Hiểu Nhanh Tất Cả Số đếm Tiếng Nhật Trong 5 Phút - Sách 100
Có thể bạn quan tâm
- Về chúng tôi
- Hướng dẫn mua hàng tại Nhật
- Thời gian và cước phí vận chuyển
- Ưu đãi và Quà tặng
- Sách dịch 100%
- Sách dịch Độc Quyền
- Combo N3 Dịch 100%
- Combo N2 Dịch 100%
- Sách theo Trình độ
- Sách cho người mới
- Sách cấp độ n5
- sách từ vựng n5
- sách ngữ pháp n5
- sách kanji n5
- sách đọc hiểu n5
- sách luyện nghe n5
- sách giao tiếp n5
- sách luyện thi n5
- Sách cấp độ n4
- sách từ vựng n4
- sách ngữ pháp n4
- sách kanji n4
- sách đọc hiểu n4
- sách luyện nghe n4
- sách giao tiếp n4
- sách luyện thi n4
- Sách cấp độ n3
- sách từ vựng n3
- sách ngữ pháp n3
- sách kanji n3
- sách đọc hiểu n3
- sách luyện nghe n3
- sách giao tiếp n3
- sách luyện JLPT n3
- Sách cấp độ n2
- sách từ vựng n2
- sách ngữ pháp n2
- sách kanji n2
- sách đọc hiểu n2
- sách luyện nghe n2
- sách giao tiếp n2
- sách luyện JLPT n2
- Sách cấp độ n1
- sách từ vựng n1
- sách ngữ pháp n1
- sách kanji n1
- sách đọc hiểu n1
- sách luyện nghe n1
- sách giao tiếp n1
- sách luyện JLPT n1
- Sách theo Kĩ năng
- Sách Từ Vựng
- n5
- n4
- n3
- n2
- n1
- Sách Ngữ Pháp
- n5
- n4
- n3
- n2
- n1
- Sách Kanji
- n5
- n4
- n3
- n2
- n1
- Sách Đọc Hiểu
- n5
- n4
- n3
- n2
- n1
- Sách Luyện Nghe
- n5
- n4
- n3
- n2
- n1
- Sách Luyện thi JLPT
- n5
- n4
- n3
- n2
- n1
- Flash Card
- Sách Từ Vựng
- Các bộ sách nổi tiếng
- Bộ Mimi kara Oboeru
- Sách Mimi N1
- Sách Mimi N2
- Sách Mimi N3
- Sách Mimi N4,N5
- Bộ Shinkanzen Masuta
- Bộ Mina no Nihongo
- Bộ Goukaku Dekiru
- Bộ Kanji look and learn
- Bộ Soumatome
- Sổ tay độc quyền
- Bộ Mimi kara Oboeru
- Tài liệu Free
- Từ vựng
- Ngữ pháp
- Nghe và hội thoại
- Đề thi JLPT
- Đề thi khối D6
- Kinh nghiệm học tập
- Bí kíp học Tiếng Nhật
- Khám phá Nhật Bản
- Phim Nhật kèm phụ đề
1000 đầu sách chọn lọc 15 đầu sách dịch 100% độc quyền
Miễn Phí đổi trả trong 7 ngàycam kết chất lượng
Miễn phí vẫn chuyểntoàn quốc(DH > 379k)
Thanh toán linh hoạtViệt Nam - Nhật Bản
Hiểu nhanh tất cả số đếm tiếng Nhật trong 5 phút Ngày đăng: 23/02/2022 - Người đăng: Mai Quang Lợi- BìnhLuận
Số đếm từ trước đến giờ luôn là một trong những kiến thức quan trọng nhất khi học một ngôn ngữ. Đối với tiếng Nhật, do sự phức tạp của hệ thống đếm số, người học dù ở trình độ thấp hay cao vẫn rất khó nắm vững. Dưới đây Sách 100sẽ tổng hợp số đếm tiếng Nhật cũng như một số mẹo để nhớ chúng, hãy tham khảo và ghi chép lại những gì có ích với mình nhé!
NỘI DUNG |
I. Số đếm tiếng Nhật cơ bản |
II. Một số cách đếm phổ biến |
1. Đếm vật nói chung |
2. Đọc số tiền |
3. Đếm tuổi |
4. Nói ngày tháng năm |
5. Đếm giờ |
III. Một số lời khuyên về học số đếm |
IV. Tài liêu tổng hợp tất cả cách đếm trong tiếng Nhật |
I. Số đếm tiếng Nhật cơ bản
Cách đếm số 0 trong tiếng Nhật
Số 0 : ゼロ・れい (zero/rei)
- Cách đọc “ゼロ” ở tiếng Nhật bắt nguồn từ “Zero” của tiếng Anh.
