o Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên o Kiểm tra phòng và tài sản o Kiểm tra đối chiếu lại thông tin của sinh viên qua hệ thống lễ tân đã nhập  Bộ phận quản lý điện nước o Kiểm tra đồng hồ điện nước o Ghi lại chỉ số điện nước và tính toán tiền điện nước hàng tháng o Cập nhật và kiểm tra hệ thống quản lý điện nước 1.1.3. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý 1.1.3.1. Các quy trình nghiệp vụ o Quản lý sinh viên vào KTX o Xử lý sinh viên ra khỏi KTX o Kiểm tra đối chiếu lại 6 o Quản lý điện,nước 1.1.3.2. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý  Quản lý sinh viên vào KTX o Khi sinh viên có nhu cầu tạm trú trong ký túc xá , bộ phận lễ tân tiếp đón và tiếp nhận yêu cầu thông qua phiếu đăng kí vào Ký túc xá (MB1) (1).Sau đó bộ phận lễ tân sẽ gửi lên bộ phận quản lý sinh viên xét duyệt hồ sơ của sinh viên(2). o Sau khi xét duyệt bộ phận quản lý sinh viên sắp xếp phòng cho sinh viên(3) và thông báo lại với bộ phận lễ tân.Nếu sinh viên đồng ý bộ phận quản lý sinh viên thực hiện kí hợp đồng thuê phòng (MB5) với sinh viên(4).Sau khi hoàn tất thủ tục bộ phận lễ tân chịu trách nhiệm dẫn sinh viên lên nhận phòng (5). o Khi nhận phòng bộ phận quản lý sinh viên sẽ phát cho sinh viên thẻ lưu trú (MB2)(6). Sau đó bộ phận lễ tân sẽ nhập đầy đủ thông tin của sinh viên vào hệ thống quản lý (7)  Xử lý sinh viên ra khỏi KTX o Khi sinh viên có nguyện vọng ra khỏi KTX ,bộ phận lễ tân tiếp nhận yêu cầu thông qua đơn xin chuyển ra khỏi KTX (MB3)(8) và gửi lên bộ phận quản lý xét duyệt(9) o Hoàn tất thủ tục cho sinh viên sau khi đã kiểm tra đối chiếu lại o Sau khi sinh viên trả phòng ,bộ phận lễ tân cập nhật lại thông tin vào hệ thống quản lý sinh viên(10)  Kiểm tra đối chiếu lại o Bộ phận quản lý sinh viên kiểm tra lại thông tin mà bộ phận lễ tân đã nhập(11) o Bộ phận quản lý sinh viên kiểm tra lại phòng và cơ sở vật chất trước khi đồng ý cho sinh viên chuyển ra khỏi KTX(12) o Nếu các vật dụng trong phòng xảy ra tình trạng mất hay hỏng hóc thì sinh viên phải bồi thường theo quy định của KTX 7 o Sau khi kiểm tra bộ phận quản lý SV sẽ thông báo với bộ phận lễ tân để hoàn tất việc trả phòng(13)  Quản lý điện,nước o Hàng tháng bộ phận quản lý sẽ kiểm tra đồng hồ và chốt số điện của từng phòng(14) o Bộ phận quản lý điện nước ghi lại chỉ số điện nước và tính toán chi phí(15).Sau đó lập hóa đơn điện nước(MB4) (16).Sau cùng là gửi đến bộ phận lễ tân để bộ phận lễ tân thu tiền điện nước của sinh viên(17) 1.1.4. Mẫu biểu  Đơn đăng kí vào ở ký túc xá (MB1) BAN QUẢN LÝ KTX TRƯỜNG ĐẠI HỌC……… PHIẾU ĐĂNG KÝ Ở KÝ TÚC XÁ Họ tên :………………………… .Mã SV:…………………….. Ngày sinh:……………………… Giới tính: ………………… Nơi sinh: ………………………………………….. Mã lớp:………….Email:……………………………………….. Địa chỉ thường trú,điện thoại liên hệ với gia đình:……............. ……………………………………………………………….... Đăng ký loại phòng:……………………….. Điện thoại di động:………………………………………. Tôi cam kết chấp hành nội quy ký túc xá. ………….,ngày…..tháng…...năm…… Người đăng ký (ký và ghi rõ họ tên) 8  Thẻ lưu trú(MB2) BAN QUẢN LÝ KTX Số:…….. THẺ LƯU TRÚ Họ tên sinh viên: Ngày sinh: Lớp: Khoa: Nội trú phòng: Ngày……..Tháng……….Năm………. Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên)  Đơn xin chuyển ra khỏi KTX (MB3) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do- Hạnh phúc ĐƠN XIN CHUYỂN RA KHỎI KÝ TÚC XÁ Kính gửi: Ban quản lý KTX Em tên là:……………………………….. Ngày sinh:………………… Mã SV:…………………………… Hiện em đang ở phòng:………..Nhà:………………. Em viết đơn này để xin chuyển ra khỏi KTX với lý do : …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….. Kính mong ban quản lý ký túc xá giải quyết cho em được ra khỏi ký túc xá. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội,ngày tháng Người viết đơn  Hóa đơn điện-nước(MB4) 9 năm BAN QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ Phiếu số: HÓA ĐƠN ĐIỆN- NƯỚC Ngày…….Tháng……….Năm……. Phòng:… Tên SP Định Chỉ số Chỉ mức đầu cuối số Tiêu thụ Vượt Đơn giá mức Thành tiền Nước Điện Tổng số sản phẩm:2 Tổng số tiền: Ngày tháng Người thu tiền  Hợp đồng cho thuê chỗ ở nội trú(MB5) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do10- Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THUÊ CHỖ Ở NỘI TRÚ Hôm nay,ngày…….tháng……năm………..;Tại trường………………… năm 1.2. Mô hình hóa hệ thống 1.2.1. