Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Ký Túc Xá Đại Học Quốc Gia

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Ký Túc Xá Đại Học Quốc Gia
  • doc
  • 89 trang
LỜI NÓI ĐẦU Làng đại học Thủ Đức là nơi tập trung nhiều sinh viên từ các tỉnh thành về trọ học. Nhu cầu ăn ở , đảm bảo an toàn cho cho sinh viên đặc biệt là sinh viên năm nhất là vô cùng cần thiết. Nhiều nhà trọ bình dân giá rẻ ra đời nhưng phần lớn các nhà trọ này cũng không thể giải quyết hết nhu cầu ăn ở cho sinh viên. Mặc khác, khu vực này là nơi tiếp giáp giữa Tỉnh Bình Dương và Quận Thủ Đức cho nên những nhà trọ ở đây cũng rất kém về mặt an ninh. Hàng năm, khu vực này cũng thường xảy ra những tệ nan khiến cho rất nhiều bậc phụ huynh phân vân thậm chí không đồng ý cho con em mình theo học các trường đại học đóng trên địa bàn này như Trường ĐHKHTN - Đại học Bách Khoa - Đại học KHXHNV cơ sở Linh Trung , Đại học Quốc Tế ... Kí túc xá ĐHQG ra đời là địa chỉ rất được nhiều phụ huynh và sinh viên hài lòng do chi phí sinh hoạt rẻ, an ninh, vệ sinh , môi trường sống và học tập lành mạnh... Thế nhưng, khi nhu cầu học tập của sinh viên càng tăng thì đồng nghĩa với việc KTX phải xây thêm phòng. Một vấn đề nảy sinh là làm thế nào để quản lý một lượng sinh viên lưu trú lớn như vậy. Tin học ra đời và phát triển đã mang lại câu trả lời cho bài toán khó trên. Chúng ta có thể tin học hóa công việc quản lý sinh viên nội trú bằng công nghệ. Điều này giúp cho việc quản lý của ban lãnh đạo trở nên dễ dàng hơn. Hơn thế nữa, là sinh viên nhóm chúng em cũng muốn đóng góp một chút gì đó cho nơi mình đã từng sống và học tập. Đó cũng là lý do để nhóm chúng em thực hiện đề tài “Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Ký Túc Xá Đại Học Quốc Gia”. 1 LỜI CẢM ƠN Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh – Giảng viên bộ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Thầy đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em trong quá trình học tập. Đồng thời chúng em cũng chân thành cảm ơn các cô chú trong Ban Quản lí KTX đã hỗ trợ chúng em hoàn thành đồ án Trong quá trình làm đồ án, nhóm chúng em đã rất cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn hẹp và chưa có kinh nghiệm trong chuyên môn quản lý nên đồ án còn nhiều sai sót. Mong thầy thông cảm và góp ý . Những ý kiến của thầy sẽ góp phần giúp chúng em hoàn thành đồ án của mình tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn !. 2 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 LỜI CẢM ƠN 2 MỤC LỤC 3 I. Phân tích hiện trạng hệ thống 4 1. Hiện trạng hệ thống 4 2. Sơ đồ tổ chức quản lí kí túc xá 9 II. Phân tích yêu cầu 10 1. Mục tiêu 10 2. Yêu cầu 10 III. Phân tích hệ thống 11 1. Mô hình thực thể ERD i. 11 Xác định thực thể 11 ii. Mô hình ERD 16 2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ 17 3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ 18 4. Bảng tổng kết 34 i. Tổng kết quan hệ 34 ii. Tổng kết thuộc tính 35 IV. Thiết kế giao diện 39 1. Các menu chính của giao diện 39 2. Mô tả Form 43 V. Thiết kế ô xử lý 81 VI. Đánh giá ưu khuyết điểm 88 VII. Phân công 89 3 I. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG 1. Hiện trạng hệ thống: Cơ sở vật chất: Trung tâm Quản Lý Ký Túc Xá Đại Học Quốc Gia TP. HCM nằm trên địa bàn giáp danh giữa TP.HCM và tỉnh Bình Dương ( địa chỉ: Khu Phố 6 Phường Linh Trung Quận Thủ Đức) được thành lập và đưa vào phục vụ từ năm 2000.Toàn cảnh KTX như một khu đô thị mới, được giới truyền thông và các bạn sinh viên gọi là “ Quốc Gia Plaza”. Sinh viên KTX đã vinh dự đón tiếp các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước . Trung tâm Quản Lý Ký Túc Xá Đại Học Quốc Gia TP. HCM được xem là mô hình kiểu mẫu của hệ thống KTX . - KTX ĐHQG là một cơ sở trực thuộc quản lý của Trường ĐHQG TP.HCM với tổng diện tích đang được sử dụng là 7700 m 2 - KTX hiện có khoảng 980 phòng thuộc 15 nhà . Trong đó các nhà A1, A2, A3, A4, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14, A15 mỗi nhà có 60 phòng, nhà A5 và nhà A6 mỗi nhà có 100 phòng. KTX đã và đang tạo chỗ ở cho khoảng 7680 sinh viên nội trú. Dự kiến trong vòng 2 năm tới sẽ xây thêm 3 nhà. Bộ máy Quản Lý: Bộ máy của Trung tâm Quản lý KTX gồm có Giám đốc, các Phó Giám đốc và các Phòng Chức Năng giải quyết các vấn đề về đời sống vật chất, văn hoá tinh thần cho sinh viên. Các Bộ Phận Và Phòng Ban: - Phòng Tổ Chức – Hành Chánh : Có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác Tổ chức – Cán bộ, hành chính tổng hợp, văn thư lưu trữ, lễ tân. Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ viên chức, bảo vệ chính trị nội bộ.Tổ chức và thực hiện công tác lưu trữ , khai thác tư liệu thông tin – sách báo, tạp chí phục vụ sinh viên, cán bộ công nhân viên. Tổ chức thực hiện công tác Quản lý dịch vụ phục vụ sinh viên. 4 - Phòng Công Tác Sinh Viên: Có chức năng thực hiện công tác quản lý sinh viên nội trú, ngoại trú, phối hợp với chính quyền địa phương đảm bảo an ninh trật tự và phòng chống các tội phạm ,tệ nạn xã hội taị khu vực Dĩ An – Thủ Đức. - Phòng Quản Trị Thiết Bị: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác quy hoạch, xây dựng cơ bản, phát triển, quản lý và sử dụng cơ sở vật chất ( đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc, tài sản, máy móc, thiết bị…) của Trung Tâm. Thực hiện mua sắm tài sản lớn, theo dõi sử dụng tài sản phục vụ nhiệm vụ của Trung Tâm. - Phòng Hoạch Định – Tài Chính: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý hoạt động tài chính và kế toán. Thực hiện quản lý tập trung và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính theo chế độ qui định của nhà nước. - Phòng Y Tế: có chức năng