- Ở trường hợp kết hợp với chữ hán, từ này sẽ đọc là “れい (零)”.
Ví dụ:
零細(reisai): rất nhỏ, siêu nhỏ.
Cách đếm số từ 1 đến 10 trong tiếng Nhật
Cách đếm số từ 1 đến 10 trong tiếng Nhật
Số | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
1 | 一 | いち | Ichi |
2 | 二 | に | Ni |
3 | 三 | さん | San |
4 | 四 | よん・し | Yon / Shi |
5 | 五 | ご | Go |
6 | 六 | ろく | Roku |
7 | 七 | なな・しち | Nana / Shichi |
8 | 八 | はち | Hachi |
9 | 九 | きゅう | Kyuu |
10 | 十 | じゅう | Juu |
Cách đếm số từ 11 đến 19 trong tiếng Nhật
*Công thức: SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ
Ví dụ:
11 (juu ichi) = 10 (juu) + 1 (ichi)
18 (juu hachi) = 10 (juu) + 8 (hachi)
Cách đếm số từ 20 đến 99 trong tiếng Nhật
- Đối với số chẵn:
*Công thức: SỐ ĐƠN VỊ + JUU(十)
Số | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
20 | 二十 | にじゅう | Ni juu |
30 | 三十 | さんじゅう | San juu |
40 | 四十 | よんじゅう | Yon juu |
50 | 五十 | ごじゅう | Go juu |
60 | 六十 | ろくじゅう | Roku juu |
70 | 七十 | ななじゅう | Nana juu |
80 | 八十 | はちじゅう | Hachi juu |
90 | 九十 | きゅうじゅう | Kyuu Juu |
- Đối với số lẻ:
Áp dụng công thức đọc số từ 11-19: SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ
Ví dụ:
23 (ni juu san) = 20 (ni juu) + 3 (san)
57 (go juu nana) = 50 (go juu) + 7 (nana)
95 (kyuu juu go) = 90 (kyuu juu) + 5 (go)
Cách đếm số từ 100 đến 999 trong tiếng Nhật
- Đối với số chẵn:
Số | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
100 | 百 | ひゃく | Hyaku |
200 | 二百 | にひゃく | Ni hyaku |
300 | 三百 | さんびゃく | San byaku |
400 | 四百 | よんひゃく | Yon hyaku |
500 | 五百 | ごひゃく | Go hyaku |
600 | 六百 | ろっぴゃく | Roppyaku |
700 | 七百 | ななひゃく | Nana hyaku |
800 | 八百 | はっぴゃく | Happyaku |
900 | 九百 | きゅうひゃく | Kyuu hyaku |
* Chú ý: Với hàng trăm thì cần lưu ý những điều sau:
100 chỉ đọc là (hyaku), không đọc là (ichi hyaku).
Các số tiếp theo từ 200 - 900 ta áp dụng:
*Công thức: SỐ ĐƠN VỊ + HYAKU(百)
Các trường hợp biến âm trong dãy số hàng trăm (được in đỏ trong bảng) là: 300 (san byaku), 600 (roppyaku), 800 (happyaku).
Ba đầu số biến âm này sẽ tiếp tục lặp lại trong các cách đếm sự vật hiện tượng khác nên mọi người chú ý nhé!
- Đối với số lẻ:
*Công thức: SỐ HÀNG TRĂM + SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ
Ví dụ:
124 (hyaku ni juu yon) = 100 (hyaku) + 20 (ni juu) + 4 (yon)
496: (yon hyaku kyuu juu roku) = 400 (yon hyaku) + 90 (kyuu juu) + 6 (roku)
830 (happyaku san juu) = 800 (happyaku) + 30 (san juu)
Cách đếm số từ 1000 đến 9999 trong tiếng Nhật
- Đối với số chẵn:
Số | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
1000 | 千 | せん | Sen |
2000 | 二千 | にせん | Ni sen |
3000 | 三千 | さんぜん | San zen |
4000 | 四千 | よんせん | Yon sen |
5000 | 五千 | ごせん | Go sen |
6000 | 六千 | ろくせん | Roku sen |
7000 | 七千 | ななせん | Nana sen |
8000 | 八千 | はっせん | Hassen |
9000 | 九千 | きゅうせん | Kyuu sen |
* Chú ý: Với hàng nghìn thì cần lưu ý những điều sau:
1000 đứng đơn lẻ chỉ đọc là (sen), không đọc là (ichi sen).