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ  Các ký hiệu sử dụng: 11 - Bộ phận trong hệ thống - Tác nhân tác động vào HT - Luồng thông tin 12 1.2.2. Biểu đồ hoạt động  Các ký hiệu sử dụng  Bắt 13đầu / Kết thúc  Công việc  Điều kiện rẽ nhánh  Giấy tờ giao dịch  Luồng công việc/ Luồng dữ liệu 14 15 16 Chương 2:Phân tích hệ thống 2.1. Phân tích chức năng nghiệp vụ 2.1.1. Mô hình hóa chức năng nghiệp vụ 2.1.1.1. Xác định chức năng chi tiết  Bước 1: Gạch chân trong quy trình xử lý (1) Tiếp đón và tiếp nhận yêu cầu yêu cầu của sinh viên thông qua Đơn xin vào ở KTX (MB1) (2) Xét duyệt yêu cầu đăng kí của sinh viên (3) Sắp xếp phòng cho sinh viên (4) Kí hợp đồng thuê phòng với sinh viên 17 (5) Hướng dẫn sinh viên nhận phòng (6) Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên (7) Cập nhật thông tin của sinh viên lên hệ thống quản lý sinh viên (8) Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của sinh viên (9) Xét duyệt yêu cầu của sinh viên (10) Cập nhật lại thông tin vào hệ thống quản lý sinh viên (11) Kiểm tra thông tin trên hệ thống (12) Kiểm tra phòng và tài sản trước khi đồng ý cho sinh viên trả phòng (13) Thông báo với bộ phận lễ tân hoàn tất việc trả phòng (14) Kiểm tra đồng hồ và chốt số điện nước (15) Tính toán chi phí (16) Lập hóa đơn thu tiền điện-nước (17) Thu tiền điện nước của sinh viên  Bước 2: Loại bỏ trùng lặp (1) Tiếp đón và tiếp nhận yêu cầu yêu cầu của sinh viên thông qua Đơn xin vào ở KTX (MB1) (2) Xét duyệt yêu cầu của sinh viên (3) Sắp xếp phòng cho sinh viên (4) Kí hợp đồng thuê phòng với sinh viên (5) Hướng dẫn sinh viên nhận phòng (6) Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên (7) Cập nhật thông tin của sinh viên lên hệ thống quản lý sinh viên (8) Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của sinh viên (9) Kiểm tra thông tin trên hệ thống (10) Kiểm tra phòng và tài sản trước khi đồng ý cho sinh viên trả phòng (11) Thông báo với bộ phận lễ tân hoàn tất việc trả phòng (12) Kiểm tra đồng hồ điện nước (13) Ghi lại chỉ số và tính toán chi phí (14) Lập hóa đơn thu tiền điện-nước (15) Thu tiền điện nước của sinh viên 18  Bước 3: Gom nhóm đơn giản  Bước 4: Loại bỏ các chức năng không ý nghĩa (1) Tiếp đón và tiếp nhận yêu cầu yêu cầu của sinh viên (2) Xét duyệt yêu cầu của sinh viên (3) Sắp xếp phòng cho sinh viên (4) Kí hợp đồng thuê phòng với sinh viên (5) Hướng dẫn sinh viên nhận phòng (6) Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên (7) Cập nhật thông tin của sinh viên lên hệ thống quản lý sinh viên (8) Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của sinh viên (9) Kiểm tra thông tin trên hệ thống (10) Kiểm tra phòng và tài sản trước khi đồng ý cho sinh viên trả phòng (11) Kiểm tra đồng hồ điện nước (12) Tính tiền điện-nước (13) Lập hóa đơn thu tiền điện-nước (14) Thu tiền điện nước của sinh viên  Bước 5: Đặt lại tên (1) Đăng kí phòng (2) Xét duyệt (3) Sắp xếp phòng (4) Kí hợp đồng (5) Nhận phòng (6) Cấp thẻ lưu trú (7) Cập nhật thông tin lên hệ thống quản lý (8) Trả phòng (9) Kiểm tra thông tin sinh viên (10) Kiểm tra phòng và tài sản (11) Kiểm tra đồng hồ điện nước 19 (12) Tính tiền điện (13) Lập hóa đơn tiền điện-nước (14) Thu tiền điện nước 2.1.1.2. Gom nhóm chức năng Dựa vào cơ cấu tổ chức ta có 3 bộ phận: Bộ phận lễ tân,bộ phận quản lý sinh viên,bộ phận quản lý điện nước.Có thể chia thành 3 nhóm chức năng: Quản lý giao dịch,Quản lý sinh viên,Quản lý điện-nước (1) Đăng kí phòng (5) Nhận phòng (7) Cập nhật thông tin lên hệ thống (8) Trả phòng Quản lý giao dịch (14) Thu tiền điện – nước (2) Xét duyệt (3) Sắp xếp phòng (4) Kí hợp đồng (6) Cấp thẻ lưu trú (9) Kiểm tra thông tin sinh viên (10) Kiểm tra phòng và tài sản (11) (12) Kiểm tra đồng hồ điện nước Tính tiền điện nước Quản lý sinh viên (13) Lập hóa đơn điện nước 2.1.1.3. Vẽ mô hình phân rã chức năng -Giải thích kí hiệu sử dụng : Chức năng 20 Quản lý điện Quản lý nước Ký túc xá : Quan hệ phân cấp Quản lý Ký túc xá Quản lý giao dịch Đăng kí phòng Quản lý sinh viên Xét duyệt Quản lý điện nước Kiểm tra đồng hồ điện nước Nhận phòng Sắp xếp phòng Tính tiền điện nước Cập nhật thông tin Kí hợp đồng lên hệ thống Lập hóa đơn điện nước Trả phòng Cấp thẻ lưu trú Thu tiền điện nước Kiểm tra thông tin sinh viên Kiểm tra phòng và tàu sản 2.1.2. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ 2.1.2.1. Ký hiệu sử dụng - Tiến trình - Luồng 21dữ liệu - Kho dữ liệu - Tác nhân ngoài - Tác nhân trong 2.1.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức khung cảnh (Mức 0) 2.1.2.3. DFD mức đỉnh (mức 1) 22 2.1.2.4. DFD mức dưới đỉnh (mức 2)  DFD mức 2 tiến trình quản lý giao dịch 23  DFD mức 2 tiến trình quản lý sinh viên 24  DFD mức 2 tiến trình quản lý điện nước 2.1.3.Đặc tả tiến trình nghiệp vụ 1. Đặc tả tiến trình đăng kí phòng  Đầu vào: Yêu cầu đăng kí vào ở KTX của sinh viên  Đầu ra: Xử lý yêu cầu của sinh viên theo trình tự  Nội dung xử lý: Lặp: Tiếp nhận đơn đăng kí của sinh viên Xét duyệt đăng kí Nếu: Duyệt thì sắp xếp phòng cho sinh viên Nếu không: Thông báo với sinh viên Đến khi: Sinh viên hết nhu cầu đăng kí 2. Đặc tả tiến trình trả phòng  Đầu vào: Yêu cầu của sinh viên  Đầu ra : Trả phòng  Nội dung xử lý: 25 Lặp: Nhận yêu cầu và tiến hành làm thủ tục trả phòng cho sinh viên Nếu: Sinh viên đồng ý thì hoàn tất thủ tục trả phòng Nếu không: tiếp tục thương lượng với sinh viên Đến khi : Trả phòng thành công 3. Đặc tả tiến trình nhận phòng  Đầu vào: Phòng  Đầu ra: Sinh viên nhận phòng  Nội dung xử lý: Lặp: Hướng dẫn sinh viên nhận phòng Nếu: Phòng đã được sắp xếp đúng với yêu cầu của sinh viên thì giao chìa khóa cho sinh viên,nếu không thì tiến hành đổi phòng cho sinh viên Đến khi: Sinh viên nhận phòng 4. Đặc tả tiến trình cập nhật thông tin sinh viên lên hệ thống  Đầu vào: Thông tin sinh viên  Đầu ra: Thông tin sinh viên có trên hệ thống  Nội dung xử lý: Lặp: Lấy thông tin của sinh viên Nếu : thông tin sinh viên chính xác thì cập nhật lên hệ thống.Nếu không thì kiểm tra lại thông tin sinh viên Đến khi: Cập nhật thành công 5. Đặc tả tiến trình xét duyệt  Đầu vào: Đơn đăng kí của sinh viên  Đầu ra: Thông tin trả lời sinh viên  Nội dung xử lý: Lặp: Xem xét phiếu đăng kí của sinh viên Nếu: sinh viên đủ điều kiện thì sắp xếp phòng cho sinh viên rồi gửi thông tin đến bộ phận lễ tân .Còn nếu không thì trao đổi lại với sinh viên Đến khi: Yêu cầu được xử lý xong 6. Đặc tả tiến trình sắp xếp phòng  Đầu vào: Yêu cầu của sinh viên  Đầu ra: phòng 26  Nội dung xử lý: Lặp: Sắp xếp phòng cho sinh viên Nếu nhận được yêu cầu đăng kí từ bộ phận lễ tân thì sắp xếp phòng cho sinh viên Đến khi: Có phòng cho sinh viên 7. Đặc tả tiến trình cấp thẻ lưu trú  Đầu vào: Thông tin sinh viên  Đầu ra: Sinh viên nhận thẻ lưu trú  Nội dung xử lý: Lặp : Kiểm tra thẻ lưu trú Nếu thẻ lưu trú của sinh viên đã đúng mọi thông tin thì tiến hành đưa đến bộ phận lễ tân trả cho sinh viên .Nếu không thì tiến hành làm lại thẻ Đến khi: Sinh viên nhận được thẻ lưu trú 8. Đặc tả tiến trình kiểm tra thông tin sinh viên  Đầu vào: Thông tin sinh viên trên hệ thống  Đầu ra: Thông tin sinh viên đã kiểm tra  Nội dung xử lý: Lặp: Kiểm tra thông tin sinh viên Sau khi bộ phận lễ tân nhập thông tin sinh viên vào hệ thống bộ phận quản lý sinh viên tiến hành kiểm trả lại.Nếu thông tin sai thì yêu cầu bộ phận lễ tân nhập lại 2.2. Phân tích dữ liệu nghiệp vụ 2.2.1. Mô hình hóa dữ liệu ban đầu 2.2.1.1. Xác định kiểu thực thể và thuộc tính  Dựa vào tài nguyên : o Con người: Sinh viên o Tài sản: Phòng,dịch vụ o Kho bãi: Loại phòng  Giao dịch: 27 o Có mẫu biểu: Đăng kí (MB1),Hủy đăng kí(MB3),thanh toán tiền điện nước(MB4),Kí hợp đồng(MB5) o Giao dịch không mẫu : Không có  Kiểu thực thể (thuộc tính): o Sinh viên (Mã sinh viên,tên sinh viên,ngày sinh,giới tính,số điện thoại,lớp) o Loại phòng (Mã loại phòng,Tên loại phòng ,đơn nguyên) o Phòng (Mã phòng,Tên phòng,số người,Tên loại phòng) o Điện nước (Mã công tơ,Tên sản phẩm, Tên phòng,tháng ghi sổ,chỉ số đầu,chỉ số cuối) o Hóa đơn điện nước (Mã hóa đơn,tên phòng phòng,ngày lập,tên sản phẩm,mức tiêu thụ,đơn giá,thành tiền,tổng tiền) o Hợp đồng (Mã hợp đồng,Tên sinh viên,Tên phòng,ngày bắt