quản lý về công tác y tế, an toàn vệ sinh môi trường lao động, an toàn hệ thống căn tin. Thực hiện theo dõi chăm sóc sức khoẻ cho nhân viên và sinh viên Đại Học Quốc Gia TP.HCM tại khu vực Thủ Đức – Dĩ An. - Tổ Vệ Sinh: có chức năng vệ sinh môi trường. Thường xuyên phối hợp với bộ phận y tế giám sát khu vực ăn uống của sinh viên. Phụ trách vấn đề môi trường và cảnh quan của Trung Tâm. - Tổ Bảo Vê: có chức năng chính giữ gìn và bảo vệ trật tự an ninh tại Ký túc xá. Phối hợp với các phòng ban khác trong công tác quản lý sinh viên. Nhân lực: - Tổng số nhân viên đang công tác là 88 nhân viên. - Nhân viên công tác thường trực tại Trung Tâm được phân chia theo chức danh :  Nhân viên làm việc tại phòng Tổ Chức – Hành Chánh, phòng Công Tác Sinh Viên, phòng Hoạch Định – Tài Chính: Nhân viên văn phòng (NV_VP).  Nhân viên làm việc tại phòng Quản Trị Thiết Bị: Nhân viên bảo trì (NV_BT).  Nhân viên làm việc tại phòng y tế: Nhân viên y tế (NV_YT).  Nhân viên làm việc tổ vệ sinh: Nhân viên vệ sinh (NV_VS). 5  Nhân viên làm việc tổ bảo vệ: Nhân viên bảo vệ (NV_BV). Hoạt động quản lý sinh viên: - Hàng năm, có 2 đợt chính để sinh viên làm thủ tục đăng ký vào nội trú trong KTX , trong năm nếu phòng còn trống thì KTX sẽ nhận thêm sinh viên vào ở. Ngoài ra, KTX còn tạo điều kiện hỗ trợ chỗ ở cho thí sinh và phụ huynh đưa con em đến dự thi đại học ở các trường trong khu vực Thủ Đức với mức chi phí tối thiểu. - Sinh viên làm thủ tục nội trú phải có nhiệm vụ cung cấp những thông tin cần thiết cho ban quản lý KTX. Sinh viên sẽ thực hiện một hợp đồng nội trú, hợp đồng có giá trị cho đến khi sinh viên rời khỏi KTX. - Trong thời gian nội trú hay ngoại trú mọi sinh viên phải tuân thủ nội quy của KTX, tích cực tham gia các phong trào của KTX phát động. Sinh viên nào vi phạm sẽ bị phạt từ nhẹ đến nặng tùy trường hợp mà có thể buộc sinh viên đó rời khỏi KTX hoặc gửi giấy báo về trường. - Sinh viên khi đăng ký nội trú phải nộp lệ phí tương ứng. - Ngoài ra, đầu mỗi năm sinh viên phải đóng lệ phí thế chân tài sản . ( Lệ phí này sẽ được hoàn trả nguyên vẹn hay khấu trừ vào tài sản do sinh viên làm hư hỏng). - Mỗi sinh viên sẽ được ban quản lý KTX cấp một thẻ nội trú, có thẻ này sinh viên mới có thể ra vào KTX.( Thẻ này sẽ được thay đổi hàng năm). - Hàng tháng mỗi phòng sẽ nhận được một hóa đơn thanh toán điện nước. - Khi nhân viên bảo vệ quản lý việc ra vào của sinh viên,cho phép sinh viên bảo lãnh người thân,bạn bè đến thăm, sinh viên và người thân của sinh viên này có nghĩa vụ cung cấp thông tin cho phòng bảo vệ. - Khi bảo vệ phát hiện một sinh viên nào vi phạm nội quy sẽ bị lập biên bản xử phạt. - Sinh viên tích cực tham gia các phong trào sẽ được khen thưởng. Ngoài ra công tác quản lý dựa trên hai nguồn nhân lực chính: trưởng nhà và bảo vệ. 6 Trưởng nhà: - Trưởng nhà làm việc trực tiếp với