Hoạt Chất PEG 6000 Là Gì? Thông Tin Chung Về PEG ... - Mediphar USA

Mục lục

Toggle
  • PEG và PEG 6000 là tá dược gì? 
    • 5 đặc điểm của PEG – Polyethyene Glycol
  • Các ứng dụng phổ biến của PEG và PEG 6000
    • Sử dụng trong ngành Y tế
    • Sử dụng trong các ngành công nghiệp
    • Sử dụng trong công nghiệp mỹ phẩm
  • Liệu hoạt chất PEG 6000 có an toàn không?
  • Kết luận
  • Liên hệ với chúng tôi theo

Nếu hay chú ý đến thành phần các loại thuốc, bạn có thể thường xuyên bắt gặp cái tên PEG 6000. Vậy đây là hoạt chất gì? Nó dùng để làm gì? Có tác dụng phụ hay không? Đọc bài viết để tìm hiểu về loại tá dược này nhé!

PEG và PEG 6000 là tá dược gì? 

PEG (Polyethylene Glycol) hay còn được biết đến với tên Macrogol. Đây là các hợp chất polyete có nguồn gốc từ dầu mỏ.

Chất này được sử dụng rộng rãi làm phụ gia trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm.

Polyethylene Glycol có tính tương thích sinh học, ưa nước, có độc tính thấp với sự hấp thu toàn thân dưới 0,5%.

Các PEG có trọng lượng phân tử trung bình khác nhau thì có chức năng khác nhau.  PEG 6000 là một polyglycol tổng hợp có trọng lượng phân tử trung bình là 3350. 

Trong dược phẩm, Marcrogol 6000 là loại tá dược phổ biến và chủ yếu dùng làm dung môi hoặc chất bôi trơn. 

tá dược peg 6000
PEG 6000 là loại tá dược phổ biến

Quá trình tổng hợp PEG được thực hiện bằng cách hóa hợp ethylene oxide, một thành phần chính trong chất chống đông để tạo ra các đơn vị tham gia của etylen glycol bằng liên kết ete.

Ngoài đặt tên theo lượng phân tử, Polyethylene Glycol cũng có thể biết đến với các tên gọi như: Carbowax, GoLYTELY, GlycoLax, Fortrans, TriLyte, Colyte, Halflyently, Macrogol, MiraLAX, MoviPrep…

Xem thêm => Hoạt chất hpmc 615 là gì?

5 đặc điểm của PEG – Polyethyene Glycol

polyethyene glycol
Cấu trúc hóa học của các hợp chất PEG
  • Cấu trúc hóa học:  H− (O − CH 2 – CH 2 ) n − OH.
  • Gần như không có độc tính, không màu, trơ, không mùi và không bay hơi. 
  • Có thể hòa tan cực kỳ tốt trong nước và các dung môi hữu cơ như benzen, cacbon tetraclorua và chloroform.
  • Trọng lượng phân tử trung bình khác nhau cho các hợp chất PEG  có tính chất khác nhau:

-PEG 200, PEG 300, PEG 400: Chất lỏng nhớt trong, không màu hoặc hơi vàng.

-PEG 600: rắn ở nhiệt độ môi trường.

-PEG 900 trở lên: Chất rắn từ trắng đến trắng nhạt, có độ đặc khác nhau, từ bột nhão đến sáp cứng.

-PEG 3000 trở lên: chất rắn, khá giống sáp hoặc pafarin, có dạng bột. Được sử dụng làm thuốc mỡ, chất kết dính và chất bôi trơn.

Các ứng dụng phổ biến của PEG và PEG 6000

PEG chủ yếu được sử dụng trong bào chế thuốc, dược phẩm. Ngoài ra nó còn dùng trong lĩnh vực hóa chất và công nghiệp.

Dưới đây là một số ứng dụng của PEG nói chung và PEG 6000:

Sử dụng trong ngành Y tế

peg dùng để làm gì
Các hợp chất PEG có rất nhiều ứng dụng trong Y dược

Các loại PEG có rất nhiều ứng dụng trong y tế. Vì không có độc tính và khả năng hòa tan cao, nó được sử dụng trong nhiều công thức dược phẩm và y sinh.

