Hoá Học 11 Bài 2: Axit, Bazơ Và Muối - Hoc247
Có thể bạn quan tâm
Bài giảng tìm hiểu về Định nghĩa axit, bazơ , hiđroxit lưỡng tính theo thuyết của A-rê-ni-uyt. Thế nào là Axit một nấc, axit nhiều nấc. Từ việc phân tích một số ví dụ về axit bazơ cụ thể, rút ra định nghĩa. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng: Nhận biết được một chất cụ thể là axit , bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể. Tính nồng độ mol trong dung dịch chất điện li mạnh.
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Axit
1.2. Bazơ
1.3. Hidroxit lưỡng tính
1.4. Muối
2. Bài tập minh hoạ
3. Luyện tập Bài 2 Hóa học 11
3.1. Trắc nghiệm
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao Chương 1 Bài 2
4. Hỏi đáp về Bài 2: Axit, bazơ và muối
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Axit
1.1.1. Định nghĩa
- Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
- Ví dụ:
HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH \(\rightleftarrows\) H+ + CH3COO-
1.1.2. Axit nhiều nấc
- Những axit phân li nhiều nấc ra nhiều cation H+ gọi là axit nhiều nấc, những axit chỉ phân li một nấc gọi là axit một nấc.
- Ví dụ:
H3PO4 \(\rightleftarrows\) H+ + H2PO4-
H2PO4- \(\rightleftarrows\) H+ + HPO42-
HPO4- \(\rightleftarrows\) H+ + PO43-
1.2. Bazơ
- Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
-
Ví dụ:
NaOH → Na+ + OH-
KOH → K+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
1.3. Hidroxit lưỡng tính
- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
- Ví dụ:
Zn(OH)2 \(\rightleftarrows\) Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 \(\rightleftarrows\) ZnO22- + 2H+
- Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và điện li yếu.
1.4. Muối
1.4.1. Định nghĩa
Khái niệm
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
- Ví dụ:
NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → Na+ + MnO4-
-
Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ ( hiđrocó tính axit) được gọi là muối trung hòa.
-
Ví dụ: NaCl , KNO3, KMnO4...
-
- Muối mà anion gốc axit của muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ thì muối đó được gọi là muối axit.
- Ví dụ: NaHCO3, Na2HPO4, KHSO4...
Cách gọi tên các muối
Gọi tên kim loại trước, gốc axit sau.
-
Đối với muối của các axit không có oxi, tên gốc axit được gọi là ua.
-
Ví dụ: KCN : kali xiannua; FeCl2: sắt (II) clorua
-
-
Đối với hợp chất của các phi kim:
-
Ví dụ: PCl3 : photpho triclorua; PCl5: photpho pentaclorua; NF3 : nitơ triflorua...
-
- Đối với muối của các oxit chứa oxi:
-
Tên gốc axit tận cùng bằng ơ được đổi thành it. Ví dụ: NaNO2 : natri nitrit
-
Tên gốc axit tận cùng bằng ic được đổi thành at. Ví dụ: NaNO3: natri nitrat
-
-
Đối với muối axit: Gọi tên kim loại trước + “hiđro” ( tùy theo số nguyên tử hiđro) + tên gốc axit .
-
Ví dụ: NaHSO4: natri hiđrosunfat; KH2PO4: kali đihiđrophotpat
-
1.4.2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2...
-
Sự điện li của muối trung hoà.
