Họ Cú Mèo – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
Họ Cú mèo | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Early Eocene to present | |
Megascops asio | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Strigiformes |
Họ: | StrigidaeLeach, 1820 |
Chi điển hình | |
Strix | |
Các đồng nghĩa | |
|
Họ Cú mèo (danh pháp hai phần: Strigidae) là một trong hai họ được nhiều người chấp nhận thuộc Bộ Cú, họ kia là Họ Cú lợn. Họ này có khoảng 189 loài trong 24 chi. Các loài cú điển hình này có sự phân bố rộng khắp thế giới, được tìm thấy tại các châu lục trừ châu Nam Cực.
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]Có gần 200 loài còn tồn tại được đưa vào một số chi:
- Chi Megascops: cú mèo Mỹ (screech-owls), khoảng 20 loài
- Chi Otus: cú mèo; có lẽ cận ngành, khoảng 45 loài
- Chi Mimizuku - cú mèo lớn hay dù dì Mindanao, 1 loài, được chuyển vào chi Otus
- Chi Pyrroglaux - cú mèo Palau
- Chi Psiloscops - cú mèo lửa Bắc Mỹ
- Chi Gymnoglaux - cú mèo Cuba (Bare-legged Owl hoặc Cuban Screech-owl)
- Chi Ptilopsis - cú mặt trắng, 2 loài
- Chi Bubo - dù dì; cận ngành với Nyctaetus, Ketupa và Scotopelia, khoảng 25 loài
- Chi Strix - hù, khoảng 17 loài
- Chi Ciccaba - 4 loài hù, được chuyển vào chi Strix
- Chi Lophostrix - cú mào
- Chi Jubula - cú bờm
- Chi Pulsatrix - hù kính (spectacled owls), 3 loài
- Chi Surnia - cú diều phương bắc (Northern Hawk-Owl), 1 loài
- Chi Glaucidium - cú vọ, khoảng 30-35 loài
- Chi Xenoglaux - Long-whiskered Owlet, cú ria dài
- Chi Micrathene - Elf Owl, cú lùn
- Chi Athene - 4 loài hù/ cú vọ (bao gồm cả các chi Speotyto và Heteroglaux)
- Chi Aegolius - saw-whet owls, cú vọ, 4 loài
- Chi Ninox - cú vọ Australasia, hay cú diều, khoảng 20 loài
- Chi Uroglaux - cú vọ Papua
- Chi Pseudoscops - cú mèo Jamaica và có thể là Striped Owl thuộc chi Asio
- Chi Asio - cú lửa, 6-7 loài (tùy thuộc vào việc phân loại Striped Owl vào chi Asio hay Pseudoscops)
- Chi Nesasio - Fearful Owl (Cú vọ Solomon)
Tuyệt chủng gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]- Chi Mascarenotus - cú Mascarene, 3 loài (tuyệt chủng khoảng năm 1850)
- Chi Sceloglaux - cú cười (tuyệt chủng năm 1914?)
Chim tiền sử Đệ Tứ muộn
[sửa | sửa mã nguồn]- Chi Grallistrix - Stilt-owls, 4 loài
- Kaua‘i Stilt-owl, Grallistrix auceps
- Maui Stilt-owl, Grallistrix erdmani
- Moloka‘i Stilt-owl, Grallistrix geleches
- O‘ahu Stilt-owl, Grallistrix orion
- Chi Ornimegalonyx - cú lớn Caribe, 1-2 loài
- Cú lớn Cuba, Ornimegalonxy oteroi
- Ornimegalonyx sp. - có thể là phân loài của O. otero
Hóa thạch
[sửa | sửa mã nguồn]- Mioglaux (Hậu Oligocen? - Tiền Miocen ở Trung Tây châu Âu) - bao gồm "Bubo" poirreiri
- Intutula (Tiền/Trung Miocen ở Trung Tây châu Âu) - bao gồm "Strix/Ninox" brevis
- Alasio (Trung Miocen ở Vieux-Collonges, Pháp) - bao gồm "Strix" collongensis
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài dưới đây về cơ bản dựa theo Wink et al. (2008)[1] và Fuchs et al. (2008)[2]
Strigidae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wink M., P. Heidrich, H. Sauer-Gürth, A.-A. Elsayed, J. Gonzalez (2008), Molecular Phylogeny and Systematics of Owls (Strigiformes)], trong "Owls: A Guide to Owls of the World", ấn bản lần 2, (König C., F. Weick), Christopher Helm, London.
- ^ Fuchs J., J.-M. Pons, S.M. Goodman, V. Bretagnolle, M. Melo, R.C.K. Bowie, D. Currie, R. Safford, M.Z. Virani, S. Thomsett, A. Hija, C. Cruaud, E. Pasquet (2008), Tracing the colonization history of the Indian Ocean scops-owls (Strigiformes: Otus) with further insight into the spatio-temporal origin of the Malagasy avifauna. BMC Evol. Biol. 8:197. doi:10.1186/1471-2148-8-197
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Cú mèo.- Olson, Storrs L. (1985). The fossil record of birds. In: Farner, D.S.; King, J.R. & Parkes, Kenneth C. (eds.): Avian Biology 8: 79–238. Academic Press, New York.
- ITIS – Strigidae Taxonomy
- Typical owl videos on the Internet Bird Collection
- Strigidae sounds from the Neotropics on xeno-canto.org
- The Owl Pages about owls – photos, calls, books, art, mythology and more.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
---|
Bài viết liên quan tới Bộ Cú này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Bộ Cú
- Sơ khai Bộ Cú
- Articles with 'species' microformats
- Thẻ đơn vị phân loại với 20–24 ID đơn vị phân loại
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Các Loại Cú Mèo ở Việt Nam
-
Tìm Hiểu Về Các Loại Cú
-
Các Loài Cú Mèo Việt Nam, Có Loài Như 'sinh Vật Ngoài Hành Tinh'
-
Các Loài Cú Mèo độc Nhất VN: Trông Như Sinh Vật 'ngoài Hành Tinh' (1)
-
Top 18 Mua Cú Mèo Cảnh ở đâu Mới Nhất 2022
-
100.000 đồng Một Con Cú Mèo ở Hà Nội - Zing News
-
Chim Lợn Là Gì? Các Loài Cú ở Việt Nam Nuôi Có Xui ... - Gạo Cưng
-
Sự Khác Nhau Giữa Cú Mèo Và Cú Lợn 2022 - Con Vật
-
Tìm Hiểu Về Các Loài Cú: Cú... - Owl Lovers - Yêu Cú Mèo | Facebook
-
Thế Giới Các Loài Cú - VnExpress
-
Những Người Tìm Thú Vui Từ Loài Chim Bị Coi Là Xui Xẻo - VnExpress
-
NHỮNG LOÀI CHIM CÚ KIẾM ĂN TRONG BÓNG ĐÊM
-
Cú Mèo Vào Nhà Tốt Hay Xấu
-
Chim Cú Mèo Cảnh ăn Gì? Nuôi Thế Nào? Mua ở đâu Uy Tín?