Các số tiếp theo từ 2000 - 9000 ta áp dụng:
*Công thức: SỐ ĐƠN VỊ + SEN(千)
Các trường hợp biến âm trong dãy số hàng nghìn (được in đỏ trong bảng) là: 3000 (san zen), 8000 (hassen).
- Đối với số lẻ:
*Công thức: SỐ HÀNG NGHÌN + SỐ HÀNG TRĂM + SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ
Ví dụ:
1240 (sen ni hyaku yon juu go) = 1000 (sen) + 20 (ni hyaku) + 4 (yon juu)
4032: (yon sen san juu ni) = 4000 (yon sen) + 30 (san juu) + 2 (ni)
3800 (san zen happyaku) = 3000 (san zen) + 800 (happyaku)
>>Xem thêm: Những cuốn sách nhất định phải biết khi học tiếng Nhật
Cách đếm số từ 10.000 – 10 triệu trong tiếng Nhật
* Chú ý: Từ hàng chục nghìn bên Nhật sẽ không đọc là juu sen (mười nghìn như Việt Nam mình), mà sẽ đọc là 万 (vạn) - まん (man). Hàng trăm nghìn, triệu, chục triệu sẽ đọc theo bội số của man. Cụ thể sẽ được giải thích rõ dưới đây:
- Đối với số chẵn:
Số | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
10.000 | 一万 | いちまん | Ichi man |
20.000 | 二万 | にまん | Ni man |
30.000 | 三万 | さんまん | San man |
40.000 | 四万 | よんまん | Yon man |
50.000 | 五万 | ごまん | Go man |
60.000 | 六万 | ろくまん | Roku man |
70.000 | 七万 | ななまん | Nana man |
80.000 | 八万 | はちまん | Hachi man |
90.000 | 九万 | きゅうまん | Kyuu man |
100.000 | 十万 | じゅうまん | Juu man |
1.000.000 | 百万 | ひゃくまん | Hyaku man |
10.000.000 | 一千万 | いっせんまん | Issen man |
* Chú ý: Với hàng chục nghìn trở đi thì cần lưu ý những điều sau:
10.000 không đọc nguyên chữ (万 - man) như hàng nghìn và hàng trăm nữa mà đọc là (一万 - ichi man).
Các số tiếp theo từ 20.000 - 90.000 ta áp dụng:
*Công thức: SỐ ĐƠN VỊ + MAN(万)
Từ 100.000 đến 10.000.000 sẽ đọc bội số của (万 - man).
Cách đọc (千 - sen) khi đứng trước đơn vị (万 - man) là (一千 - Issen).
* Mẹo: Ở các trường hợp phổ biến (100 - 10.000) các bạn để ý thì càng lên số cao số biến âm càng giảm (hàng trăm có 3 biến âm (3,6,8), hàng nghìn có 2 biến âm (3,8), hàng chục nghìn không còn biến âm.
- Đối với số lẻ:
*Công thức: SỐ HÀNG VẠN + SỐ HÀNG NGHÌN + SỐ HÀNG TRĂM + SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ
Ví dụ:
Dưới đây Sách 100sẽ phân các số theo hàng nghìn để mọi người dễ hình dung:
1.5826 = ichi man - go sen - happyaku - ni juu -roku (15.826)
20.4052 = ni juu man - yon sen - go juu - ni (204.052)
528.4012 = go hyaku ni juu hachi man - yon sen - juu ni (5.284.012)
2989.0320 = ni sen kyuu hyaku hachi juu kyuu man - san byaku - ni juu (29.890.320)
Cách đếm số từ 100 triệu đến 1000 tỷ trong tiếng Nhật
- Đối với số chẵn:
Số | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
100.000.000 (1 trăm triệu) | 一億 | いちおく | Ichi oku |
1.000.000.000 (1 tỷ) | 十億 | じゅうおく | Juu oku |
10.000.000.000 (10 tỷ) | 百億 | ひゃくおく | Hyaku oku |
100.000.000.000 (100 tỷ) | 一千億 | いっせんおく | Issen oku |
- Từ hàng nghìn tỷ trở đi chúng ta sử dụng:
*Công thức: SỐ ĐƠN VỊ + CHOU(兆)
Tuy nhiên cần chú ý những trường hợp như sau:
Số | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
1.000.000.000.000 (1 nghìn tỷ) | 一兆 | いっちょう | Icchou |
8.000.000.000.000 (8 nghìn tỷ) | 八兆 | はっちょう | Hacchou |
10.000.000.000.000 (10 nghìn tỷ) | 十兆 | じゅっちょう | Jucchou |
* Chú ý: Với hàng trăm triệu trở đi cần lưu ý những điều sau:
Do không có cách đọc là juu sen nên từ 100.000.000 trở đi sẽ có cách đọc đặc biệt là (億 - Oku). Tương tự 100 tỷ sẽ đọc là (一兆 - Icchou).