đầu,ngày kết thúc) 2.2.1.2. Xác định kiểu liên kết Kiểu thực thể Tên kiểu liên kết/số bản Kiểu thực thể Phòng Hóa đơn Phòng Điện nước Phòng Hợp đồng Phòng Loại phòng Hóa đơn Điện nước 28 Sinh viên 2.2.1.3. Hợp đồng Mô hình dữ liệu ban đầu  Giải thích ký hiệu sử dụng: - Kiểu thực thể và kiểu thuộc - Kiểu liên kết và bản số 29 2.2.2. Chuẩn hóa dữ liệu 2.2.2.1. Chuyển đổi từ ERD mở rộng về ERD kinh điển Xử lý kiểu thuộc tính đa trị:  - Hóa đơn điện nước (Mã hóa đơn,mã phòng,ngày lập,tên sản phẩm(*),mức tiêu thụ(*),đơn giá(*),thành tiền(*),tổng tiền) Áp dụng quy tắc 1 chuyển đổi ta được: - Hóa đơn điện nước (Mã hóa đơn, mã phòng, ngày lập, tổng tiền). - D_Hóa đơn điện nước (Tên sản phẩm, mức tiêu thụ, đơn giá, thành tiền).  Kiểu liên kết : 30  Tìm khóa cho kiểu thực thể chính: Kiểu thực thể chính Khóa Phòng Mã phòng Loại phòng Mã loại phòng Sinh viên Mã sinh viên Điện nước Mã công tơ Hóa đơn Mã hóa đơn Hợp đồng Mã hợp đồng o Sinh viên (Mã sinh viên,tên sinh viên,ngày sinh,giới tính,số điện thoại,lớp) o Loại phòng (Mã loại phòng,Tên loại phòng ,đơn nguyên) o Phòng (Mã phòng,Tên phòng,số người,Tên loại phòng) o Điện nước (Mã công tơ,Tên sản phẩm, Tên phòng,tháng ghi sổ,chỉ số đầu,chỉ số cuối) o Hóa đơn điện nước (Mã hóa đơn,Tên phòng,ngày lập,tổng tiền) o Hợp đồng (Mã hợp đồng,Tên sinh viên,Tên phòng ,ngày bắt đầu,ngày kết thúc) 31 2.2.2.2. Chuyển đổi từ ERD kinh điển về ERD hạn chế  Xử lý liên kết 1-1 : Áp dụng quy tắc 5 chuyển đổi ta có:  Xử lý liên kết 1-n: Không có 32  Xác định thuộc tính kết nối : Áp dụng quy tắc 7:  Xác định khóa chính cho từng thực thể: o Sinh viên: Mã sinh viên o Phòng : Mã phòng o Loại phòng : Mã loại phòng o Hóa đơn điện nước: Mã hóa đơn o Điện nước: Mã công tơ o Hợp đồng : Mã hợp đồng o D_Hóa đơn điện nước: Mã hóa đơn, mã công tơ Kiểu thực thể Sinh viên Phòng Loại phòng Hóa đơn điện nước Điện nước Hợp đồng D_Hóa đơn điện nước Khóa chính Mã SV Mã phòng Mã loại phòng Mã HD Mã công tơ Mã hợp đồng Mã HD,Mã công tơ 33 Khóa ngoại Mã loại phòng Mã phòng Mã phòng Mã SV,mã phòng Mã HD,Mã công tơ 2.2.2.3. Chuyển đổi từ ERD hạn chế về mô hình quan hệ  Mã hóa kiểu thực thể thành bảng quan hệ o Mỗi bảng thực thể thành một bảng quan hệ  Mã hóa kiểu thuộc tính chuyển thành trường dữ liệu o Kiểu thuộc tính khóa chuyển sang bảng tương ứng o Kiểu thuộc tính mô tả : - Kết xuất được -> bỏ đi - Xuất hiện ở 1 kiểu thực thể chuyển bảng tương ứng - Xuất hiện ở nhiều chuyển sang bảng chính, ở các bảng khác thay bằng khóa chính của bảng chính. 34 2.2.3.Đặc tả bảng dữ liệu  SINHVIEN STT Khóa chính 1 x 2 3 4 5 6 Khóa ngoại Tên trường sMaSV sTenSV dNgaysinh bGioitinh sSdt sLop Kiểu dữ liệu C(10) C(50) D(20) B(2) C(12) C(50) Diễn giải Mã sinh viên Tên sinh viên Ngày sinh Giới tính Số điện thoại Khoa Tên trường sMaHD Kiểu dữ liệu C(10) Diễn giải Mã hóa đơn  HOADONDIENNUOC STT Khóa chính 1 x Khóa ngoại 35 2 3 4 x sMaphong dNgaylap fTongTien C(10) D(20) T(10) Mã phòng Ngày lập Tổng tiền Khóa ngoại x x Tên trường iMaHD sMaCT sTenSP iMucTT fDongia fThanhTien Kiểu dữ liệu N(10) C(10) C(20) N(10) T(10) T(10) Diễn giải Mã hóa đơn Mã dịch vụ Tên sản phẩm Mức tiêu thụ Đơn giá Thành tiền Khóa ngoại Tên trường sMahopdong sMaSV sMaphong dNgaybatdau dNgaykeththuc  D_HOADONDIENNUOC STT Khóa chính 1 x 2 x 3 4 5 6  HOPDONG STT Khóa chính 1 x 2 3 4 5 x x Kiểu dữ liệu C(10) C(10) C(10) D(20) D(20) Diễn giải Mã hợp đồng Mã sinh viên Mã phòng Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Tên trường sMaphong sMaloaiphong sTenPhong iSonguoi Kiểu dữ liệu C(10) C(10) D(20) N(10) Diễn giải Mã phòng Mã loại phòng Tên phòng Số người Tên trường sMaloaiphong sTenloaiphong sDonnguyen Kiểu dữ liệu C(10) C(20) C(10) Diễn giải Mã loại phòng Tên loại phòng Đơn nguyên  PHONG STT Khóa chính 1 x 2 3 4 Khóa ngoại x  LOAIPHONG STT Khóa chính 1 x 2 3 Khóa ngoại  DIENNUOC STT Khóa chính 1 x Khóa ngoại Tên trường sMaCT 36 Kiểu dữ liệu C(10) Diễn giải Mã dịch vụ 2 3 4 5 6 x sTenSP sMaphong iCS_dau iCS_Cuoi iThang C(20) C(10) N(10) N(10) N(2) Tên dịch vụ Mã phòng Chỉ số đầu Chỉ số cuối Tháng ghi số Chương 3:Thiết kế hệ thống 3.1.Xác định tiến trình hệ thống 3.1.1. Xác