sinh viên, chịu trách nhiệm quản lý từng dãy nhà, là người chịu trách nhiệm trong phạm vi nhà mình quản lý gồm: - Hướng dẫn sinh viên làm thủ tục vào phòng ở trong KTX - Lên danh sách, sổ theo dõi sinh viên nhà mình quản lý. Làm thẻ nội trú cho sinh viên kịp thời, chính xác. - Tiếp nhận giấy tờ của sinh viên và xử lý kịp thời. - Hướng dẫn sinh viên sử dụng các trang thiết bị trong phòng ở. - Kiểm tra, đôn đốc nhắc nhở sinh viên thực hiện nội qui, qui chế. - Tuyên truyền vận động sinh viên tham gia các phong trào do KTX phát động. - Nắm bắt diễn biến tình hình tư tưởng sinh viên. - Tiếp nhận ý kiến đóng góp của sinh viên, báo cáo lãnh đạo kịp thời. - Theo dõi chỉ số điện nước và quản lý, tổng hợp tình hình sử dụng các trang thiết bị trong phòng ở. - Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng máy vi tính trong phòng ở sinh viên. - Đề xuất khen thưởng hoặc kỷ luật đối với những sinh viên có thành tích hoặc vi phạm nội qui. Họp định kỳ hàng tháng với các trưởng phòng. Bảo vệ: - Để đảm bảo an toàn về con người, tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị trong KTX, đội bảo vệ có trách nhiệm: - Thường xuyên có mặt ở vị trí trực theo đúng lịch và thời gian đã được phân công. - Kiểm tra thẻ nội trú, lưu giữ giấy tờ của khách đến thăm sinh viên hướng dẫn khách liên hệ công tác. - Không cho phép người ngoài vào ở trong KTX. - Bảo quản, kiểm tra thường xuyên các phương tiện phòng cháy chữa cháy. Khi phát hiện cháy phải áp dụng ngay các biện pháp chữa cháy, đồng thời thông báo cho lực lượng PCCC. 7 - Định kỳ phối hợp với trưởng nhà tổ chức việc thực hiện quy chế và nội qui trong phòng ở cũng như trong toàn KTX. - Khi phát hiện các vi phạm quy chế và nội qui phải báo ngay cho lãnh đạo và áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời. - Khi sinh viên đề xuất những vấn đề cần thiết về công tác quản lý KTX hoặc yêu cầu sửa chữa các trang thiết bị trong phòng ở phải báo ngay cho phòng QT – TB hoặc lãnh đạo để có biện pháp xử lý. Khi có sinh viên ốm đau hoặc tai nạn, cần báo ngay cho bộ phận y tế và giúp sinh viên xuống phòng y tế kịp thời. - Phải có thái độ đúng mực với sinh viên và khách đến liên hệ. - Ghi chép đầy đủ tình hình của ca trực và bàn giao sổ trực cho ca sau. 8 2. Sơ đồ Quản Lý Kí Túc Xá II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU 9 1. Mục tiêu Đưa công nghệ thông tin ứng dụng vào công tác quản lý KTX, khắc phục những khó khăn khi thao tác quản lý bằng con người. 2. Yêu cầu Đồ án giới hạn trong phạm vi của môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin và đáp ứng mục tiêu trên nên phạm vi của đồ án bao gồm các yêu cầu: Lưu trữ: - Danh sách sinh viên nội trú tại từng phòng. - Thông tin cá nhân của từng sinh viên. - Danh sách nhân viên làm việc, Cập nhật: - Thông tin của sinh viên.