Các trường hợp biến âm trong dãy số hàng nghìn tỷ là: 1 (Icchou), 8 (Hacchou), 10 (Jucchou).
- Đối với số lẻ:
Cũng tương tự như các cách hợp phía trên, chỉ cần thêm các hàng trăm triệu, tỷ, trăm tỷ phía trước là bạn có thể hoàn thành được con số mình mong muốn:
Ví dụ:
Dưới đây Sách 100 sẽ phân các số theo hàng nghìn để mọi người dễ hình dung:
8.0005.0000 = hachi oku - go man (800.050.000)
74.0065.0000 = nana juu yon oku - roku juu go man (7.400.650.000)
905.0050.0000 = kyuu hyaku go oku - go juu man (90.500.500.000)
3506.0000.0000 = san zen go hyaku roku oku (350.600.000.000)
8.2870.5600.0000 = hacchou - ni sen happyaku nana juu oku - go sen roppyaku man (8.287.056.000.000)
Ở trên chúng ta đã học được cách đếm số trong tiếng Nhật cơ bản. Để biết được ứng dụng của nó trong đời sống, chúng ta cùng nhau tới phần: “Một số cách đếm phổ biến”.
>>Xem thêm: Lý do khiến xem phim Nhật giúp học tiếng tốt hơn
II. Một số cách đếm phổ biến
Cũng giống như Việt Nam, khi đếm hoặc đo đạc các sự vật hiện tượng ta thường thêm các đơn vị đằng sau như: cái, chiếc, quả, tờ, ngày, giờ, lần,... thì Nhật Bản cũng vậy, họ cũng sử dụng các từ như: つ、個、枚、日、時、回、... để biểu thị về số lượng và mức độ trong cuộc sống. Dưới đây Sách 100 sẽ đưa cho các bạn 5 đơn vị đếm phổ biến nhất trong tiếng Nhật:
Cách đếm đồ vật trong tiếng Nhật nói chung(つ - tsu)
Đầu tiên ta sẽ tìm hiểu về cách đếm chung nhất trong đời sống (つ). Nó có thể biểu thị số lượng cho hầu hết các đồ vật khi chúng ta đếm. Đặc biệt rất phù hợp với những người mới bắt đầu học.
Nếu bạn mới bắt đầu học và cảm thấy khó hình dung về mặt nghĩa của (つ) thì hãy liên tưởng tới “cái” hoặc “chiếc” trong tiếng Việt để dễ nhớ hơn nhé!
Cách đếm đồ vật trong tiếng Nhật
Số cái | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
1 | 一つ | ひとつ | Hitotsu |
2 | 二つ | ふたつ | Futatsu |
3 | 三つ | みっつ | Mittsu |
4 | 四つ | よっつ | Yottsu |
5 | 五つ | いつつ | Itsutsu |
6 | 六つ | むっつ | Muttsu |
7 | 七つ | ななつ | Nanatsu |
8 | 八つ | やっつ | Yattsu |
9 | 九つ | ここのつ | Kokonotsu |
10 | 十 | とお | Too |
Ở bảng trên ta thấy hầu hết cách đếm đồ vật khác xa với số đếm cơ bản đã đề cập ban đầu (ngoại trừ số 7). Số 10 sẽ không có đuôi (つ) nữa mà đọc là (とお).
Cách hỏi khi dùng cách đếm này là: (いくつ - ikutsu)
Mặc dù cách đếm (つ) có thể dùng được cho hầu hết các vật. Tuy nhiên nếu muốn câu văn của mình được thêm trau chuốt, tự nhiên hơn thì mọi người nên nhớ thêm các cách đếm cơ bản dưới đây nhé!
Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật (~えん - en)
Đối với du học sinh hoặc người xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, học cách đếm tiền trong tiếng Nhật luôn là những ưu tiên quan trọng nhất.