định tiến trình hệ thống STT Tiến trình nghiệp vụ 1 Sắp xếp phòng Tiến trình hệ thống - Mở form phòng - Tìm kiếm phòng trống hoặc phòng thiếu người 2 3 4 5 6 - Lấy thông tin phòng Mở form nhập hợp đồng - Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập - Lưu thông tin hợp đồng - In hợp đồng - Tìm kiếm thông tin hợp đồng Mở form nhập sinh viên - Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập - Lưu thông tin sinh viên Kiểm tra thông tin sinh viên - Tìm kiếm thông tin sinh viên Mở form sinh viên Xác nhận trả phòng - Tìm kiếm thông tin sinh viên Mở form sinh viên - Tìm kiếm thông tin sinh viên - Mở form hợp đồng - Tìm kiếm thông tin hợp đồng - Mở form phòng - Tìm kiếm phòng - Cập nhật lại số người Mở form lập hóa đơn điện nước Lập hợp đồng Cập nhật thông tin sinh viên Lập hóa đơn điện nước 37 - Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập - Tính toán trường dữ liệu có công thức kết xuất 7 Kiểm tra thông tin điện nước - Lưu thông tin hóa đơn đã nhập - In hóa đơn - Tìm kiếm thông tin hóa đơn - Tìm kiếm thông tin điện nước - Mở form nhập điện nước - Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập - Tính toán trường dữ liệu có công thức kết xuất 8 9 - Lưu thông tin đã nhập - Tìm kiếm thông tin điện nước Tính tiền điện nước - Mở form điện nước Thanh toán hóa đơn điện nước - Tìm kiếm thông tin điện nước Mở form hóa đơn điện nước đã lập - Tìm kiếm hóa đơn cần thanh toán - Xác nhận thanh toán - Lưu thông tin thanh toán 3.1.2. Xác định bảng dữ liệu hệ thống STT Kho 1 dữ Bảng quan hệ liệu(DFD 2) Hóa đơn Tiến trình hệ thống HOADONDIENNUOC - D_HOADONDIENNUOC Lưu thông tin hóa đơn hóa đơn điện nước - Lập hóa đơn điện nước - Tìm kiếm thông tin điện nước - 38 Lưu thông tin điện nước 2 Phòng - Tìm kiếm thông tin phòng - Lưu thông tin phòng PHONG - Tìm kiếm thông tin phòng LOAIPHONG - Lưu thông tin phòng - Tìm kiếm thông tin loại phòng 3 điện nước DIENNUOC - Lưu thông tin loại phòng Lưu thông tin điện nước - Tìm kiếm thông tin điện nước 4 5 HTQLSV Hợp đồng SINHVIEN HOPDONG - Lưu thông tin phòng - Tìm kiếm thông tin phòng Lưu thông tin sinh viên - Tìm kiếm thông tin sinh - viên Lưu thông tin hợp đồng - Tìm kiếm thông tin hợp đồng - Tìm kiếm thông tin sinh viên - 3.1.3. Vẽ DFD hệ thống 39 Tìm kiếm thông tin phòng 40 3.2. Thiết kế kiểm soát 3.2.1. Xác định nhóm người dùng Dựa trên cơ cấu tổ chức của hệ thống gồm có 3 nhóm người dùng là :  Nhóm người dùng nghiệp vụ: o Nhóm 1: Nhóm nhân viên quản lý giao dịch làm nhiệm vụ của nhóm chức năng “quản lý giao dịch”: Cập nhật thông tin sinh viên lên hệ thống ,nhận phòng,xác nhận trả phòng,Thanh toán hóa đơn điện nước o Nhóm 2: Nhóm nhân viên quản lý sinh viên làm công việc của nhóm chức năng “quản lý sinh viên”: Xét duyệt yêu cầu đăng ký,Sắp xếp phòng,Lập hợp đồng,cấp thẻ lưu trú,kiểm tra thông tin sinh viên o Nhóm 3: Nhóm nhân viên quản lý điện nước làm nhiệm vụ của nhóm chức năng “quản lý điện nước” : kiểm tra công cơ điện nước,Tính toán tiền điên nước,lập hóa đơn điện nước  Nhóm người dùng quản trị: Có 2 nhu cầu quản trị người dùng và quản trị dữ liệu STT Nhu cầu quản lý 1 Quản lý người dùng 2 Quản trị dữ liệu Tiến trình hệ thống - Thêm người dùng mới - Sửa thông tin người dùng - Xóa người dùng - Tìm kiếm người dùng - Kích hoạt người dùng Sao lưu dữ liệu - Cập nhật dữ liệu lên hệ thống 41 3.2.2. Phân định quyền hạn nhóm người dùng 3.2.2.1. Phân định quyền hạn dữ liệu CERD ( C- Creat, E- Edit, R- Read, DDelete) NND Bảng HOAĐONIENNUOC D_HOADONDIENNUO C SINHVIEN PHONG LOAIPHONG DIENNUOC HOPDONG Quản lý giao Quản lý sinh Quản lý điện Quản trị dịch R R viên C,E,R,D E,R R E,D C,E,R,D C,E,R,D nước C,R,E,D C,E,R,D C,E,R,D C,E,R,D R R R R R R R 3.2.2.2. Phân quyền quyền hạn tiến trình NND Quản lý giao Quản lý sinh Quản lý điện Quản trị TTHT Tìm kiếm phòng trống dịch nA viên A nước nA nA Lập hợp đồng A nA nA nA Kiểm soát kiểu dữ liệu A A A nA nhập Lưu thông tin hợp đồng A nA nA Tìm kiếm thông tin hợp A A nA nA đồng Nhập thông tin sinh viên A nA nA nA Lưu thông tin sinh viên A nA nA nA Tìm kiếm thông tin sinh A A nA nA viên Cập nhật lại số người A nA nA nA trong phòng Lập hóa