KNO3 → K+ + NO3-
K3PO4 → 3K+ + PO43-
Na2CO3 → Na+ + CO32-
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
-
Sự điện li của muối axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- \(\rightleftarrows\) H+ + CO32-
NaHS → Na+ + HS-
HS- \(\rightleftarrows\) H+ + S2-
Bài tập minh họa
Bài 1:
Viết phương trình điện li của các hidroxit lưỡng tính sau theo 2 kiểu axit, bazơ: Al(OH)3,Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2
Hướng dẫn:
Pb(OH)2 \(\rightleftarrows\) Pb2+ + 2OH-
Pb(OH)2 \(\rightleftarrows\) PbO22- + 2H+
Sn(OH)2 \(\rightleftarrows\) Sn2+ + 2OH-
Sn(OH)2 \(\rightleftarrows\) SnO22- + 2H+
Al(OH)3 \(\rightleftarrows\) Al3+ + 3OH-
Al(OH)3 \(\rightleftarrows\) AlO2- + H+ + H2O
Bài 2:
Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau :
a. 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3
b. 0,2 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl
Hướng dẫn:
a. nAl(NO)3 = 0,02 (mol)
Al(NO3)3 → Al3+ + 3NO3-
0,02 0,02 0,06 (mol)
[Al3+] = 0,02/0,1 = 0,2(M) ; [NO3-] = 0,06/0,1 = 0,6 (M)
b. nNaCl = 0,2 (mol)
NaCl → Na++ Cl-
0,2 → 0,2 → 0,2 (mol)
[Na+] = 0,2/0,2 = 1(M); [Cl-] = 0,2/0,2 = 1(M)
Bài 3:
Thêm nước vào 10 ml axit axetic băng (axit 100%, D = 1,05g/cm3) đến thể tích 1,75 lít ở 250C thu được dung dịch X có pH=2,9. Độ điện li của axit axetic là?
Hướng dẫn:
Ta có \(\alpha =\frac{C}{C_0}\). Với C là nồng độ chất hoà tan phân li ra ion, C0 là nồng độ mol của chất hoà tan vậy. \(m_{axit} =D \times V\) và \(n = \frac{m}{M} \Rightarrow n = 0,175\) mol suy ra \(C_0 =\frac{ 0,175}{1,75 }= 0.1\) Ta có \(pH = 2,9\) vậy \([H^+]=10^{(-2,9)} = C\) Vậy \(\alpha =\frac{ 10^{(-2,9)} }{0,1}= 0,0126 = 1,26\%\)
3. Luyện tập Bài 2 Hóa học 11
Sau bài học cần nắm:
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit , bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể.
- Tính nồng độ mol trong dung dịch chất điện li mạnh.
3.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
Câu 1:
Nhóm các ion nào dưới đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch
- A. Cu2+, Cl-, Na+, OH-, NO3-
- B. Na+, Ca2+, NO3-, Fe3+, Cl-
- C. Fe2+, K+, NO3-, OH-, NH4+.
- D. NH4+, CO32-, HCO3-, OH-, Al3+
-
Câu 2:
Theo thuyết A-re-ni-ut axit là chất
- A. khi tan trong nước phân li ra ion OH-
- B. khi tan trong nước chỉ phân li ra ion H+
- C. khi tan trong nước phân li ra ion H+
- D. khi tan trong nước chỉ phân li ra ion OH-
-
Câu 3:
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?
- A. Zn(OH)2
- B. Pb(OH)2.
- C. Al(OH)3.
- D. Cu(OH)2
-
Câu 4:
Nhận định nào sau đây về muối axit là đúng nhất:
- A. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.
- B. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
- C. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh.
- D. Muối vẫn còn hiđro có thể phân li ra cation H+
-
Câu 5:
Vì sao dd của các dd axit, bazơ, muối dẫn được điện ?
- A. Do axit, bazơ, muối có khả năng phân li ra ion trong dd.
- B. Do các ion hợp phần có khả năng dẫn điện.
- C. Do có sự di chuyển của electron tạo thành dòng electron.
- D. Do phân tử của chúng dẫn được điện.
-
Câu 6:
Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng?
- A. a + b = c + d.
- B. a + 3b = c + 2d.
- C. a + 3b = -(c + 2d).
- D. a + 3b + c + 2d = 0.
-
Câu 7:
Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42–. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là:
- A. 1,185 gam.
- B. 1,19 gam.
- C. 1,2 gam.
- D. 1,158 gam.
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao Chương 1 Bài 2
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 2.