Dưới đây Sách 100 sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc số tiền theo các mệnh giá hiện có ở Nhật Bản:
*Công thức: SỐ ĐẾM CƠ BẢN + EN(円)
Số tiền | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
1円 | 一円 | いちえん | Ichi en |
5円 | 五円 | ごえん | Go en |
10円 | 十円 | じゅうえん | Juu en |
50円 | 五十円 | ごじゅうえん | Go juu en |
100円 | 百円 | ひゃくえん | Hyaku en |
500円 | 五百円 | ごひゃくえん | Go hyaku en |
1000円 | 千円 | せんえん | Sen en |
2000円 | 二千円 | にせんえん | Ni sen en |
5000円 | 五千円 | ごせんえん | Go sen en |
10000円 | 一万円 | いちまんえん | Ichi man en |
Cách đọc các mệnh giá từ 100.000 trở lên, ta vẫn tuân theo quy tắc phía trên. Ở trên là tất cả các mệnh giá tiền hiện kim ở Nhật Bản. Phần màu cam biểu thị tiền xu, màu xanh dương biểu thị tiền giấy.
Ví dụ:
1 triệu yên: (百万円 - ひゃくまんえん): hyaku man en
1 tỷ yên: (十億円 - じゅうおくえん): juu oku en
Cách hỏi khi hỏi giá tiền là: いくら
Cách đếm tuổi trong tiếng Nhật (~さい - sai)
Giới thiệu tên tuổi luôn là một trong những điều cơ bản nhất khi học một ngôn ngữ. Có hai trường hợp cần chú ý khi đọc số tuổi trong tiếng Nhật như sau:
- Đối với các trường hợp đặc biệt:
Số tuổi | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
1 | 一歳 | いっさい | Issai |
8 | 八歳 | はっさい | Hassai |
10 | 十歳 | じゅっさい | Jussai |
20 | 二十歳 | はたち | Ha ta chi |
Đối với các trường hợp còn lại:
*Công thức: SỐ ĐẾM + SAI(歳)
Số tuổi | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
2 | 二歳 | にさい | Ni sai |
5 | 五歳 | ごさい | Go sai |
17 | 十七歳 | じゅうななさい | Juu go sai |
35 | 三十五歳 | さんじゅうごさい | San juu go sai |
64 | 六十四歳 | ろくじゅうよんさい | Roku juu yon sai |
100 | 百歳 | ひゃくさい | Hyaku sai |
* Chú ý: Với đếm tuổi cần lưu ý những điều sau:
Các trường hợp đặc biệt gồm có: 1 (Issai), 8 (Hassai), 10 (Jussai), 20 (Hatachi).
Với số tuổi có số cuối là 1 và 8 cũng sẽ áp dụng biến âm
Ví dụ:
18 tuổi: じゅうはっさい (Juu hassai)
31 tuổi: さんじゅういっさい (San juu issai)
128 tuổi: ひゃくにじゅうはっさい (Hyaku ni juu hassai)
Có hai cách hỏi tuổi là: なんさい (Nan sai) và おいくつ (Oi ku tsu)
>>Xem thêm: List sách luyện đề thi năng lực tiếng Nhật JLPT tất cả các cấp độ
Cách nói ngày tháng năm trong tiếng Nhật
- Cách đếm ngày trong tiếng Nhật (にち - nichi)
Cách đếm thứ trong tiếng Nhật
Ngày mùng | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
1 | 一日 | ついたち | tsu i ta chi |
2 | 二日 | ふつか | fu tsu ka |
3 | 三日 | みっか | mikka |
4 | 四日 | よっか | yokka |
5 | 五日 | いつか | i tsu ka |
6 | 六日 | むいか | mu i ka |
7 | 七日 | なのか | na no ka |
8 | 八日 | ようか | yo u ka |
9 | 九日 | ここのか | ko ko no ka |
10 | 十日 | とおか | to o ka |
11 | 十一日 | じゅういちにち | juu i chi ni chi |
12 | 十二日 | じゅうににち | juu ni ni chi |
13 | 十三日 | じゅうさんにち | juu san ni chi |
14 | 十四日 | じゅうよっか | juu yokka |
15 | 十五日 | じゅうごにち | juu go ni chi |
16 | 十六日 | じゅうろくにち | juu ro ku ni chi |
17 | 十七日 | じゅうしちにち | juu shi chi ni chi |
18 | 十八日 | じゅうはちにち | juu ha chi ni chi |
19 | 十九日 | じゅうくにち | juu ku ni chi |
20 | 二十日 | はつか | ha tsu ka |
21 | 二十一日 | にじゅういちにち | ni juu i chi ni chi |
22 | 二十二日 | にじゅうににち | ni juu ni ni chi |
23 | 二十三日 | にじゅうさんにち | ni juu san ni chi |
24 | 二十四日 | にじゅうよっか | ni juu yokka |
25 | 二十五日 | にじゅうごにち | ni juu go ni chi |
26 | 二十六日 | にじゅうろくにち | ni juu ro ku ni chi |
27 | 二十七日 | にじゅうしちにち | ni juu shi chi ni chi |
28 | 二十八日 | にじゅうはちにち | ni juu ha chi ni chi |
29 | 二十九日 | にじゅうくにち | ni juu ku ni chi |
30 | 三十日 | さんじゅうにち | san juu ni chi |
31 | 三十一日 | さんじゅういちにち | san juu i chi ni chi |
* Chú ý: Với đếm ngày cần lưu ý những điều sau:
Cũng tương tự như đếm đồ vật nói chung (つ) từ 1 đến 10 của đếm ngày hoàn toàn là những trường hợp đặc biệt (được in đỏ).