đơn điện nước nA nA A nA Lưu thông tin hóa đơn nA nA A nA điện nước Tìm kiếm hóa đơn điện A nA A nA nA 42 nước Nhập thông tin điện nước nA nA A nA Lưu thông tin điện nước nA nA A nA Tìm kiếm thông tin điện nA nA A nA nước Xác nhận thanh toán hóa A nA nA A đơn Thay đổi mật khẩu user A A A A Tạo,xóa người dùng nA nA nA A Thay đổi mật khẩu quản nA nA nA A trị Đăng nhập vào hệ thống A A A A 3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.3.1. Thiết kế bảng dữ liệu phục vụ bảo mật  Xác định thực thể phục vụ bảo mật o Mỗi nhân viên trước khi thực hiện các thao tác trên hệ thống cần được đăng nhập vào hệ thống với tài khoản và mật khẩu cho phép.Hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản và mật khẩu ,quyền sử dụng từ đó lọc ra những chức năng mà người dùng được phép truy cập .Từ đó ta xác định được các thực thể sau o Bảng NGUOIDUNG: Lưu trữ thông tin,tài khoản đăng nhập,quyền hạn của nhân viên NGUOIDUNG MaNV TenNV Sdt Tendn 43 Matkhau MaNhomND o Bảng NHOMNGUOIDUNG: lưu trữ quyền hạn bảng được phép tác động của mỗi quyền NHOMNGUOIDUNG MaNhomND TenNhomND 3.3.2. Xác định thuộc tính kiểm soát ,bảng kiểm soát Dựa vào mô hình quan hệ ta có bảng hóa đơn điện nước và hợp đồng xảy ra giao dịch nên cần thêm thuộc tính kiểm soát (maNV) vào bảng HOADONDIENNUOC HOADONDIENNUOC sMaHD sMaHD sMaphong sMaphong dNgaylap dNgaylap fTongtien fTongtien MaNV HOPDONG HOPDONG sMahopdong sMahopdong sMaSV sMaSV sMaphong sMaphong dngaybatdau dngaybatdau dngayketthuc dngayketthuc MaNV 44 3.3.3. Nghiên cứu tình huống gom bảng 3.3.4. Xây dựng mô hình hệ thống 45 3.3.5. Đặc tả bảng dữ liệu 1. Số hiệu: 1 2. Tên bảng: NHOMNGUOIDUNG 3. Bí danh:NHOMND 4. Mô tả: Lưu trữ thông tin nhóm người dùng 5. Mô tả STT Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Khuôn dạng N 1 sMaNhomND Mã nhóm người dùng C(10) Chữ cái x 2 sTenNhomND Tên nhóm người dùng C(50) Chữ cái x 6. Khóa ngoài STT Tên 1. Số hiệu: 2 Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 2. Tên bảng: NGUOIDUNG 3. Bí danh:NGUOIDUNG 4. Mô tả: Lưu trữ thông tin người dùng 5. Mô tả STT Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Khuôn dạng N 1 sMaNV Mã nhân viên C(10) Chữ cái x 2 sTenNV Tên nhân viên C(50) Chứ cái x 3 sSdt Số điện thoại C(20) Chữ cái 4 sTendn Tên đăng nhập C(20) Chữ cái x 5 sMatkhau Mật khẩu C(10) Chữ cái x 6 sMaNhomND Mã nhóm người dùng C(10) Chứ cái x 6. Khóa ngoài STT Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 sMaNhomND sMaNhomND NHOMNGUOIDUNG 1. Số hiệu: 3 2. Tên bảng: LOAIPHONG 3. Bí danh:MALOAIPHONG 4. Mô tả: Lưu trữ thông tin loại phòng 5. Mô tả STT Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu 1 sMaloaiphong Mã loại phòng C(10) Chữ cái x 2 sTenloaiphong Tên loại phòng C(50) Chữ cái x 3 sDonnguyen Đơn nguyên C(5) Chữ cái x 46 Khuôn dạng N 6. Khóa ngoài STT Tên 1. Số hiệu: 4 Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 2. Tên bảng: PHONG 3. Bí danh:PHONG 4. Mô tả: Lưu trữ thông tin phòng 5. Mô tả STT Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Khuôn dạng N 1 sMaphong Mã phòng C(10) Chữ cái x 2 sTenphong Tên phòng C(50) Chứ cái x 3 sMaloaiphong Mã loại phòng C(20) Chữ cái x 6. Khóa ngoài STT Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 sMaloaiphong sMaloaiphong LOAIPHONG 1. Số hiệu: 5 2. Tên bảng: SINHVIEN 3. Bí danh:SINHVIEN 4. Mô tả: Lưu trữ thông tin sinh viên 5. Mô tả STT Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Khuôn dạng N 1 sMaSV Mã nhân viên C(10) Chữ cái x 2 sTenSV Tên nhân viên C(50) Chữ cái x 3 dNgaysinh Ngày sinh D(20) dd/mm/yyyy x 4 slop Lớp C(20) Chữ cái x 5 bGioitinh Giới tính B(2) Bit x 6 sSdt Số điện thoại C(12) Chữ cái 6. Khóa ngoài STT Tên 1. Số hiệu: 6 Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 2. Tên bảng: HOPDONG 3. Bí danh:HOPDONG 4. Mô tả: Lưu trữ thông tin hợp đồng 5. Mô tả STT Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu 47 Khuôn dạng N 1 sMahopdong Mã hợp đồng C(10) Chữ cái x 2 sMaSV Mã sinh viên C(50) Chữ cái x 3 sMaphong Mã phòng C(20) Chữ cái x 4 sMaNV Mã nhân viên C(20) Chữ cái x 5 dNgaybatdau Ngày bắt đầu D(20) Dd/mm/yyyy x 6 dNgayketthuc Ngày kết