(Số lần sinh viên vi phạm nội quy của KTX ). - Sinh viên tham gia phong trào và các hoạt động xã hội. - Người thân – quen mà sinh viên xin đưa vào KTX. - Thông tin tiêu thụ điện nước của từng phòng. - Thông tin nhân viên Báo cáo-thống kê: - Biên bản xử lý sinh viên vi phạm nội qui. - Quyết định khen thưởng. - Hóa đơn tiền điện nước. - Các hoạt động thường niên và không thường niên. III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 10 1. Mô hình thực thể ERD i. Xác định thực thể : Tổng số thực thể: 20 thực thể. 1. Thực thể: SINHVIEN  Mỗi thực thể tượng trưng cho một sinh viên nội trú trong kí túc xá.  Các thuộc tính: o MSSV: Mã số sinh viên là thuộc tính khóa dùng phân biệt các sinh viên. o HTENSV:Họ và tên của sinh viên. o GTINH: Giới tính. o NGSINH: Ngày sinh. o NOISINH: Nơi sinh. o DCSV:Địa chỉ. o SDTSV:Số điện thoại. 2. Thực thể:BIENBAN  Mỗi thực thể cho biết nội dung vi phạm nội quy của sinh viên  Các thuộc tính: o MSBB :Mã số biên bản là thuộc tính khóa dùng phân biệt các biên bản khác. o TENBB:Tên biên bản o TGBB:Thời gian lập biên bản. o NDVP:Nội dung vi phạm. o HTP:Hình thức phạt. 3. Thực thể:PHIEUKHAM  Mỗi thực thể cho biết bệnh của sinh viên  Các thuộc tính: o MSPK:Mã số phiếu khám là thuộc tính khóa dùng phân biệt các phiếu. o BENH:Bệnh do nhân viên y tế chuẩn đóan. o DTRI:Tên thuốc do nhân viên y tế cấp. o TGKHAM: Thời gian khám bệnh. 4. Tên thực thể: BANGKHEN 11  Mỗi thực thể tượng trưng cho một bằng khen.  Các thuộc tính: o MSBK: Mã số bằng khen là thuộc tính khóa dùng phân biệt các bằng khen. o TENBK: Tên bằng khen o HANG: Hạng hay loại bằng khen. o SO: Số lưu của bằng khen. 5. Thực thể:HOADON  Mỗi thực thể cho biết số tiền mà một phòng nào đó phải đóng.  Các thuộc tính: o MAHDN:Mã hóa đơn là thuộc tính khóa để phân biệt hóa đơn từng phòng. o NGLAP: Thời gian lặp hóa đơn. o NGTHU: Thời gian thu tiền. o TIEN:Tổng số tiền phải đóng. 6. Thực thể:HOPDONG  Mỗi thực thể cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc khi sinh viên đăng ký KTX.  Các thuộc tính: o MAHDOG:Mã hợp đồng. o TGBD:Thời gian bắt đầu. o TGKT:Thời gian kết thúc. 7. Thực thể:HOATDONG  Mỗi thực thể cho biết thông tin về các hoạt động mà sinh viên tham gia  Các thuộc tính: o MAHDG:Mã số hoạt động là một thuộc tính khóa. o TEN:Tên hoạt động. o SLUONG: Số lượng sinh viên tham gia. o TGIAN:Thời gian diễn ra hoạt động. 8. Thực thể:KHACH  Mỗi thực thể cho biết mối quan hệ của sinh viên.  Các thuộc tính: 12 o MAKH:Mã số khách đến kí túc xá thăm sinh viên nội trú. o TENKH:Tên khách. o DCKH:Địa chỉ. o QUANHE:Quan hệ o TGDEN: Thời gian đến o TGDI: Thời gian đi 9. Thực thể:TRUONG  Mỗi thực thể cho biết thông tin vể trường của sinh viên ở KTX  Các thuộc tính: o MATR:Mã trường là thuộc tính khóa dùng phân biệt các trường khác nhau. o TEN:Tên trường. o DCTR:Địa chỉ trường. 