Ngày 20 trong tiếng Nhật không nói là (にじゅうにち - ni juu nichi) mà là (はつか - ha tsu ka).
Với các ngày từ hàng chục trở lên thì chú ý cách đọc ở số: 4,7,9.
Do người Nhật dễ nhầm (じゅうしちにち - juu shi chi ni chi) với (じゅういちにち - juu ichi nichi) khi đọc nhanh, nên trong giao tiếp hằng ngày họ dùng cả (じゅうななにち) juu na na nichi. Tuy nhiên trong bài kiểm tra thì không được ghi thế nhé!
Đối với trường hợp thường ta sử dụng:
*Công thức: SỐ ĐẾM + NICHI(日)
Cách hỏi ngày: なんにち (Nan ni chi)
- Cách đếm tháng trong tiếng Nhật (がつ - gatsu)
Cách đếm tháng trong tiếng Nhật
Tháng | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
1 | 一月 | いちがつ | Ichi |
2 | 二月 | にがつ | Ni ga tsu |
3 | 三月 | さんがつ | San ga tsu |
4 | 四月 | しがつ | Shi ga tsu |
5 | 五月 | ごがつ | Go ga tsu |
6 | 六月 | ろくがつ | Ro ku ga tsu |
7 | 七月 | しちがつ | Shi chi ga tsu |
8 | 八月 | はちがつ | Ha chi ga tsu |
9 | 九月 | くがつ | Ku ga tsu |
10 | 十月 | じゅうがつ | Juu ga tsu |
11 | 十一月 | じゅういちがつ | Juu i chi ga tsu |
12 | 十二月 | じゅうにがつ | Juu ni ga tsu |
* Chú ý: Với đếm tháng cần lưu ý những điều sau:Cũng tương tự như đếm ngày, với số 4,7,9 ở đếm tháng cũng chỉ sử cách nói thứ 2 ở số đếm cơ bản.*
Đối với trường hợp thường ta sử dụng:
*Công thức: SỐ ĐẾM + GATSU(月)
Cách hỏi ngày: なんがつ (Nan ga tsu)
- Cách đếm năm trong tiếng Nhật (ねん - nen)
Đối với đếm năm ta đơn giản chỉ cần sử dụng:
*Công thức: SỐ ĐẾM + NEN(年)
Ví dụ:
Năm 2022 = Ni sen ni juu ni nen
Năm 1998 = Sen kyuu hyaku kyuu juu hachi nen
Cách hỏi năm: なんねん - (nan nen)
>>Xem thêm: Học tiếng Nhật một cách hiệu quả bằng Youtube
Cách đếm giờ trong tiếng Nhật
Cũng tương tự như đếm ngày tháng năm, đếm giờ cũng là một trong những kiến thức căn bản cần phải nhớ khi học và sinh sống tại Nhật Bản.
