HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ C2 - 123doc
• Cung cấp những thông tin và giao diện hỏi đáp, hỗ trợ quá trình ra quyết địnhNhiều loại HTTT mới ra đời trong đó có các HTTT hỗ trợ lãnh đạo, hệ chuyên gia, HTTT quản lý chiến lược...
Trang 2Nội dung
2/6/2012
2
Giới thiệu HTTT dựa trên máy tính
Các mô hình biểu diễn HTTT
Phân loại HTTT dựa trên máy tính
Vai trò HTTTQL trong tổ chức
Hiệu quả kinh tế của HTTTQL
Trang 4Đầu vào Xử lý Đầu ra
Phản hồi
Trang 5HTTT (tiếp)
2/6/2012
5
• Thu thập và nhập dữ liệu thô chưa qua xử lý vào hệ thống
• Nhập dữ liệu: thủ công, bán thủ công, tự động hóa
• Tính chính xác của dữ liệu đầu vào là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo đầu ra như mong muốn
• Các tài liệu và báo cáo
• Đầu ra của HT này có thể là đầu vào của HT khác
• Các thiết bị đầu ra: máy in, màn hình,…
Trang 6HTTT dựa trên máy tính
2/6/2012
6
HTTT dựa trên máy tính (Computer Based
Information System – CBIS) là hệ thống:
Tích hợp các yếu tố phần cứng, phần mềm, CSDL, viễn thông, con người và các thủ tục
Nhiệm vụ: thu thập, xử lý, lưu trữ và biến đổi dữ liệu thành thông tin
Trang 7HTTT dựa trên máy tính (tiếp)
2/6/2012
7
Phần cứng (Computer Hardware)
Phần mềm (Computer Software)
Cơ sở dữ liệu (Database)
Viễn thông và mạng máy tính (Telecommunication and Computer Network) Con người (People)
Các thủ tục (Procedure)
Các thiết bị máy tính
Phần mềm
Hệ thống Phần mềm Ứng dụng
tập hợp có
tổ chức dữ liệu và thông tin
Mạng máy tính
Mạng viễn thông
sử dụng HTTT
Trang 8• Cung cấp những thông tin và giao diện hỏi đáp, hỗ trợ quá trình ra quyết định
Nhiều loại HTTT mới ra đời trong đó có các HTTT hỗ trợ lãnh đạo, hệ chuyên gia, HTTT quản lý chiến lược
Trang 9Các tiêu chuẩn đánh giá HTTT
Trang 11Ba mô hình biểu diễn HTTT
2/6/2012
11
• Mô tả HT làm gì, dữ liệu cần thu thập, xử lý cần thực hiện, kho chứa kết quả, thông tin do HT sản sinh
• Ko quan tâm đến phương tiện được
sử dụng cũng như địa điểm và thời điểm xử lý dữ liệu
• Chú ý đến khía cạnh nhìn thấy được của HT: vật mang dữ liệu, vật mang kết quả, hình thức của đầu vào, đầu
ra, phương tiện thao tác với HT, …
• Chú ý đến thời điểm xảy ra các hoạt động xử lý dữ liệu
• Liên quan đến khía cạnh vật lý của HT: loại thiết bị, dung lượng kho dữ liệu, tốc độ xử lý của thiết bị, tổ chức vật lý của dữ liệu trong kho chứa, cấu trúc của chương trình và ngôn ngữ thể hiện.
Ví dụ về các mô hình vật lý ngoài
Trang 12HTTT theo ba mô hình
2/6/2012
Trang 13 Phân loại HTTT theo phạm vi hoạt động
Phân loại HTTT theo lĩnh vực hoạt động
Phân loại HTTT theo mục đích và đối
Trang 14Phân loại HTTT theo phạm vi hoạt
động
2/6/2012
14
Nhóm các HTTT hỗ trợ hoạt động nội bộ tổ chức (Intraorganizational Systems): hỗ trợ thu thập và xử
lý thông tin phục vụ quản trị nội bộ tổ chức doanh nghiệp.
