Số Trong Tiếng Nhật được Dùng Như Thế Nào Cho CHUẨN?
Có thể bạn quan tâm
- Trang Chủ
- HỒ SƠ CÔNG KHAI THÔNG TIN
- Du Học Châu Á
- Du Học Nhật Bản
- Du Học Hàn Quốc
- Du Học Singapore
- Du học Đài Loan
- Du Học Châu Âu
- Du học Thụy Điển
- Du Học Anh
- Du học Đức
- Du học Tây Ban Nha
- Du học Hà Lan
- Du học Châu Mỹ - Úc
- Du học Canada
- Du học Mỹ
- Du Học Úc
- Du học New Zealand
- Học Bổng Du Học
- Học bổng du học Hàn
- Học bổng du học Nhật
- Học bổng du học Singapore
- Tin Tức Sự Kiện
- Tin Tuyển Dụng
- Tuyển Sinh
- Ds các trường
- Tuyển sinh du học Hàn Quốc
- Tuyển Sinh Du Học Nhật Ngữ
- Tuyển Sinh Du Học CĐ, ĐH
- Tin Tuyển Sinh
- Tuyển Tu Nghiệp Sinh
- Cảm Nhận Của Học Viên
- Đào Tạo
- Tin Đào Tạo
- Đạo Tạo Tiếng Anh
- Đào Tạo Tiếng Nhật
- Đào Tạo Tiếng Hàn
- CV Online
- Trang chủ
Tiếng Nhật được thế giới công nhận là thứ tiếng khó học bậc nhất thế giới, nhưng đất nước và con người nơi đây là thỏi nam châm thu hút rất nhiều các bạn trẻ từ khắp nơi trong đó có Việt Nam. Du học Nhật Bản đang là chủ đề hot trong cộng đồng teen Việt, nhưng khó khăn trong ngôn ngữ luôn là rào cản lớn nhất ngăn cách ước mơ du học Nhật của các bạn. Vậy, hôm nay các bạn hãy cùng Thanh Giang học về số đếm cơ bản trong tiếng Nhật nhé!
1. Số đếm tiếng Nhật từ 0 đến 99
Tiếng Nhật và những số đếm đặc biệt:
Học đếm số trong tiếng Nhật
Số 0 trong tiếng Nhật có chữ Kanji là 零 (rei). Nhưng nó thường được đọc với 2 cách đọc phổ biến khác là ゼ ロ (số không) hoặc マ ル (maru) có nghĩa là “vòng tròn“. Trong đó, マ ル (maru) thường được sử dụng nhiều hơn.
Nếu đến cửa hàng 109 ở Tokyo, bạn sẽ thấy nhân viên thay vì nói ひ ゃ く き ゅ う trong hiragana hoặc 百 九 trong kanji (hyaku kyuu) thì họ sẽ nói là 一 〇 九 (ichi maru kyu).
Giống như phương Tây coi số 13 là con số không may mắn, thì đối với người Nhật, 4 và 9 cũng vậy. Vì 4 đọc là し (shi) giống từ “cái chết” (死, shi) và 9 đọc là く (ku) giống từ “đau khổ, thống khổ hoặc tra tấn” (苦, ku).
Người Nhật muốn tránh sử dụng những con số không may mắn này. Do đó nếu từng đến Nhật Bản hoặc săn sale ở Nhật bạn sẽ không bao giờ thấy các mức giá như 9.99 hay 4.99.
Số 7 được coi là một con số may mắn của Nhật, nhưng cách đọc của nó lại là し ち (shichi) – cũng chứa mora し (shi). Nên người Nhật thường gọi số 7 với cách đọc phổ biến hơn là な な (nana).
Số trong tiếng Nhật từ 11 đến 99
Trong tiếng Việt, để phát âm số 11 chúng ta sẽ kết hợp phát âm giữa số 10 (“mười”) và số 1 (“một”) ( để trở thành số “mười một”). Vậy trong tiếng Nhật, số 11 = juu (10) + ichi (1). Cách viết cũng tương tự như tiếng Việt, kết hợp cách viết số 10 (じゅう) và số 1 (いち) chúng ta được số 11 (じゅういち).