- Cách đếm giờ trong tiếng Nhật (じ - ji)
Giờ | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
1 | 一時 | いちじ | Ichi ji |
2 | 二時 | にじ | Ni j |
3 | 三時 | さんじ | San ji |
4 | 四時 | よじ | Yo ji |
5 | 五時 | ごじ | Go ji |
6 | 六時 | ろくじ | Ro ku ji |
7 | 七時 | しちじ | Shi chi ji |
8 | 八時 | はちじ | Ha chi ji |
9 | 九時 | くじ | Ku ji |
10 | 十時 | じゅうじ | Juu ji |
11 | 十一時 | じゅういちじ | Juu i chi ji |
12 | 十二時 | じゅうにじ | Juu ni ji |
* Chú ý: Với đếm giờ cần lưu ý như sau:
Các trường hợp đặc biệt gồm có: 4 (Yo ji), 7 (Shi chi ji), 9 (Ku ji)
Cách hỏi giờ: なんじ (Nan ji)
Cách đếm giờ trong tiếng Nhật (じかん - ji kan)
Đối với đếm số giờ trong tiếng Nhật, ta sử dụng:
*Công thức: SỐ GIỜ + KAN (間)
Ví dụ:
7 giờ = Shi chi ji kan
23 giờ = ni juu san ji kan
48 giờ = yon juu ha chi ji kan
72 giờ = na na juu ni ji kan
Cách hỏi số giờ: なんじかん (Nan ji kan)
*Mẹo: Ở trong trong tiếng Nhật có rất nhiều cách đếm, tùy vào trường hợp cụ thể khác nhau. Do đó, đôi khi người học sẽ bị nhầm cách đọc với các số 4, 7, 9. Để dễ nhớ hơn, bạn nên nhớ quy luật “với ngày, tháng, năm, giờ (không gồm phút, giây) thì 4, 7, 9 đọc theo cách đọc thứ 2 của số đếm cơ bản” ngoài 4 giờ (yo ji).
- Cách đếm phút trong tiếng Nhật (ぷん・ふん - pun/fun)
Phút | Chữ Hán | Cách đọc | Phiên âm |
1 | 一分 | いっぷん | Ippun |
2 | 二分 | にふん | Ni fun |
3 | 三分 | さんぷん | San pun |
4 | 四分 | よんぷん | Yon pun |
5 | 五分 | ごふん | Go fun |
6 | 六分 | ろっぷん | Roppun |
7 | 七分 | ななふん | Na na fun |
8 | 八分 | はっぷん | Happun |
9 | 九分 | きゅうふん | Kyuu fun |
10 | 十分 | じゅっぷん | Juppun |
* Chú ý: Với đếm phút cần lưu ý như sau:
Có 2 cách đọc phút tiết Nhật là: (ぷん - pun) và (ふん - fun) màu xanh chỉ cách đọc là pun, màu vàng chỉ cách đọc là fun.
Đối với các phút từ 11 trở lên ta sử dụng:
*Công thức số lẻ: SỐ HÀNG CHỤC + SỐ ĐƠN VỊ ĐUÔI PHÚT (PUN/FUN - 分)
*Công thức số chẵn: SỐ ĐƠN VỊ + JUPPUN(十分)
Ví dụ:
11 phút = juu + ippun
20 phút = ni + juppun
25 phút = ni juu + go fun
37 phút = san juu + na na fun
48 phút = yon juu + happun
60 phút = roku + juppun
* Mẹo: So sánh cách nói đặc biệt trong đếm phút với các cách đếm khác, ta có thể thấy nó phức tạp hơn rất nhiều. Để dễ nhớ hơn bạn có thể chia phút từ 1 đến 10 thành 2 phần dưới đây:
Từ 1 đến 3: Số 2 đọc là (ふん - fun), số 1 và 3 đọc là (ぷん - pun)
Từ 4 đến 10: Số chẵn (4, 6, 8, 10) đọc là (ぷん - pun) số lẻ (5, 7, 9) đọc là (ふん - fun)
Cách hỏi phút: なんぷん (nan pun)
- Cách đếm giây trong tiếng Nhật (びょう - byou)
Để đếm giây trong tiếng Nhật, đơn giản bạn chỉ cần áp dụng:
*Công thức: SỐ ĐẾM + BYOU (秒)
Ví dụ:
1 phút: Ichi + byou
5 phút: Go + byou
10 phút: Juu + byou
25 phút: Ni juu go + byou
30 phút: San juu + byou
60 phút: Roku juu + byou
* Chú ý: Với phút và giây thì không còn sự biến âm ở số đếm nữa.
>>Xem thêm: Các trang Web học tiếng Nhật online miễn phí
III. Một số lời khuyên về học số đếm
Học đếm trong tiếng Nhật chưa bao giờ là điều đơn giản với người mới học. Để nhớ và sử dụng thành thạo các dạng đếm, nếu không chú trọng từ ban đầu có khi phải mất đến vài năm.
