Ký Hiệu Các Cực Của ECU Trên Xe Toyota - 123doc

Bộ điều khiển điện tử (ECU – Electronic Control Unit)Hệ thống điều khiển động cơ theo chương trình, bao gồm các cảm biến kiểm soát liên tục tình trạng hoạt động của động cơ. Một bộ ECU tiếp nhận tín hiệu từ cảm biến, xử lý tín hiệu và đưa ra tín hiệu điều khiển đến cơ cấu chấp hành.1. Tổng quan về ECUCơ cấu chấp hành luôn bảo đảm thừa lệnh ECU và đáp ứng các tín hiệu phản hồi từ các cảm biến. Hoạt động của hệ thống điều khiển động cơ đem lại sự chính xác và thích ứng cần thiết, để giảm tối đa chất độc hại trong khí thải cũng như lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ. ECU cũng đảm bảo công suất tối ưu ở các chế độ hoạt động của động cơ, giúp chuẩn đoán động cơ một cách hệ thống khi có sự cố xảy ra.Điều khiển động cơ bao gồm hệ thống điều khiển nhiên liệu, góc đánh lửa, góc phối cam, ga tự động, …

Trang 1

ABS: Hệ thống chống bó cứng phanh

ACC1: Tín hiệu tăng tốc No1(Từ cảm biến vị trí bướm ga) ACC2: Tín hiệu tăng tốc No1(Từ cảm biến vị trí bướm ga) A/C: Điều hòa không khí

ACMG: Khớp tự của điều hòa ko khí

Al: Phun khí

AS: Hút khí

A/D: Hệ thống điều khiển chân ga tự động

+B: Cực dương Ắc quy

+B1: Ắc quy No1

BATT: Ắc quy

BF: Khắc phục hư hỏng ắc quy

DFG: Bộ sấy kính

E01: Nối mát No.01

E02: Nối mát No.01

E1: Nối mát No.1

E2: Nối mát No.2

ECT: Hệ thống điều khiển hộp số tự động

ELS: Tín hiệu phụ tải điện

EGR: Hệ thống luân hồi khí xả

FC: Điều khiển bơm nhiên liệu

FP: Rơ le điều khiển bơm nhiên liệu

FPU: Tăng áp suất nhiên liệu

FS: Rơ le chức ngăng an toàn

G: Nối đất (tín hiệu góc trục khuỷu)

G1: Nối đất No.1 (tín hiệu góc trục khuỷu)

G2: Nối đất No.2(tín hiệu góc trục khuỷu)

G-: Nối đất âm

HAC: Bộ bù độ cao

HF: Bộ sấy cho cảm biến oxy hay cảm biến hỗn hợp nhạt IDL: Tín hiệu ko tải

IGDA: Tín hiệu phân phối đánh lửa A

IGDB: Tín hiệu phân phối đánh lửa B

IGF: Tín hiệu xác nhận đánh lửa

IGSW: Khóa điện

IGT: Tín hiệu thời điểm đánh lửa

ISC1:Tín hiệu điều khiển tốc độ không tải No.1

ISC2:Tín hiệu điều khiển tốc độ không tải No.2

ISC3:Tín hiệu điều khiển tốc độ không tải No.3

ISC4:Tín hiệu điều khiển tốc độ không tải No.4

ISCC:

ISCO:

KD: Xuống số thấp

KNK: tín hiệu cảm biến tiếng gõ

VTA: Tín hiệu độ mở bướm ga

LP: Đèn

LS: Cảm biến hỗn hợp nhạt

LSW: Công tắc cháy sạch

Trang 2

M-REL: Rơ le EFI chính

N/C: Công tắc khởi động trung gian

NE: Tín hiệu số vòng quay động cơ

NE-:Cực âm tín hiệu số vòng quay động cơ

NEO: Điện áp tín hiệu số vòng quay động cơ

No.10: Vòi phun #10

No.20: Vòi phun #20

NSW: Công tắc khởi động trung gian

OX: tín hiệu cảm biến oxy

OX(+): Cực dương cảm biến oxy

OIL: Áp suất dầu

OD: Số truyền tăng

PS: Trợ lực lái

PSW: Công tắc trợ tải(trong cảm biến vị trí bướm ga) PIM: tín hiệu áp suất đường ống nạp

R-P: Tín hiệu xăng tốt hay thường

RSC: Đóng van cuộn dây quay

RSO: Mở van cuộn dây quay

SCV: Van điều khiển xoáy

SP2: Tốc độ xe No.2

SP2-: Cực âm tốc độ xe No.2

STA: Tín hiệu máy khởi động

STJ: Vòi phun khởi động lạnh

SPT: Công tắc đèn phanh

T: Cực kiểm tra

TE1: Cực kiểm tra động cơ No.1

TE2: Cực kiểm tra động cơ No.2

THA: Tín hiệu nhiệt độ khí nạp

THG: Tín hiệu nhiệt độ khí xả

THW: Tín hiệu nhiệt độ nước làm mát

TR: Điều khiển chống trượt

T-VIS: Hệ thống nạp thay đổi toyota

TSW: Công tắc nhiệt độ nước làm mát

VAF: Điên áp điều khiển tỷ lệ không khí - nhiên liệu VB: Điện áp ắc quy

VC: Điện áp ko đổi

VF: Điện áp phản hồi

VG: Điện áp khối lượng ko khí

V-ISC: Điều khiển tốc độ ko tải kiểu VSV

VS: Điện áp tiếp điểm trượt

VSH: Điện áp góc mở bướm ga phụ

VTH: Điện áp góc mở bướm ga

W: Đèn báo kiểm tra động cơ

WIN: Đèn báo bộ làm mát trung gian

Từ khóa » Tín Hiệu Vta Là Gì