Đối với các số từ 20 trở đi, trong tiếng Việt chúng ta viết là “hai mươi” thì tiếng Nhật được viết “じゅういち”, tức là kết hợp に (2) và じゅう (10).
- 11 : じゅういち juu + ichi
- 12 : じゅうに juu + ni
- 13 : じゅうさん juu + san
- 20: にじゅう ni + juu
- 21: にじゅういち ni + juu + ichi
- 22: にじゅうに ni + juu + ni
- 30: さんじゅう san + juu
- 31: さんじゅういち san + juu+ ichi
- 32: さんじゅうに san + juu + ni
- 97: きゅうじゅうなな kyuu + juu + nana
- 98: きゅうじゅうはち kyuu + juu + hachi
- 99: きゅうじゅうきゅう kyuu + juu + kyuu
2. Số đếm tiếng Nhật từ 100 đến 1000
Đối với từ vựng tiếng Nhật, 100: hyaku (được viết là “ひゃく”), có một lưu ý là đối với số 100, không thêm số 1 (ichi).
Trong tiếng Việt, các số có hàng chục là “0”, khi nói hoặc viết cần thêm chữ “linh” để chỉ số 0 đó, chẳng hạn 101 sẽ được viết “một trăm linh một” và phát âm đúng như thế.
Nhưng trong tiếng Nhật 101 sẽ chỉ là “ひゃくいち”và được phát âm là “ hyaku ichi” (để dễ nhớ bạn có thể nhớ nó là “trăm (100) một (1)” (hãy nhớ trong tiếng Nhật 100 không được viết hay phát âm số 1 (ichi)).
Nhìn chung, các số khác có cấu trúc viết và phát âm hoàn toàn giống với cấu trúc tiếng Việt. Ví dụ, 111 (một trăm mười một) có phát âm tiếng Nhật là “hyaku (một trăm) + juu (mười) + ichi (một)” và viết “ひゃくじゅういち”.
- 100: ひゃく hyaku
- 101: ひゃくいち hyaku + ichi
- 111: ひゃくじゅういち hyaku + juu + ichi
- 200: にひゃく ni + hyaku
- 300: さんびゃく san byaku
- 400: よんひゃく yon hyaku ,
- 500: ごひゃく go hyaku ,
- 600: ろっぴゃく rop pyaku
- 700: ななひゃく nana hyaku ,
- 800: はっぴゃく hap pyaku
- 900: きゅうひゃく kyuu hyaku
Như vậy, có 3 trường hợp đặc biệt mà bạn phải chuyển hyaku thành byaku là 300 (san-byaku), hyaku thành pyaku là 600 (roppyaku) và 800 (happyaku).
Khi đếm từ 101 đến 999, bạn cần áp dụng công thức [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]. Ví dụ, 487 sẽ là yon-hyaku-hachi-juu-nana, 365 sẽ là san-byaku-roku-juu-go, 999 sẽ là kyuu-hyaku-kyuu-juu-kyuu,...
3. Cách đọc số hàng nghìn trong tiếng Nhật
Số hàng nghìn trong tiếng Nhật được đọc như thế nào?
- 1 ngàn: sen 千
- 2 ngàn: ni-sen 二千
- 3 ngàn: san-zen 三千
- 4 ngàn: yon-sen 四千
- 5 ngàn: go-sen 五千
- 6 ngàn: roku-sen 六千
- 7 ngàn: nana-sen 七千
- 8 ngàn: hassen 八千
- 9 ngàn: kyuu-sen 九千
Khi đọc các số hàng nghìn trong tiếng Nhật, có 2 trường hợp đặc biệt mà bạn cần chú ý là 3,000 (san-zen) và 8,000 (hassen). Các trường hợp còn lại bạn chỉ cần thêm “sen” vào số đếm bình thường.
Khi đếm từ 1001 đến 9999, bạn cần áp dụng công thức [số đếm hàng nghìn] + sen + [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]. Ví dụ, 7812 sẽ là nana-sen-happyaku-juu-ni, 8364 sẽ là hassen-san-byaku-roku-juu-yon,...