thúc D(20) Dd/mm/yyyy x 6. Khóa ngoài STT Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 sMaSV sMaSV SINHVIEN 2 sMaphong sMaphong PHONG 3 sMaNV sMaNV NGUOIDUNG 1. Số hiệu: 7 2. Tên bảng: DIENNUOC 3. Bí danh:DIENNUOC 4. Mô tả: Lưu trữ thông tin điện nước 5. Mô tả STT Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Khuôn dạng N 1 sMaCT Mã công cơ C(10) Chữ cái x 2 sMaphong Mã phòng C(50) Chữ cái x 3 sTenSP Tên sản phẩm C(10) Chữ cái x 4 iThang Tháng ghi số N(2) Số x 5 iCS_dau Chỉ số đầu N(10) Số x 6 iCS_cuoi Chỉ số cuối N(10) Số x 6. Khóa ngoài STT Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 sMaphong sMaphong PHONG 1. Số hiệu: 8 2. Tên bảng: 3. Bí HOADONDIENNUOC danh:HOADONDIENNUOC 4. Mô tả: Lưu trữ thông tin hóa đơn điện nước 48 5. Mô tả STT Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Khuôn dạng N 1 sMaHD Mã hợp đồng C(10) Chữ cái x 2 sMaNV Mã nhân viên C(10) Chữ cái x 3 sMaphong Mã phòng C(20) Chữ cái x 4 dNgaylap Ngày lập D(20) Dd/mm/yyyy x 5 fTongtien Tổng tiền N(20) Số x 6. Khóa ngoài STT Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 sMaphong sMaphong PHONG 2 sMaNV sMaNV NGUOIDUNG 1. Số hiệu: 9 2. Tên bảng: 3. Bí D_HOADONDIENNUOC danh:D_HOADONDIENNUOC 4. Mô tả: Lưu trữ thông tin chi tiết hóa đơn điện nước 5. Mô tả STT Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Khuôn dạng N 1 sMaHD Mã hóa đơn C(10) Chữ cái x 2 sMaCT Mã công tơ C(50) Chữ cái x 3 sTenSP Tên sản phẩm C(20) Chữ cái x 4 iMucTT Mức tiêu thụ N(10) Số x 5 fDongia Đơn giá N(10) Số x 6 fThanhTien Thành tiền N(10) Số x 6. Khóa ngoài STT Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 sMaCT sMaCT DIENNUOC 49 3.4.Thiết kế giao diện người máy 3.4.1.Thiết kế hệ thống đơn chọn 3.4.2. Thiết kế giao diện nhập liệu cho danh mục A.Thiết kế giao diện quản lý sinh viên: 1. Tên giao diện : Quản lý sinh viên 2. Người sử dụng: Bộ phận thu ngân 3. Nhiệm vụ: Cập nhật thông tin sinh viên 4. Mẫu thiết kế 50 5. Tiền điều kiện: Đăng nhập với tài khoản bộ phận lễ tân 6. Hậu điều kiện: Trở về màn hình chính 7. Biểu đồ hoạt động: 51 8.Bảng dữ liệu : Bảng dữ liệu sử dụng SINHVIEN Thuộc tính sử dụng sMaSV Mức độ sử dụng C,E,R,D sTenSV C,E,R,D dNgaysinh C,E,R,D bGioitinh C,E,R,D sSdt C,E,R,D sLop C,E,R,D 9. Quy trình ,công thức xử lý + txtSearch: sau khi nhập Tensv vào txt_search . Các Sv có tên giống với dữ liệu đã nhập sẽ được hiển thị lên listview. + btn_them: nhấn vào nút này, dữ liệu từ các ô txt_MaSV, txt_tenSV, , txt_SDT, txt_GT, txt_Lop, datetime_NS sẽ có Enable=true để người dùng có thể nhập thông tin vào. + btn_sua: nhấn vào nút này, dữ liệu từ các ô txt_tenSV,txt_SDT, txt_GT, txt_Lop, datetime_NS sẽ có Enable=true để người dùng có thể cập nhật thông tin sinh viên với maSV tương ứng. 52 + btn_luu: sau khi người dùng thao tác trên các ô dữ liệu thì sẽ nhấn nút btn_luu để lưu lại các dữ liệu đó. Dữ liệu sau khi lưu sẽ được hiển thị lên listview. + listview: sau khi click vào một dòng trên listview , mọi thông tin trên dòng sẽ được hiển thị lên các ô txt_idSV, txt_tenSV, txt_SDT, txt_GT, txt_Lop,datetime_NS tương ứng + Công thức:  Sinh viên phải lớn hơn 18 tuổi: Check(year(datetime.Now)-year(datetime_NS)>=18) 53 3.4.3. Thiết kế giao diện xử lý nghiệp vụ B.Thiết kế giao diện lập hóa đơn điện nước 1. Tên giao diện : Quản lý sinh viên 2. Người sử dụng: Bộ phận thu ngân 3. Nhiệm vụ: Cập nhật thông tin sinh viên 4. Mẫu thiết kế: 5. Biểu đồ hoạt động: 54 6. Tiền điều kiện: Đăng nhập với tài khoản của bộ phận quản lý điện nước 7. Hậu điều kiện: Trở về màn hình chính 8. Bảng dữ liệu: Bảng dữ liệu sử dụng HOADONDIENNUOC Trường sử dụng sMaHD Mức độ sử dụng R sMaphong R sMaNV R dNgaylap R D_HOADONDIENNUO fTongtien sMaHD R R C sMaCT R sTenSP R iMucTT R fDongia R fThanhTien R 9. Quy trình ,công thức xử lý 55 + txtSearch: sau khi nhập Maphong vào txt_search . phòng có mã giống với dữ liệu đã nhập sẽ được hiển thị lên listview. + listview: sau khi click vào một dòng trên listview , mọi thông tin trên dòng sẽ được hiển thị lên các ô txtmahd, txtmaphong, dtngaylap, txtmanv, txttongtien + btnchitiet: nhấn vào nút này sẽ có một form chitiethoadon tương ứng