Hệ Thống Tín Hiệu Trên ôtô - TaiLieu.VN
Có thể bạn quan tâm
Mạng xã hội chia sẻ tài liệu Upload Đăng nhập Nâng cấp VIP Trang chủ » Kỹ Thuật - Công Nghệ » Điện - Điện tử - Viễn thông6 trang 990 lượt xem 1640Hệ thống tín hiệu trên ôtô Tìm hiểu hệ thống cảm biến tín hiệu trên ô tô Tín hiệu STA (Máy khởi động) / Tín hiệu NSV (công tắc khởi động trung gian) + Tín hiệu STA (Máy khởi động) Tín hiệu STA được dùng để phát hiện xem có phải động cơ đang quay khởi động không. Vai trò chính của tín hiệu này là để được sự chấp thuận của ECU động cơ nhằm tăng lượng phun nhiên liệu trong khi động cơ đang quay khởi động. Từ sơ đồ mạch ta thấy, tín hiệu STA là một điện áp giống như điện áp cấp...
Chủ đề:
gauhaman123Nhiên liệu và đốt cháy
Tài liệu Nhiên liệu và đốt cháy
SaveLikeShareReport Download AI tóm tắt /6
Hệ thống tín hiệu trên ôtô Tìm hiểu hệ thống cảm biến tín hiệu trên ô tô Tín hiệu STA (Máy khởi động) / Tín hiệu NSV (công tắc khởi động trung gian) + Tín hiệu STA (Máy khởi động) Tín hiệu STA được dùng để phát hiện xem có phải động cơ đang quay khởi động không. Vai trò chính của tín hiệu này là để được sự chấp thuận của ECU động cơ nhằm tăng lượng phun nhiên liệu trong khi động cơ đang quay khởi động.Từ sơ đồ mạch ta thấy, tín hiệu STA là một điện áp giống như điện áp cấp đến máy khởi động. + Tín hiệu NSW (công tắc khởi động trung gian) Tín hiệu này chỉ được dùng trong các xe có hộp số tự động, và thường dùng để phát hiện vị trí của cần chuyển số. ECU động cơ dùng tín hiệu này để xác định
xem cần gạt số có ở vị trí "P" hoặc "N" không hay ở vị trí khác. Tín hiệu NSW chủ yếu được sử dụng để điều khiển hệ thống ISC.Tín hiệu A/C / Tín hiệu phụ tải điện + Tín hiệu A/C (Điều hòa không khí) Tín hiệu A/C này khác nhau tuỳ theo từng kiểu xe, nhưng nó phát hiện xem ly hợp từ tính của máy điều hòa hoặc công tắc của máy điều hòa không khí có bật ON không. Tín hiệu A/C này được dùng để điều chỉnh thời điểm đánh lửa trong suốt thời gian chạy không tải, điều khiển hệ thống ISC, cắt nhiên liệu, và các chức năng khác. + Tín hiệu phụ tải điện Tín hiệu phụ tải điện này được sử dụng để phát hiện xem các đèn pha, bộ làm tan sương cửa sổ sau, hoặc các bộ phận khác có bật không.Như có thể thấy trong sơ đồ mạch điện, mạch tín hiệu này có vài tín hiệu về phụ tải điện. Tuỳ theo kiểu xe, các tín hiệu này được gộp lại và chuyển đến ECU động cơ như một tín hiệu đơn, hoặc mỗi tín hiệu được chuyển riêng đến ECU động cơ.Các tín hiệu về phụ tải điện được dùng để điều khiển hệ thống ISC. Biến trởBiến trở này được dùng để thay đổi tỷ lệ không khí-nhiên liệu trong thời gian chạy không tải và để điều chỉnh nồng độ CO không tải. Biến trở này được lắp trong các kiểu xe không có cảm biến oxy hoặc cảm biến tỷ lệ không khí-nhiên liệu. Khi vít điều chỉnh chạy không tải được xoay về phía R, tiếp điểm ở bên trong điện trở này dịch chuyển để tăng điện áp ở cực VAF. Ngược lại, khi xoay vít điều chỉnh này về phía L, điện áp ở cực VAF giảm xuống.Khi tăng điện áp ở cực VAF, ECU động cơ sẽ tăng lượng phun nhiên liệu lên một chút để làm cho hỗn hợp không khí - nhiên liệu giàu lên một ít.