Nhóm HTTT hỗ trợ hoạt động giữa các tổ chức
(Interorganizational Systems): giúp các tổ chức tiếp cận và trao đổi giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp, các bạn hàng và các đối thủ thông qua hệ thống mạng máy tính và truyền thông.
Trang 15Phân loại HTTT theo phạm vi hoạt động (tiếp)
2/6/2012
15
Trang 16Phân loại HTTT theo lĩnh vực hoạt động
2/6/2012
16
Nhóm các HTTT hỗ trợ hoạt động tác nghiệp (Operations Support Systems): tập trung vào việc xử lý
các dữ liệu phát sinh trong các hoạt động nghiệp vụ, cung cấp nhiều sản phẩm thông tin khác nhau (tuy nhiên chưa phải những thông tin chuyên biệt sử dụng ngay cho các nhà quản lý).
Nhóm các HTTT hỗ trợ quản lý (Managament Support Systems): cung cấp thông tin hỗ trợ các nhà quản lý ra
quyết định hiệu quả.
Trang 17Phân loại TT theo lĩnh vực hoạt động
(tiếp)
2/6/2012
17
HTTT hỗ trợ hoạt động tác nghiệp HTTT hỗ trợ quản lý
Tên HT Chức năng Tên HT Chức năng
HTTT xử lý giao
dịch (TPS)
Xử lý các giao dịch nghiệp vụ
HTTT quản lý (Management Information Systems- MIS)
Cung cấp các báo cáo chuẩn mực, định kỳ cho các nhà quản lýHTTT kiểm soát
các quá trình
(Process Conttrol
Systems – PCS)
Kiểm soát các quá trình công nghiệp
HTTT trợ giúp ra quyết định (DSS)
Hỗ trợ quá trình
ra quyết địnhthông qua giao diện đối thoại
HTTT trợ giúp lãnh đạo (ESS)
Cung cấp những thông tin đúngdạng cho cán bộ lãnh đạo
Trang 18Phân loại HTTT theo mục đích và đối
tượng phục vụ
2/6/2012
18
Hệ chuyên gia (ES)
HT quản lý tri thức (Knowledge Management
Trang 19Phân loại HTTT theo mục đích và đối
tượng phục vụ (tiếp)
2/6/2012
19
Tên HTTT Chức năng
Hệ chuyên gia Cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên môn và
hoạt động như một nhà tư vấn
HT quản lý tri thức Hỗ trợ quá trình tạo mới, tổ chức và phân
phối tri thức nghiệp vụ tới các thành viên và
bộ phận trongtổ chứcHTTT chiến lược Cung cấp cho tổ chức các sản phẩm và dịch
vụ chiến lược giúp tổ chức đạt được được các lợi thế cạnh tranh
HTTT nghiệp vụ Hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp và quản lý
trong các lĩnh vực chức năng điển hình của tổ chức
HTTT tích hợp Tích hợp nhiều vai trò khác nhau trong HT và
có khả năng cung cấp TT, hỗ trợ ra quyết định
ở nhiều mức quản lý khác nhau trong nhiều lĩnh vực khác nhau
Trang 20Phân loại HTTT theo lĩnh vực chức
năng
2/6/2012
20
HTTT bán hàng và Marketing:
quản lý phát triển sản phẩm mới
Phân phối, định giá sản phẩm và hiệu quả khuyến mại hàng hóa
dự báo bán hàng hóa và sản phẩm
HTTT tài chính, kế toán:
Quản lý, kiểm soát và kiểm toán các nguồn lực tài chính của tổ chức
HTTT kinh doanh và tác nghiệp
Quản lý, kiểm soát và kiểm toán các nguồn lực kinh doanh và tác nghiệp của tổ chức
HTTT quản trị nguồn nhân lực
Quản lý, kiểm soát và kiểm toán các nguồn nhân lực của tổ chức
Trang 21 Hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp của
tổ chức
Hỗ trợ hoạt động quản lý của tổ chức
Hỗ trợ tạo ra các lợi thế cạnh tranh
Trang 22Vai trò gia tăng giá trị của HTTT
Hỗ trợ cho các nhà quản lý trong quá trình ra quyết định
HTTT gia tăng cho các quá trình nghiệp vụ
Chi phí nhân công giảm
Hiệu quả tăng do thực hiện nhanh và thuận tiện hơn
Các quá trình hoạt động nghiệp vụ và các HTTT có quan hệ chặt chẽ với nhau
HTTT gia tăng giá trị cho các sản phẩm
Nâng cao hoặc bổ sung đặc tính mới cho sản phẩm
Cải tiến hình thức cung cấp sản phẩm đến khách hàng (vd ATM)
HTTT giá tăng giá trị cho chất lượng sản phẩm
Đổi mới và nâng cao chất lượng các quá trình nghiệp vụ và sản phẩm (vd: JIT)
Cải tiến chất lượng thông qua việc thu thập thông tin phản hồi, thiết kế và thực hiện cải tiến sản phẩm
Trang 23Các HTTT gia tăng giá trị cho các quá trình nghiệp vụ
2/6/2012
TS Trần Thị Thu Hà, Khoa THKT ĐH KTQD
23
Kiếm soát mức tác nghiệp
Công ty có còn
đủ hàng trong kho không?
Hàng tồn kho của công ty có nhiều quá hay ít quá hay không?
Thanh toán của khách hàng có kịp thời hay không?
Có cần đưa thêm/hay gỡ bỏ một dây truyền sản xuất
mới/hiện có hay không?
HTTT gia tăng
giá trị
HT xử lý giao dịch TPS
HTTT quản lý MIS là chủ yếu
Có thể thêm HTTT trợ giúp ra quyết định DSS
HTTT trợ giúp ra quyết định DSS
Trang 24Vai trò chiến lược của HTTT trong môi trường cạnh tranh
2/6/2012
24
Các HTTT chiến lược thường đem đến sự thay đổi đối với
tổ chức, đối với các sản phẩm, dịch vụ và các thủ tục nghiệp vụ
Các câu hỏi khi quyết định chọn loại hình HTTT chiến lược nào?
Hiện nay các HTTT được sử dụng ntn trong ngành? Tổ chức nào đang dẫn đầu ứng dụng CNTT? Xu thế phát triển của ngành? Có cần thay đổi cách thức hoạt động KD?
Nếu đưa TT mới vào sử dụng sẽ có các cơ hội chiến lược nào? Các HTTT mới sẽ đem lại giá trị gia tăng lớn nhất ở giai đoạn nào?
Kế hoạch chiến lược KD hiện nay? Có khớp với chiến lược các dịch vụ thông tin hiện thời?
Có đủ điều kiện về công nghệ và vốn để phát triển một HTTT chiến lược?
Trang 26Lợi ích kinh tế của HTTT
2/6/2012
26
Giá thành thông tin = ∑ các khoản chi để tạo ra thông tin
Giá trị của một HTTT là sự thể hiện bằng tiền tập hợp những rủi
ro mà tổ chức tránh được và những cơ hội thuận lợi mà tổ chức có được nhờ HTTT.