4. Các loại số đếm
Nhóm 1
Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối): số đếm + hon/bon/pon ほん/ぼん/ぽん_
Đếm ly, cốc, tách, chén: số đếm + hai/bai/pai はい/ばい/ぱい
Đếm thú vật nhỏ (mèo, cá, côn trùng): số đếm + hiki/biki/piki ひき/びき/ぴき
Các biến thể trong nhóm này:
1 cái/con: ip + pon/pai/piki いっぽん/いっぱい/いっぴき
6 cái/con: rop + pon/pai/piki ろっぽん/ろっぱい/ろっぴき
8 cái/con: hap + pon/pai/piki はっぽん/はっぱい/はっぴき
10 cái/con: jup/jip + pon/pai/piki じゅっぽん(じっぽん)/じゅっぱ い(じっぱい)/じゅっぴき(じっ ぴ き)
3 cái/con: san + bon/bai/biki さんぼん/さんばい/さんびき
Hỏi bao nhiêu: nan + bon/bai/biki なんぼん/なんばい/なんびき
Còn lại đều là số đếm bình thường + hon/hai/hiki
Chú ý: còn lại đều là số đếm bình thường nhưng phải tuân thủ các biến thể ở trên (tức là 11 cái thì vẫn là juu + biến thể 1, 26 cái là ni juu + biến thể 6)
--> cái này áp dụng cho tất cả các nhóm.
Nhóm 2
Đếm nhà: số đếm + ken/gen けん/げん
Đếm tầng lầu: số đếm + kai/gai かい/がい
Các biến thể trong nhóm này:
1 căn/tầng: ik + ken/kai いっかい
6 căn/tầng: rok + ken/kai ろっかい
8 căn/tầng: hak + ken/kai はっかい
10 căn/tầng: juk/jik + ken/kai じゅっかい(じっかい)
3 căn/tầng: san + gen/gai さんげん/さんがい
Hỏi bao nhiêu: nan + gen/gai なんげん/なんがい Còn lại đều là số đếm bình thường + ken/kai
Nhóm 3
Đếm đồ vật theo cặp (giày, dép): số đếm + soku/zoku そく/ぞく
Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể "6" (nghĩa là 6 đôi thì vẫn là roku soku ろくそく chứ ko phải ros soku)
Còn lại đều là số đếm bình thường + soku
Nhóm 4
Đếm lần: số đếm + kai かい
Đếm đồ vật nhỏ (cục gôm, xí ngầu): số đếm + ko こ
Đếm tháng: số đếm + kagetsu かげつ
Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể "3" và "hỏi bao nhiêu" (nghĩa là 3 lần vẫn là san kai さんかい, 3 tháng vẫn là san kagetsu さんかげつ)
Trường hợp đặc biệt: riêng 6 tháng còn có 1 từ khác hantoshi はんとし (nửa năm).
Nhóm 5:
Đếm tuổi: số đếm + sai さい
Đếm sách vở: số đếm + satsu さつ
Đếm đồ vật theo bộ (quần áo): số đếm + chaku ちゃく
Đếm tuần: số đếm + shuukan しゅうかん
Các biến thể trong nhóm này: (chú ý, ko có biến thể "6")
1 tuổi/cái/tuần: is + sai/satsu/chaku/shuukan いっさい/いっさつ/いっちゃく/ いっじゅうかん
8 tuổi/cái/tuần: has + sai/satsu/chaku/shuukan はっさい/はっさつ/はっちゃく/ はっしゅうかん
10 tuổi/cái/tuần: jus/jis + sai/satsu/chaku/shuukan じゅっさい/じゅっさつ/じゅっち ゃく/じゅっしゅうかん
Mẹo nhớ để không lẫn lộn: các đuôi bắt đầu bằng chữ s thì ko có biến thể "6" (như nhóm 3 và 5), còn các đuôi bắt đầu bằng chữ k thì có biến thể "6" (như nhóm 2 và 4).
Trường hợp đặc biệt: 20 tuổi là hatachi はたち
Nhóm 6
Đếm thứ tự: số đếm + ban ばん
Đếm đồ vật mỏng (lá thư, tờ giấy, áo sơ mi): số đếm + mai まい
Đếm máy móc, xe cộ: số đếm + dai だい
Nhóm này ko có biến thể.