Bài tập 1 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 2.1 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.2 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.3 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.4 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.5 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.6 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.7 trang 5 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
4. Hỏi đáp về Bài 2: Axit, bazơ và muối
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
NONEBài học cùng chương
Hoá học 11 Bài 1: Sự điện li Hoá học 11 Bài 3: Sự điện li của nước - pH và Chất chỉ thị axit-bazơ Hoá học 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hoá học 11 Bài 5: Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hoá học 11 Bài 6: Bài thực hành 1 Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11
Toán 11
Toán 11 Kết Nối Tri Thức
Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 11 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 11 KNTT
Giải bài tập Toán 11 CTST
Trắc nghiệm Toán 11
Đề thi giữa HK1 môn Toán 11
Ngữ văn 11
Ngữ Văn 11 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 11 Cánh Diều
Soạn Văn 11 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo
Văn mẫu 11
Đề thi giữa HK1 môn Ngữ Văn 11
Tiếng Anh 11
Tiếng Anh 11 Kết Nối Tri Thức
Tiếng Anh 11 Chân Trời Sáng Tạo
Tiếng Anh 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 CTST
Tài liệu Tiếng Anh 11
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 11
Vật lý 11
Vật lý 11 Kết Nối Tri Thức
Vật Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 11 Cánh Diều
Giải bài tập Vật Lý 11 KNTT
Giải bài tập Vật Lý 11 CTST
Trắc nghiệm Vật Lý 11
Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 11
Hoá học 11
Hoá học 11 Kết Nối Tri Thức
Hoá học 11 Chân Trời Sáng Tạo
Hoá Học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Hoá 11 KNTT
Giải bài tập Hoá 11 CTST
Trắc nghiệm Hoá học 11
Đề thi giữa HK1 môn Hóa 11
Sinh học 11
Sinh học 11 Kết Nối Tri Thức
Sinh Học 11 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh Học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh học 11 KNTT
Giải bài tập Sinh học 11 CTST
Trắc nghiệm Sinh học 11
Đề thi giữa HK1 môn Sinh 11
Lịch sử 11
Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập Sử 11 KNTT
Giải bài tập Sử 11 CTST
Trắc nghiệm Lịch Sử 11
Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 11
Địa lý 11
Địa Lý 11 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập Địa 11 KNTT
Giải bài tập Địa 11 CTST
Trắc nghiệm Địa lý 11
Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 11
GDKT & PL 11
GDKT & PL 11 Kết Nối Tri Thức
GDKT & PL 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập KTPL 11 KNTT
Giải bài tập KTPL 11 CTST
Trắc nghiệm GDKT & PL 11
Đề thi giữa HK1 môn KTPL 11
Công nghệ 11
Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 11 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Công nghệ 11
Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 11
Tin học 11
Tin học 11 Kết Nối Tri Thức
Tin học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 11 KNTT
Giải bài tập Tin học 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 11
Đề thi giữa HK1 môn Tin 11
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 11
Tư liệu lớp 11
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi HK1 lớp 11
Đề thi giữa HK1 lớp 11
Đề thi HK2 lớp 12
Đề thi giữa HK2 lớp 11
Tôi yêu em - Pu-Skin
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Công nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi
Chí Phèo
Hạnh phúc một tang gia
Chữ người tử tù
Cấp số cộng
Văn mẫu và dàn bài hay về bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ
Cấp số nhân
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Bài Tập Hóa 11 Bài 2
-
Giải Hóa 11 Bài 2: Axit, Bazơ Và Muối
-
Giải Bài Tập Hóa 11 Bài 2: Axit, Bazơ Và Muối
-
Bài 2 Trang 10 SGK Hóa Học 11
-
Giải SBT Hóa Học 11 - Bài 2: Axit - Bazơ Và Muối
-
Giải Bài Tập Hóa 11 Bài 2 Axit Bazơ Muối Dễ Hiểu
-
Giải Bài 1,2,3,4,5 Trang 10 Hóa Lớp 11: Axit, Bazơ Và Muối
-
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 11 - Bài 2: Axit, Bazơ Và Muối
-
Giải Bài Tập Hóa Học 11 - Bài 2: Axit, Bazơ Và Muối
-
Axit, Bazơ Và Muối | Hay Nhất Giải Bài Tập Hóa Học 11.
-
Giải Bài Tập SGK Bài 2 Hóa Học 11 Cơ Bản & Nâng Cao
-
Bài 2 Trang 138 Hóa 11 | Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Hay Và Chi Tiết ...
-
Lý Thuyết Hóa 11: Bài 2. Axit, Bazơ Và Muối - TopLoigiai
-
Các Dạng Bài Tập Hoá 11 Chương Sự Điện Li Cần Nắm Vững
-
Giải Hóa Học 11 Bài 2: Axit, Bazơ Và Muối