10. Thực thể: NHA  Mỗi thực thể tượng trưng cho một Nhà  Các thuộc tính: o MANHA: Mã nhà là thuộc tính khóa dùng phân biệt giữa các nhà với nhau. o TENNHA:Tên nhà. o TINH: Tỉnh xây dựng. o TRNHA:Trưởng nhà 11. Thực thể: PHONG  Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng trong KTX.  Các thuộc tính: o MAPHG:Mã phòng là thuộc tính khóa dùng phân biệt các phòng. o TENPHG:Tên phòng. o TRPHG: Trưởng phòng 12. Thực thể:PHONG_QL  Mỗi thực thể cho biết thông tin về phòng làm việc.  Các thuộc tính: 13 o MAPQL:Mã phòng quản lý là một thuộc tính khóa . 13. Thực thể:PHONG_SV  Mỗi thực thể cho biết thông tin về phòng ở của sinh viên  Các thuộc tính: o MAPSV:Mã số phòng sinh viên là thuộc tính khóa. 14. Thực thể:NHANVIEN  Mỗi thực thể cho biết các thông tin về nhân viên của KTX.  Các thuộc tính: o MANV:Mã nhân viên là thuộc tính khóa dùng phân biệt giữa các nhân viên. o HOTENNV:Họ và tên nhân viên. o GTNV:Giới tính. o DCNV Địa chỉ. o SDTNV:Số điện thoại. o LUONG: Lương. 15. Thực thể:CHUCVU  Mỗi thực thể cho biết chức vụ của nhân viên  Các thuộc tính: o MACV:Là một thuốc tính khóa để phân biệt các chức vụ khác nhau. o TENCV: Tên chức vụ. 16. Thực thể:NV_VP  Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân hành chính.  Các thuộc tính: o MANVVP:Mã số nhân viên văn phòng o PTRACH: Cho biết nhân viên phụ trách công việc nào. 17. Thực thể:NV_BV  Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên bảo vệ.  Các thuộc tính: o MANVBV:Mã số nhân viên bảo vệ. 14 o KVBVE: Khu vực nhân viên phụ trách đi tuần tra. 18. Thực thể:NV_YT  Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên y tế  Các thuộc tính: o MANVYT:Mã số nhân viên y tế. o TRUC: Ca trực 19. Thực thể:NV_VS  Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên vệ sinh.  Các thuộc tính: o MANVVS:Mã số nhân viên vệ sinh. o KHUVUC:Khu vực nhân viên vệ sinh quét dọn. 20. Thực thể:NV_BT  Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên bảo trì.  Các thuộc tính: o MANVBT:Mã số nhân viên bảo trì o CMON: Chuyên môn. ii. Mô hình ERD: 15 2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: 16 1. SINHVIEN ( MSSV , HTENSV, GTINH, NGSINH, NOISINH, DCSV, SDTSV, MATR, MANHA, MAPSV, MAHDOG ). 2. HOATDONG ( MAHDG , SLUONG, TGIAN ). 3. SINHVIEN_HOATDONG ( MSSV , MAHDG ). 4. PHIEUKHAM ( MSPK , BENH, DTRI, TGKHAM ). 5. PHIEUKHAM_SINHVIEN ( MSSV, MAPK ). 6. BIENBAN ( MSBB , TENBB, TGBB, NDVP, HTP ). 7. SINHVIEN_BIENBAN ( MSSV, MSBB ). 8. CHUCVU ( MACV , TENCV ). 9. BANGKHEN ( MSBK , TENBK , HANG, SO, MATR, MAPQL ). 10. SINHVIEN_BANGKHEN ( MSSV, MSBK ). 11. HOPDONG ( MAHDOG , TGBD, TGKT, MAPQL ). 12. NHANVIEN ( MANV , HOTENNV, SDTNV, DCNV, GTNV, LUONG, MAPQL, MACV). 13. NHANVIEN_SINHVIEN ( MANV , MSSV ). 14. NV_VP ( MANVVP , PTRACH ). 15. NV_VP_HOATDONG ( MANVVP , MAHDG ). 16. NV_YT ( MANVYT , TRUC ). 17. NV_YT_PHIEUKHAM ( MANVYT , MSPK ). 