Nhóm 7
Bao gồm những nhóm có mỗi kiểu biến thể riêng
a. Đếm người: số đếm + nin にん
Các biến thể:
1 người: hitori (ko có + nin) ひとり
2 người: futari (ko có + nin) ふたり
4 người: yo + nin よにん (tương tự cho 14, 24...nghĩa là 14 người là juu + yonin)
b. Đếm đồ vật nói chung:
1 cái: hitotsu ひとつ
2 cái: futatsu ふたつ
3 cái: mittsu みっつ
4 cái: yottsu よっつ
5 cái: itsutsu いつつ
6 cái: muttsu むっつ
7 cái: nanatsu ななつ
8 cái: yattsu やっつ
9 cái: kokonotsu ここのつ
10 cái : too とお
Bắt đầu từ 11 trở đi trở về số đếm bình thường nhưng ko thêm tsu
c. Đếm ngày và ngày tây
1 ngày: ichi nichi いちにち, ngày 1: tsuitachi ついたち
Còn lại thì cả 2 bên đều giống nhau.2 ngày, ngày 2: futsuka ふつか
3 ngày, ngày 3: mikka みっか
4 ngày, ngày 4: yokka よっか
5 ngày, ngày 5: itsuka いつか
6 ngày, ngày 6: muika むいか
7 ngày, ngày 7: nanoka なのか
8 ngày, ngày 8: youka ようか
9 ngày, ngày 9: kokonoka ここのか
10 ngày, ngày 10: tooka とおか
14 ngày, ngày 14: juu yokka じゅうよっか
17 ngày, ngày 17: juu shichi nichi じゅうしちにち
19 ngày, ngày 19: juu ku nichi じゅうくにち
20 ngày, ngày 20: hatsuka はつか
24 ngày, ngày 24: ni juu yokka にじゅうよっか
27 ngày, ngày 27: ni juu shichi nichi にじゅうしちにち
29 ngày, ngày 29: ni juu ku nichi にじゅうくにち
Các ngày khác trở về bình thường: số đếm + nichi
d. Đếm giờ và giờ đồng hồ
Đếm giờ: số đếm + jikan じかん
Giờ đồng hồ: số đếm + ji じ
Các biến thể:
4 giờ: yo + jikan/ji よじかん/よじ
7 giờ: shichi + jikan/ji しちじかん/しちじ
9 giờ: ku + jikan/ji きじかん/くじ
e. Đếm phút và phút đồng hồ
Các biến thể:
1 phút: ip + pun いっぷん
6 phút: rop + pun ろっぷん
8 phút: hap + pun はっぷん
10 phút: jup/jip + pun じゅっぷん(じっぷん)
3 phút: san + pun さんぷん
4 phút: yon + pun よんぷん
hỏi bao nhiêu: nan + pun なんぷん
Còn lại là số đếm bình thường + fun (riêng 30 phút còn có thêm từ han はん)
f. Tháng tây (đếm tháng đã nằm trong nhóm 4): số đếm + gaku がく
Các biến thể:
tháng 4: shi + gaku しがく
tháng 7: shichi + gaku しちがく
tháng 9: ku + gaku くがく
g. Đếm năm: số đếm + nen ねん
Có 1 biến thể: 4 năm: yo + nen よねん (tương tự cho 14, 24...nghĩa là 14 năm là juu + yonen)
5. Cách đọc phần trăm trong tiếng Nhật
Khi học về số trong tiếng Nhật, có thể bạn sẽ muốn biết vậy thì phần trăm trong tiếng Nhật sẽ được đọc và viết như thế nào? Trong tiếng Nhật phần trăm có nghĩa là : パーセント . Cách đọc : パーセント . Romaji : pa-sento
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
全体の80パーセントが完成しました。
Zentai no 80 pasento ga kansei shi mashi ta.
80% của tổng thể đã được hoàn thành
手術の成功の率は100%です。
Shujutsu no seikou no ritsu wa 100 pa-sento desu.