với mã hóa đơn đó hiện lên + btnThanhtoan: sau khi sinh viên nộp tiền nhân viên bấm vào nút này form sẽ thông báo đã thanh toán 3.4.4. Thiết kế báo cáo 1. Tên báo cáo: Hóa đơn điện nước 2. Người lập: Bộ phận quản lý điện nước 3.Nhiệm vụ:Cung cấp thông tin thanh toán tiền điện nước 4.Môi trường: nhân viên và sinh viên 5.Mẫu báo cáo: BAN QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 56 Phiếu số: ……. HÓA ĐƠN ĐIỆN- NƯỚC Ngày…….Tháng…….Năm…... Người thu tiền 6.Bảng dữ liệu: Bảng dữ liệu sử dụng HOADONDIENNUOC Trường sử dụng sMaHD Mức độ sử dụng R sMaphong R sMaNV R dNgaylap R D_HOADONDIENNUO fTongtien sMaHD R R C sMaCT R sTenSP R iMucTT R fDongia R fThanhTien R 57 PHONG DIENNUOC NGUOIDUNG sMaphong R sTenphong R iSonguoi R sMaCT R sTenSP R sMaphong R sThang R iCS_dau R iCS_cuoi sMaNV R R sTenNV R 7. Trường dữ liệu tính toán:  MucTT= Chisodau – Chỉ số cuối  ThanhTien=Dongia*MucTT  TongTien= tổng(ThanhTien) 8. Kích cỡ: A5( 15cm x 21cm) 9: Số lượng phiên bản: lớn hơn hoặc bằng 1 ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN Hệ thống quản lý này có thể đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của việc quản lý. Tuy nhiên trong tình hình đổi mới, nhu cầu học tập và ở ký túc xá của sinh viên ngày càng cao. Ký túc xá nào cũng cần phải cố gắng 58 nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như giảm thiểu chi phí quản lý. Hệ thống quản lý cũ của ký túc xá vẫn còn nhiều bất cập, điều này không những làm phát sinh những chi phí quản lý không cần thiết mà còn làm cho công việc quản lý trở nên nặng nề phức tạp, dễ dẫn đến sai phạm..., khó lòng giảm chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ . Cụ thể hệ thống quản lý này có những nhược điểm sau: - Hầu hết các thông tin liên quan đến nghiệp vụ ký túc xá đều được lưu trữ trên sổ sách, giấy tờ từ thông tin về sinh viên, các yêu cầu của khách đến sổ ghi thông tin phòng, thông tin thuê phòng. Điều này khiến cho việc cập nhật, tra cứu dữ liệu, lập báo cáo trở nên hết sức khó khăn. Công việc liên quan đến xử lý dữ liệu trở nên hết sức nặng nề, tốn nhiều công sức mà không hiệu quả, gặp nhiều sai sót nhầm lẫn. -Thông tin trùng lặp ở nhiều nơi không cần thiết (bộ phận quản lý sinh viên luôn phải lưu giữ thông tin về tình trạng buồng phòng, và mỗi khi có sự thay đổi, bộ phận quản lý sinh viên phải cập nhật trong sổ của mình đồng thời thông báo cho bộ lễ tân biết để cập nhật sổ thông tin của bộ phận mình. -Mọi công việc cập nhật, lập báo cáo, tính tiền… đều được nhân viên làm thủ công, hệ thống vi tính hỗ trợ rất ít, nên rất tốn thời gian và dễ xảy ra sai sót. -Với cách quản lý như trên thì sẽ khó lòng đưa ra các dự đoán chính xác, nhanh chóng để bộ phận quản lý có thể kịp thời điều chỉnh các chính sách của ký túc xá. Vậy nên công việc này phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm cùa mỗi cán bộ trong ký túc xá. -Các bộ phận trao đổi thông tin với nhau tương đối khó khăn, với các công việc gấp thì phải cử người đi trực tiếp thông báo, còn với những việc khác thì thông thường là thống nhất một thời điểm trong ngày để trao đổi thông tin. Điều này khiến cho luồng thông tin lưu chuyển giữa các bộ phận không được thông suốt và cũng có thể phát sinh kẽ hở để kẻ gian lợi dụng. 59 Hệ thống quản lý này cũng có được một số ưu điểm sau: - Do hầu hết mọi công việc được thực hiện một cách thủ công, thế nên công việc được giải quyết một cách tương đối linh hoạt, mềm dẻo chứ không quá máy móc - Ký túc xá có một đội ngũ quản lý lâu năm nhiều kinh nghiệm, cơ chế quản lý này có thể tận dụng tối đa kinh nghiệm của từng cán bộ, điều mà máy móc không thể làm nổi. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. http://www.timtailieu.vn/tai-lieu/de-tai-phan-tich-va-thiet-ke-he-thong-quantri-ki-tuc-xa-sinh-vien-5949/ 60 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Mẫu sơ yếu lý lịch Đề thi mẫu TOEIC Đồ án tốt nghiệp Trắc nghiệm Sinh 12 Giải phẫu sinh lý Tài chính hành vi Đơn xin việc Hóa học 11 Lý thuyết Dow Atlat Địa lí Việt Nam Thực hành Excel Bài tiểu luận mẫu adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Sơ đồ Erd Quản Lý Ký Túc Xá