Nếu gọi A1, A2, An là thiệt hại của các rủi ro
P1, P2, Pn là xác xuất xảy ra các rủi ro R1, R2, , Rn là tỷ lệ giảm bớt các rủi ro tránh được nhờ HTTT Thì lợi ích do tránh được rủi ro là:
Nếu gọi C1, C2, Cn là lợi ích tận dụng được cơ hội thứ i (i = 1,2, n)
P1, P2, Pn là xác xuất xảy ra các cơ hội R1, R2, , Rn là tỷ lệ tận dụng các cơ hội của HTTT Thì lợi ích tận dụng cơ hội của HTTT là:
Vậy, lợi ích hàng năm của HTTT là: CR - PR
A i P i R i PR
C i P i R i CR
Trang 27Lợi ích kinh tế của HTTT (tiếp)
2/6/2012
27
Phương pháp chuyên gia: dựa vào ý kiến đánh giá của các chuyên gia để ước lượng lợi ích gián tiếp như sau:
Nếu Pt(i) là là lợi ích trực tiếp của HTTT năm thứ i thì lợi ích gián tiếp Pg(i) là:
Trang 28• Chi phí vận hành hệ thống
Trang 29 CPttk: chi phí phân tích và thiết kế
Cxd: chi phí xây dựng (thực hiện)
Cmm: chi phí máy móc tin học
Trang 30 Ctl: chi phí thù lao nhân lực
Cđv: chi phí đầu vào, văn phòng phẩm,
Cđtt: chi phí tiền điện, truyền thông
Cbtsc: chi phí bảo trì, sửa chữa
Cbđk: chi phí biến động khác
Vậy chi phí biến động năm thứ i sẽ là:
CPBĐ(i)=Ctl(i) + Cđv(i) + Cđtt(i) + Cbtsc(i) + Cbđk(i)
Trang 31Đánh giá hiệu quả kinh tế của
TCP =CPCĐ(1+Lãi suất)n +
+ CPBĐ(i)(1+Lãi suất)n-i
Tổng thu nhập sẽ là:
TTN = TN(i)(1+Lãi suất) n-i
Để xây dựng HTTT có hiệu quả thì TTN >
TCP.
Trang 32Các phương pháp đánh giá hiệu quả của HTTT
Trang 33Phương pháp phân tích điểm cân bằng chi phí
2/6/2012
33
Phương pháp này so sánh chi phí của việc dùng hệ thống cũ so với việc dùng hệ thống mới Điểm cân bằng là điểm mà tại đó chi phí cho hệ thống mới bằng chi phí cho hệ thống cũ.
Ở các nước phát triển một HTTT thường tồn tại từ 3-5 năm, ở Việt Nam, nó tồn tại khoảng 4-6 năm.
Trang 34Phương pháp phân tích tiền dư
2/6/2012
34
Phương pháp này xem xét mối liên hệ giữa chi phí tích luỹ
và lợi ích tích luỹ Hiệu của chúng là tiền dư trong kì Tổ chức cố định tỉ suất sinh lợi nhuận Nếu tổng tiền dư ước lượng là dương thì việc đầu tư này là thoả đáng
Kỳ Tiền dư HS ước lượng Tiền dư ước lượng
Trang 35Phương pháp kinh nghiệm
2/6/2012
35
Phương pháp này dựa trên ý kiến các chuyên gia hoặc những người có khả năng đánh giá hệ thống thông tin Đối với người sử dụng thì anh ta chấp nhận trả bao nhiêu.
James J Ganagher đã thử nghiệm và kết luận là hầu như toàn bộ các nhà quản lý chấp nhận cách thức này vì họ cho rằng chỉ có họ mới ước lượng được hợp lý giá trị bằng tiền của HTTTQL.
Cần chú ý những điểm sau đây:
Người tham gia có xu hướng ước lượng cao lên.
Giá trị ước lượng cho HTTT tăng theo cấp độ trách
nhiệm của nhà quản lý.
Trang 37 Khái niệm, cách phân loại, mô hình
Từ khóa » C2 Quản Lý Trường Học
-
Đăng Nhập Hệ Thống
-
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
-
CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-
SMAS - Đăng Nhập Hệ Thống
-
Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Giáo Dục
-
CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-
Hệ Thống Quản Lý Học Và Thi Trực Tuyến VNPT Elearning
-
MISA EMIS | Nền Tảng Quản Lý Trường Học - Đăng Nhập
-
HÀNH MỖI NGÀY: Tiêu Chí C2.2
-
Chuong Trình Quản Lý Sinh Viên
-
Quy Trình – Phòng Quản Lý Chất Lượng
-
C2 Quản Lý Học Sinh Vĩnh Phúc - Film1streaming
-
QLGD - .vn