Các tín hiệu thông tin liên lạcCác tín hiệu liên lạc được truyền đi giữa các ECU khác nhau và được dùng để điều chỉnh cho nhau. 1.Tín hiệu liên lạc của hệ thống TRC (điều khiển lực kéo)Các tín hiệu mở bướm ga (VTA1 và VTA2) được đo bằng các cảm biến vị trí bướm ga chính và phụ và được chuyển đến ECU điều khiển trượt từ ECU động cơ. Ngược lại, tín hiệu TR được truyền đến ECU động cơ từ ECU điều khiển trượt để thông báo rằng việc điều chỉnh lực kéo đang hoạt động. Khi ECU điều khiển trượt truyền tín hiệu TR, ECU động cơ thực hiện đủ các loại hiệu chỉnh liên quan đến việc điều chỉnh lực kéo, như là làm chậm thời điểm đánh lửa. 2.Tín hiệu liên lạc ABS (Hệ thống phanh chống khóa cứng)Tín hiệu này được truyền đi khi hệ thống ABS đang làm việc. Nó được sử dụng để điều khiển việc cắt nhiên liệu và, khi cần thiết, giảm tác dụng hãm của động cơ. 3.Tín hiệu liên lạc của hệ thống EHPS (Hệ thống lái có trợ lực điện-thuỷ lực)Khi nhiệt độ nước làm mát hoặc tốc độ của động cơ cực kỳ thấp, mô tơ bơm kiểu cánh gạt của hệ thống EHPS sẽ hoạt động, nó có thể gây ra một tải trọng lớn ở máy phát điện. Để tránh điều này, ECU của hệ thống lái trợ lực truyền tín hiệu này đến ECU động cơ để ISC tăng tốc độ chạy không tải lên. 4.Tín hiệu liên lạc của hệ thống điều khiển chạy xe tự độngTín hiệu này được sử dụng để yêu cầu làm chậm thời điểm đánh lửa, và được truyền đến ECU động cơ từ ECU điều khiển chạy xe tự động. 5.Tín hiệu tốc độ động cơTín hiệu về tốc độ của động cơ là tín hiệu NE, và được đưa vào ECU động cơ. Sau đó, dạng sóng của nó được sửa để nó có thể truyền đến ECU điều khiển con trượt, và v.v.. 6.Tín hiệu liên lạc của hệ thống mã khoá khoá động cơECU động cơ liên lạc với ECU chìa thu phát hoặc bộ khuyếch đại chìa thu phát để đảm bảo rằng động cơ chỉ có thể được khởi động bằng một chìa khóa có cùng ID như đã được đăng ký trong ECU động cơ hoặc ECU chìa thu phát. Khi cố khởi
động động cơ bằng một chìa khóa khác với chìa có ID đã đăng ký, ECU động cơ ngăn chặn việc phun nhiên liệu và đánh lửa để tránh việc khởi động động cơ. 7.Tín hiệu về góc mở bướm gaTín hiệu góc mở bướm ga (VTA từ cảm biến vị trí bướm ga do ECU động cơ xử lý và sau đó được kết hợp với các tín hiệu L1, L2 và L3 được truyền đến ECU ECT. ECU điều khiển hệ thống treo, và các hệ thống khác. 8.Các tín hiệu liên lạc của hệ thống thông tin đa chiềuĐối với các tín hiệu liên lạc từ (1) đến (8) chỉ cần chuyển và nhận các tín hiệu của các ECU thông tin khác nhau. Trong các xe sử dụng hệ thống thông tin đa chiều, ECU động cơ, ECU của A/C, ECU chống trộm, đồng hồ táp lô, và v.v... gắn quanh ECU trung tâm và ECU thân xe. Điều này cho phép các tín hiệu cảm biến cần thiết cho ECU nhận được qua một ECU khác không liên quan với tín hiệu này trong mạng thông tin. ECU động cơ cũng có thể nhận được các tín hiệu cảm biến cần thiết từ một ECU khác hoặc cũng có thể chuyển theo các tín hiệu cần thiết cho các ECU khác thông qua các cực MPX1 và MPX2 của nó. Các loại khác1.Công tắc đèn phanhTín hiệu từ công tắc đèn phanh được sử dụng để phát hiện hoạt động của phanh. Điện áp của tín hiệu STP cũng là điện áp cung cấp cho đèn phanh như thể hiện ở hình minh họa. 2.Cảm biến nhiệt độ khí EGRCảm biến nhiệt độ khí EGR được lắp bên trong van EGR và sử dụng một nhiệt điện trở để đo nhiệt độ khí EGR. 3.Công tắc hoặc giắc nối điều chỉnh nhiên liệuCông tắc hoặc giắc nối điều chỉnh nhiên liệu thông báo cho ECU động cơ về xăng đang được sử dụng là loại bình thường hoặc xăng chất lượng cao hơn.