18. NV_BV (MANVBV , KVBVE ). 19. NV_BV_BIENBAN ( MANVBV , MSBB ). 20. NV_VS ( MANVVS , KHUVUC ). 21. NV_BT ( MANVBT , CMON ). 22. PHONG ( MAPHG , TENPHG, TRPHG ). 23. PHONG_QL ( MAPQL ). 24. PHONG_SV ( MAPSV ). 25. HOADON ( MAHDN , NGLAP, NGTHU, TIEN, MANVVP, MAPSV ). 26. NHA ( MANHA , TENNHA, TINH, TRNHA ). 27. TRUONG ( MATR , TENTR, DCTR ). 17 28. KHACH ( MAKH , TENKH, DCKH, QUANHE, TGDEN, TGDI, MSSV). 3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ 3.1 Quan hệ: Sinh viên. SINHVIEN(MSSV , HTENSV, GTINH, NGSINH, NOISINH, DCSV, SDTSV, MATR, MANHA, MAPSV, MAHDOG ). Tên Quan hệ: SINHVIEN STT Tên thuộc Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều Miền giá trị 1 tính MSSV Mãsinh viên C dài(B) 10 2 3 4 4 6 7 8 9 10 11 HTENSV GTINH NGSINH NOISINH DCSV SDTSV MATR MANHA MAPSV MAHDOG Họ và tên Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Địa chỉ Điện thoại Trường Nhà ở Mã phòng Mã hợp CU L NT CU CU C C C C C 30 1 10 40 40 10 2 2 7 10 Tổng 162 Nam/Nữ Loại dữ liệu Ràng buộc B PK B B B B B K B B B B FK FK FK FK Loại Ràng dữ liệu B buộc PK đồng  Khối lượng:  Số dòng tối thiểu: 7680 dòng  Số dòng tối đa: 10080 dòng  Kích thước tối thiểu: 7680*162(B)=1244,16KB  Kích thước tối đa: 10080*162(B)=1632,96 KB. 3.2 Quan hệ: Hoạt động HOATDONG ( MAHDG , SLUONG, TGIAN ). STT 1 Tên thuộc tính MAHDG Tên Quan hệ: HOATDONG Diễn giải Kiểu Chiều Miền giá Mã hoạt dữ liệu C 18 dài(B) 5 trị 2 3 SLUONG TGIAN động Số lượng Thời gian ST NT 5 10 B B diễn ra 20 Tổng  Khối lượng:  Số dòng tối thiểu: 30 dòng  Số dòng tối đa: 120 dòng  Kích thước tối thiểu: 30*20(B) = 0,6 KB  Kích thước tối đa: 120*20(B) = 2,4KB 3.3 Quan hệ: Sinh viên _ Hoạt động SINHVIEN_HOATDONG ( MSSV , MAHDG ). STT Diễn giải Tên Tên Quan hệ: SINHVIEN_HOATDONG Kiểu dữ Chiều Miền Loại dữ liệu Ràng liệu Dài(B) giá trị buộc Mã số sinh C 10 B PK viên Mã hoạt C 5 B PK Tổng 15 thuộc tính 1 2 MSSV MAHDG động  Khối lượng:  Số dòng tối thiểu: 2000 dòng.  Số dòng tối đa: 4500 dòng.  Kích thước tối thiểu: 2000*15(B) = 30 KB  Kích thước tối đa: 4500*15(B) = 67,5 KB 3.4 Quan hệ: Phiếu khám PHIEUKHAM ( MSPK , BENH, DTRI, TGKHAM ). Tên Quan hệ: PHIEUKHAM 19 STT Tên thuộc tính 1 MSPK 2 3 BENH DTRI TGIANKHAM 4 Diễn giải Mã phiếu Bệnh Điều trị Thời Kiểu dữ liệu Chiều Miền dài(B) 8 giá trị C CU CU NT 100 150 10 Tổng 268 Loại dữ liệu Ràng buộc B PK B B B gian khám  Khối lượng:  Số dòng tối thiểu: 5000 dòng  Số dòng tối đa: 9000 dòng  Kích thước tối thiểu: 5000*268(B)= 1340KB  Kích thước tối đa: 9000*268(B)= 2412 KB 3.5 Quan hệ: Phiếu khám_Sinh viên PHIEUKHAM_SINHVIEN ( MSSV, MAPK ). STT Tên Quan hệ: PHIEUKHAM_SINHVIEN Tên thuộc Diễn giải Kiểu dữ Chiều Miền Loại dữ Ràng 1 tính MSSV liệu B buộc PK MAPK B PK 2 Mã số sinh liệu C dài(B) 10 viên Mã số phiếu C 8 20 giá trị Tải về bản full

Từ khóa » Sơ đồ Erd Quản Lý Ký Túc Xá