Tỷ lệ thành công của phẫu thuật là 100%.
Trên đây là những từ vựng và cách đọc số trong tiếng Nhật cơ bản cần nắm. Nếu bạn mong muốn được học tiếng Nhật một cách bài bản, bạn có thể tham gia khóa học tiếng Nhật miễn phí của Thanh Giang tại đây. Khóa học online hoàn toàn MIỄN PHÍ của Thanh Giang với mục đích giúp các bạn có thể chinh phục kỳ thi JLPT một cách dễ dàng, khóa học có các trình độ N5, N4, N3 bạn có thể lựa chọn trình độ phù hợp với khả năng để có thể đạt hiệu quả tốt nhất.
CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ
Chat trực tiếp cùng Thanh Giang
Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc
>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233
>>> Link fanpage
- DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
- XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon
Bài viết cùng chủ đề học tiếng Nhật
- Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana, Kanji, Romaji và cách học ĐƠN GIẢN NHẤT
- Dịch cảm ơn sang tiếng Nhật trong vòng một nốt nhạc!!!
- Học tiếng Nhật cơ bản dành cho người mới bắt đầu
- Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và cách ghi nhớ đơn giản nhất
- Tự học tiếng Nhật có khó không? Bật mí 5 tuyệt chiêu học tiếng Nhật dễ như ăn kẹo
- Xin lỗi tiếng Nhật được nói như thế nào? "Học" ngay 10 câu ĐƠN GIẢN nhất
- App học tiếng nhật HIỆU QUẢ nhất định phải biết trong thời đại 4.0
- Tên tiếng Nhật của bạn là gì? Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?
- 20+ lời tạm biệt tiếng Nhật THÔNG DỤNG nhất
- Cố lên tiếng Nhật và 10 cách nói thường gặp nhất
- JLPT là gì? 7 điều cần biết về kỳ thi năng lực tiếng Nhật theo quy định MỚI NHẤT
- TOP 7 cuốn sách học tiếng Nhật DỄ HIỂU cho người mới bắt đầu
- Học tiếng Nhật có khó không? Làm sao để vượt qua những giai đoạn chán nản nhất?
- Cách học tiếng Nhật hiệu quả, chia sẻ từ những "tấm chiếu cũ"
- Ngày trong tiếng Nhật và những quy tắc khi viết cần LƯU Ý
- Trường âm trong tiếng Nhật - TỔNG HỢP những điều cần biết
- 214 bộ thủ Kanji - những mẹo hay giúp bạn ghi nhớ NHANH và HIỆU QUẢ
- Có bao nhiêu âm ghép trong tiếng Nhật? - Học tiếng Nhật
- Những câu tiếng Nhật hay chạm đến cảm xúc của bất kỳ ai
- Trường Nhật ngữ là gì? 5 tiêu chí lựa chọn trường Nhật ngữ
- Xưng hô trong tiếng Nhật như thế nào mới CHUẨN? - Học tiếng Nhật
- Nên học tiếng Nhật hay tiếng Trung: Lựa chọn nào tốt hơn cho người Việt?
- Cách học từ vựng tiếng Nhật để HIỂU và NHỚ lâu nhất
- Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật sao cho CHUẨN?
- 20+ Lời chúc may mắn tiếng Nhật Ý NGHĨA nhất
- Phỏng vấn tiếng Nhật và những kinh nghiệm khi đi xin việc
- 2022 RỒI! Người Việt nên học tiếng Hàn hay tiếng Nhật?
- 100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến và cách dùng CƠ BẢN
- Liên từ trong tiếng Nhật THƯỜNG GẶP và lưu ý khi sử dụng
- Học tiếng Nhật mất bao lâu để đi du học? Bí quyết học tiếng Nhật hiệu quả
- Tính từ tiếng Nhật: Cách chia tính từ đuôi i và tính từ đuôi na
- Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật sao cho chuẩn? - Học tiếng Nhật
- Học tiếng Nhật làm nghề gì? TOP 8 việc làm tiếng Nhật LƯƠNG CAO hiện nay
- Luyện nói tiếng Nhật trôi chảy cần "bỏ túi" những BÍ KÍP nào?