CHÚ Ý:Một số kiểu xe sử dụng giắc nối điều chỉnh nhiên liệu thay cho công tắc điều chỉnh nhiên liệu. Đầu nối này sẽ được nối khi sử dụng xăng chất lượng cao hơn, và tháo ra khi sử dụng xăng bình thường. Trong các kiểu xe khác, việc này được làm ngược lại.Đối với thông tin về vị trí của giắc nối hoặc phương pháp chuyển mạch xăng bình thường/chất lượng cao hơn, hãy tham khảo sách hướng dẫn của chủ sử dụng.4.Công tắc nhiệt độ nướcCông tắc nhiệt độ nước được gắn vào thân máy, và bật ON khi nhiệt độ nước làm mát trở nên cao. 5.Công tắc li hợpCông tắc ly hợp ở dưới bàn đạp khớp ly hợp và phát hiện xem bàn đạp khớp ly hợp có phải là đang được đạp xuống hoàn toàn. 6.Cảm biến HAC (Bù độ cao lớn)Cảm biến HAC này phát hiện sự thay đổi của áp suất khí quyển. Cấu tạo và hoạt động cũng giống như ở cảm biến áp suất đường ống nạp. Cảm biến này đôi khi ở trong ECU động cơ, và đôi khi ở bên ngoài nó. Khi xe chạy ở nơi có độ cao lớn, áp suất khí quyển giảm khi tỷ trọng không khí giảm. Do đó các động cơ EFI kiểu L, trừ những loại có cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu dây sấy, thường làm cho hỗn hợp không khí - nhiên liệu giầu lên. Cảm biến HAC bù cho độ lệch này trong tỷ lệ không khí-nhiên liệu.7.Cảm biến áp suất hơi nhiên liệuCảm biến áp suất hơi đo áp suất hơi nhiên liệu trong bình nhiên liệu. Cấu tạo và hoạt động cơ bản của cảm biến này giống như cảm biến áp suất đường ống nạp.Không giống như đặc điểm đầu ra của cảm biến đó, tuy nhiên cảm biến áp suất hơi này có thể phát hiện những thay đổi nhỏ về áp suất hơi. Tài liệu liên quan
Tài liệu hướng dẫn Sản xuất sạch hơn: Thiết bị thu hồi nhiệt thải
18 trangChương 3: Hệ phun nhiên liệu
47 trangChương 2: Nhiên liệu xăng
W 11 trangNghiên cứu tính chất nhiệt động lực học của động cơ Vikyno-01 xylanh sử dụng nhiên liệu biodiesel-dầu dừa
5 trangMô đun Sản phẩm dầu mỏ (Phần 2)
92 trangNguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liệu nặng
26 trangChuyên đề: Nhiên liệu diesel sinh học - Biodiesel
176 trangNĂNG LƯỢNG HYDRO & PIN NHIÊN LIỆU
35 trangETHANOL – NGUỒN NHIÊN LIỆU THAY THẾ ĐẦY TRIỂN VỌNG
14 trangĐiện mặt trời
W 5 trangTài liêu mới
Nghiên cứu độ tin cậy và độ dự trữ của hệ thống điện sau khi quy hoạch và mở rộng lưới điện
9 trangỔn định chất lượng điện áp trong mạng điện phân phối có tích hợp trạm sạc xe điện
10 trangSử dụng thuật toán NRBO phân cụm bảo vệ cho lưới điện phân phối có tích hợp nguồn điện phân tán