Có những người mặc dù học đến trình độ N2 rồi, cơ động đến số đếm vẫn nhớ nhớ quên quên. Trong nghe hiểu, cùng lắm họ chỉ nghe được hàng trăm, chứ từ hàng nghìn trở lên là rất dễ bị loạn.
Qua thực tế trên, ta thấy việc làm chủ số đếm ngay từ khi bắt đầu học tiếng Nhật là điều rất quan trọng. Sách 100 có một số lời khuyên cho các bạn khi học đếm số như sau:
Nắm vững các quy tắc số đếm tiếng Nhật đầu tiên.
Với các số hàng nghìn trở lên, phải thường xuyên luyện tập bằng cách tự đặt số hoặc tập phản xạ với số.
Cùng bạn bè luyện tập nghe số hoặc thực hiện các phép tính đơn giản.
Sử dụng những tài liệu luyện nghe có phần nội dung về số đếm, tính toán trong đời sống.
IV. Tải tài liệu tổng hợp tất cả cách đếm số trong tiếng Nhật
Ở trên, Sách 100 mới chỉ đưa ra những cách đếm phổ biến nhất thường dùng trong tiếng Nhật. Ngoài ra còn rất nhiều cách đếm khác như: cách đếm con vật cách đếm tầng, cách đếm quả, cách đếm các vật thon dài, cách đếm máy móc,... Nếu các bạn quan tâm thì hãy tải PDF theo đường dẫn ở dưới đây nhé! Chúc các bạn học tập vui vẻ!
>> DOWNLOAD: Tài liệu số đếm tiếng Nhật.
Xem thêm:
>> Hướng dẫn tự học tiếng Nhật cơ bản hiệu quả
>> Các tài liệu học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu
>> Tất tần tật về Kanji - cách học Kanji cho từng cấp độ
>> Cần bao nhiêu từ vựng để thông thạo giao tiếp tiếng Nhật
Để lại bình luận
Bài viết mới nhất ANH YÊU EM TIẾNG NHẬT NÓI THẾ NÀO CHO HAY NHỈ? 24/03/2022 Hiểu nhanh tất cả số đếm tiếng Nhật trong 5 phút 23/02/2022 Phân biệt 作者・著者・筆者・作家 như thế nào? 22/11/2021 Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Nhiếp ảnh 11/05/2021 ×Thông báo từ dientugiadinh.com
Cám ơn bạn đã đăng ký nhận tin tức mới. Chúng tôi sẽ gửi cho bạn những tin mới nhất!
Từ khóa » Số đém Trong Tiếng Nhật
-
CÁCH PHÁT ÂM VÀ CÁCH VIẾT CÁC SỐ TỪ 1 – 10.
-
Số đếm Trong Tiếng Nhật Có Vẻ Cơ Bản Nhưng Rất Dễ Nhầm
-
Số đếm Từ 0 đến Tỷ - Tiếng Nhật Daruma
-
Tất Tần Tật Bảng Số đếm Trong Tiếng Nhật Và Cách Dùng - Du Học
-
Số đếm Tiếng Nhật | WeXpats Guide
-
Số đếm Và Thứ Tự Trong Tiếng Nhật được Sử Dụng Như Nào?
-
Các Bài Học Tiếng Nhật: Số đếm Từ 1 đến 10 - LingoHut
-
Học Số đếm Và Thứ Tự Trong Tiếng Nhật
-
SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT VÀ CÁCH ĐỌC NGÀY THÁNG NĂM
-
Cách đếm Trong Tiếng Nhật | Số, Đồ Vật, Tuổi, Ngày Tháng Năm
-
Bảng Số đếm Tiếng Nhật Và Cách đọc Từng Trường Hợp - .vn
-
11 Học Số đếm Trong Tiếng Nhật (Tự Học Tiếng Nhật) - YouTube
-
Số Trong Tiếng Nhật được Dùng Như Thế Nào Cho CHUẨN?
-
Số đếm Trong Tiếng Nhật: Hướng Dẫn Chuẩn Từ A đến Z Các Cách Tính
-
Số đếm Trong Tiếng Nhật
-
Số đếm Tiếng Nhật Chuẩn ❤️️ Bảng Số, Cách đếm Từ A-z
-
Tổng Hợp Số đếm Trong Tiếng Nhật - JLPT Test
-
Đếm Số Trong Tiếng Nhật | Học Tiếng Nhật Cơ Bản - Du Học HAVICO
-
Cách đếm Số Trong Tiếng Nhật, Học đếm Số, đếm đồ Vật Bằng Tiếng ...