- Cách phát âm tiếng Nhật chuẩn như “người bản xứ”
- Bằng N3 tiếng Nhật JLPT là gì? Có thực sự quan trọng khi học tiếng Nhật
- Học N3 trong bao lâu? Kinh nghiệm ôn thi N3 hiệu quả
- Nên học tiếng Anh hay tiếng Nhật: lựa chọn nào SÁNG SUỐT hơn?
- 2022 rồi, Người trẻ Việt có nên học tiếng Nhật không?
- 80+ từ láy tiếng Nhật thông dụng nhất và bí quyết học sao cho DỄ HIỂU
- TỔNG HỢP đề thi N3 các năm gần đây và cấu trúc đề thi N3 cần nắm
- Biến âm tiếng Nhật là gì, HIỂU RÕ Các quy tắc sử dụng biến âm
- Tài liệu N2 JLPT MỚI CẬP NHẬT - Tài liệu ôn thi tiếng Nhật
- Trạng từ tiếng Nhật – 50 trạng từ thường có trong kỳ thi JLPT
- Trọng âm trong tiếng Nhật và BÍ KÍP nói tiếng Nhật tự nhiên hơn
- Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật THƯỜNG GẶP nhất
- Các loại chữ tiếng Nhật: Hiragana, Katakana, Kanji và Romaji
- Những điều cần biết khi học tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu
- Trong những năm tới học tiếng Nhật có dễ xin việc không?
- Học tiếng Nhật trong bao lâu có thể giao tiếp được?
- Tiếng Nhật giao tiếp CẤP TỐC và 5 quy tắc vàng cần nhớ để có thể chinh phục
- 20+ mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng THÔNG DỤNG nhất
- 5 BÍ KÍP tiếng Nhật giao tiếp trong công việc CẦN NẮM
- Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày cho người mới bắt đầu
- Học nghe tiếng Nhật - 5 TUYỆT CHIÊU dành cho người mới
- 10 cách dùng của trợ từ ga trong tiếng Nhật が (GA)
>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG
TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG
THANH GIANG HÀ NỘI
Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hoàng Mai, Hà Nội.
THANH GIANG NGHỆ AN
Địa chỉ: Số 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Xã Nghi Phú, TP Vinh, Nghệ An.
THANH GIANG HUẾ
Địa chỉ: Camellia 1-20, KĐT Eco Garden, Phường Thuỷ Vân, Thành phố Huế.
THANH GIANG HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 357/46 Bình Thành, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, TP HCM
THANH GIANG BẮC GIANG
Địa chỉ: Phố Mia, Xã An Hà, Huyện Lạng Giang, Bắc Giang.
THANH GIANG HẢI DƯƠNG
Địa chỉ: 43 Đặng Quốc Chinh, phường Lê Thanh Nghị , TP Hải Dương.
THANH GIANG THANH HÓA 1
284 Trần Phú, Phường Ba Đình, TP Thanh Hoá
THANH GIANG THANH HÓA 2
Địa chỉ: 23 Đường Lê Thế Bùi. Thôn Tri Hoà. Thị trấn Tân Phong. Quảng Xương. Thanh Hoá.
THANH GIANG HÀ TĨNH
Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thành Phố Hà Tĩnh.
THANH GIANG ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - P.khuê Trung - Q.Cẩm Lệ -TP Đà Nẵng.
THANH GIANG ĐỒNG NAI
Địa chỉ: 86C Nguyễn Văn Tiên , KP9, Tân Phong, Biên Hòa , Đồng Nai.
Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)
Website: https://duhoc.thanhgiang.com.vn/ - https://xkld.thanhgiang.com.vn/
Viết bình luận Tin cùng loại- CHI NHÁNH THANH GIANG THÁI NGUYÊN MỞ LỚP TIẾNG NHẬT MIỄN PHÍ
- Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật sao cho chuẩn? - Học tiếng Nhật
- 100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến và cách dùng CƠ BẢN
- Top 10 phần mềm dịch tiếng Nhật sang tiếng Việt thông dụng nhất
- Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và cách ghi nhớ đơn giản nhất
- Chuyển đổi bàn phím tiếng Nhật – Cách gõ tiếng Nhật trên PC,Mobile
- Top 15 Câu chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật hay và ý nghĩa
- Bảng Katakana là gì? Mẹo học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana
- Dịch cảm ơn sang tiếng Nhật trong vòng một nốt nhạc!!!