10 trangTối ưu phối hợp rơle quá dòng điện trong lưới điện phân phối bằng thuật toán tiến hóa vi phân
9 trangNghiên cứu ứng dụng IoT trong phát triển ghế thông minh hỗ trợ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
9 trangNghiên cứu phân bố tối ưu công suất hệ thống truyền tải trong hệ thống điện: Xét các điều kiện tổn thất
9 trangBài giảng Điện tử 1 - Chương 4: Mạch khuếch đại thuật toán
57 trangBài giảng Điện tử 1 - Chương 3: Transistor hiệu ứng trường FET
109 trangBài giảng Điện tử 1 - Chương 2: Transistor tiếp giáp lưỡng cực BJT
114 trangBài giảng Điện tử 1 - Chương 1: Diode và mạch ứng dụng
178 trangBài giảng Nhập môn Kỹ thuật điện
W 102 trangBài giảng Thiết kế hệ thống điều khiển điện tử công suất: Chương 4 - Nghịch lưu độc lập
27 trangBài giảng Thiết kế hệ thống điều khiển điện tử công suất: Chương 3 - Băm xung một chiều
31 trangBài giảng Thiết kế hệ thống điều khiển điện tử công suất: Chương 2 - Điều áp xoay chiều
16 trangBài giảng Thiết kế hệ thống điều khiển điện tử công suất: Chương 1 - Chỉnh lưu
91 trangAI tóm tắt
- Giúp bạn nắm bắt nội dung tài liệu nhanh chóng!Giới thiệu tài liệu
Đối tượng sử dụng
Từ khoá chính
Nội dung tóm tắt
Giới thiệu
Về chúng tôi
Việc làm
Quảng cáo
Liên hệ
Chính sách
Thoả thuận sử dụng
Chính sách bảo mật
Chính sách hoàn tiền
DMCA
Hỗ trợ
Hướng dẫn sử dụng
Đăng ký tài khoản VIP
Zalo/Tel:093 303 0098
Email:[email protected]
Phương thức thanh toán
Theo dõi chúng tôi
Youtube
TikTok
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà Doanh nghiệp quản lý: Công ty TNHH Tài Liệu trực tuyến Vi Na - GCN ĐKDN: 0307893603 Địa chỉ: 54A Nơ Trang Long, P. Bình Thạnh, TP.HCM - Điện thoại: 0283 5102 888 - Email: [email protected]ấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Từ khóa » Tín Hiệu Vta Là Gì
-
[TÌM HIỂU] 92 Ký Hiệu Các Cực Của ECU Trên Xe ô Tô Toyota Tại VATC
-
Ký Hiệu Các Cực Của ECU Trên Toyota | OTO-HUI
-
Ký Hiệu Các Cực Của ECU Trên Xe Toyota - 123doc
-
Cảm Biến Vị Trí Bướm Ga: Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt động - VinFast
-
Cảm Biến Vị Trí Bướm Ga: Cấu Tạo, Nguyên Lý Hoạt động Và Các Hư ...
-
Lỗi Cảm Biến Vị Trí Cánh Bướm Ga Và Cách Kiểm Tra - Ô Tô
-
Cảm Biến Sử Dụng Trong Phun Xăng điện Tử EFI - Tailieuoto
-
Các Kiến Thức Về Hệ Thống điện điều Khiển động Cơ Và Tìm Hiều Các ...
-
Giải đáp Hiện Tượng Xe ô Tô Bị Rồ Ga, òa Ga | DPRO Việt Nam
-
Bài Giảng Các Hệ Thống Cơ điện Tử Trên ô Tô - Tài Liệu Text
-
Cảm Biến Vị Trí Bướm Ga Là Gì? Năm 2022