- Tổng hợp thành ngữ tiếng Nhật hay và ý nghĩa thường được dùng trong cuộc sống
- 214 bộ thủ Kanji - những mẹo hay giúp bạn ghi nhớ nhanh và hiệu quả
- Tổng hợp những cụm từ tiếng Nhật cần thiết trong giao tiếp
- Làm cách nào để nói tiếng Nhật tự tin và chính xác?
- Trạng từ tiếng Nhật – 50 trạng từ thường có trong kỳ thi JLPT
- Trung tâm tiếng Nhật nào chất lượng tại Hà Nội?
Hỗ Trợ Trực Tuyến
- HÀ NỘI091 858 2233TRỤ SỞ
- NGHỆ AN085 445 2233CHI NHÁNH
- HUẾ085 447 2233CHI NHÁNH
- HỒ CHÍ MINH085 345 2233CHI NHÁNH
- BẮC GIANG084 993 2233CHI NHÁNH
- HẢI DƯƠNG085 334 2233CHI NHÁNH
- THANH HÓA 1084 778 2233CHI NHÁNH
- THANH HÓA 2097 592 1179CHI NHÁNH
- HÀ TĨNH084 246 2233CHI NHÁNH
- ĐÀ NẴNG085 448 2233CHI NHÁNH
- ĐỒNG NAI085 224 2233CHI NHÁNH
Văn phòng đại diện tại Tokyo
169-0075東京都新宿区高田馬場4丁目9-14 ふみビル4階
Japan, Tokyo, Shinjuku,
Takadanobaba 4-chome, 9-14 Tòa nhà Fumi 4F
Tel:(0081)359374862
Đại diện: Mr.Kakamu, Ms. TrangThông kê trực tuyến
Từ khóa » Số đém Trong Tiếng Nhật
-
CÁCH PHÁT ÂM VÀ CÁCH VIẾT CÁC SỐ TỪ 1 – 10.
-
Số đếm Trong Tiếng Nhật Có Vẻ Cơ Bản Nhưng Rất Dễ Nhầm
-
Số đếm Từ 0 đến Tỷ - Tiếng Nhật Daruma
-
Tất Tần Tật Bảng Số đếm Trong Tiếng Nhật Và Cách Dùng - Du Học
-
Số đếm Tiếng Nhật | WeXpats Guide
-
Số đếm Và Thứ Tự Trong Tiếng Nhật được Sử Dụng Như Nào?
-
Các Bài Học Tiếng Nhật: Số đếm Từ 1 đến 10 - LingoHut
-
Học Số đếm Và Thứ Tự Trong Tiếng Nhật
-
SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT VÀ CÁCH ĐỌC NGÀY THÁNG NĂM
-
Cách đếm Trong Tiếng Nhật | Số, Đồ Vật, Tuổi, Ngày Tháng Năm
-
Bảng Số đếm Tiếng Nhật Và Cách đọc Từng Trường Hợp - .vn
-
11 Học Số đếm Trong Tiếng Nhật (Tự Học Tiếng Nhật) - YouTube
-
Số đếm Trong Tiếng Nhật: Hướng Dẫn Chuẩn Từ A đến Z Các Cách Tính
-
Số đếm Trong Tiếng Nhật
-
Số đếm Tiếng Nhật Chuẩn ❤️️ Bảng Số, Cách đếm Từ A-z
-
Tổng Hợp Số đếm Trong Tiếng Nhật - JLPT Test
-
Đếm Số Trong Tiếng Nhật | Học Tiếng Nhật Cơ Bản - Du Học HAVICO
-
Cách đếm Số Trong Tiếng Nhật, Học đếm Số, đếm đồ Vật Bằng Tiếng ...
-
Hiểu Nhanh Tất Cả Số đếm Tiếng Nhật Trong 5 Phút - Sách 100