Bao gồm:

  • Ứng dụng phổ biến nhất của Macrogol là làm thuốc nhuận tràng. Bởi vì PEG có thể áp dụng áp suất thẩm thấu, nó có thể hút nước vào chất thải giúp nhuận tràng và điều trị táo bón.
  • Polythelene Glycol dùng làm thuốc rửa ruột trước khi nội soi hoặc phẫu thuật.
  • Ứng dụng trong các thử nghiệm ống nghiệm để tạo điều kiện môi trường nghiên cứu tế bào.
  • Sử dụng làm chất kết tủa để phân lập DNA cũng như kết tinh tế bào, giúp tiết lộ cấu trúc nguyên tử của protein trong nghiên cứu y sinh.
  • PEG cũng đặc biệt cần thiết trong các ngân hàng máu. Có tác dụng tăng cường khả năng chống chịu của các kháng thể và kháng nguyên trong máu.
  • PEG ở dạng dung dịch giúp tạo độ nhớt, độ đặc hoặc kết hợp với các chất khác để tạo chất ổn định nhũ tương.
  • Làm tăng khả năng hòa tan trong nước và tương thích sinh học trong thuốc.
  • Sử dụng trong bào chế thuốc: PEG 6000 dùng làm dung môi, chất làm dẻo, chất hoạt động bề mặt, thuốc mỡ, chất nên cho thuốc đạn và chất bôi trơn trong viên nén/viên nang.
  • Sử dụng rộng rãi trong điều trị kết dính, cầm máu, chống rò rỉ và chống dính vết thương trong các thiết bị phẫu thuật.
  • Dẫn xuất của PEG được dùng làm tá dược trong vắc xin ngừa Covid và điều trị gen.

Ngoài ra, PEG đang được nghiên cứu và hứa hẹn có nhiều ứng dụng hơn nữa trong Y tế. 

Chẳng hạn như sử dụng nó trong điều trị tổn thương tủy sống và thần kinh ngoại vi, bằng cách sử dụng PEG để hợp nhất các sợi trục đã bị tổn thương.

Xem thêm => Tinh đầu thì là và những công dụng đặc biệt cho sức khỏe?

Sử dụng trong các ngành công nghiệp

PEG cũng có nhiều vai trò trong ngành công nghiệp hóa chất và các ngành công nghiệp liên quan. Ví dụ như:

  • Làm chất liên kết và phân tán nhờ cải thiện sự phân tách của các hạt và ngăn ngừa vón cục.
  • Chất bảo quản giúp ngăn ngừa và làm chậm sự hư hỏng và co ngót của gỗ bị ngập nước.
  • Sử dụng để sản xuất các loại hóa chất (Polymesome…).
  • Ứng dụng trong công nghiệp sợi giấy, sợi nylon, sản xuất máy tính bảng…
  • Chất phủ bảo vệ và sơn trong công nghiệp ô tô.
  • Chất cách điện cổng trong bóng bán dẫn hai lớp điện để tạo ra hiện tượng siêu dẫn trong chất cách điện.
  • Chất chống tạo bọt và làm ngọt trong sản xuất thực phẩm đóng gói
  • PEG được sử dụng làm chất kết dính trong quá trình chuẩn bị đồ gốm kỹ thuật
macrogol 6000
Ứng dụng PEG trong công nghiệp hóa chất

Sử dụng trong công nghiệp mỹ phẩm

Polyethylene glycol cũng là thành phần được tìm thấy trong nhiều loại kem dưỡng da, kem dưỡng da, xà phòng, sản phẩm chăm sóc tóc và sữa tắm.

Tương tự như trong bào chế thuốc, PEG và PEG 6000  thường được sử dụng làm chất làm đặc, dung môi, chất làm mềm và chất mang ẩm.

3 tác dụng chính của các hợp chất Macrogol trong mỹ phẩm là:

  • Chất làm mềm để giúp làm mềm và giữ ẩm cho da.
  • Chất nhũ hóa để giúp các thành phần gốc nước và dầu kết hợp với nhau tốt hơn.
  • Chất phụ có thể giúp đưa các thành phần khác thẩm thấu vào sâu hơn trong da.

Trong xà phòng, sản phẩm dành cho tóc và sữa tắm, PEG hoạt động như chất làm dẻo, làm giảm độ giòn của sản phẩm và mang lại cảm giác mềm mại hơn.

polyethyene glycol
Cấu trúc hóa học của các hợp chất PEG

Liệu hoạt chất PEG 6000 có an toàn không?

PEG hầu như không có khả năng gây kích ứng ở người ngoại trừ khi sử dụng cho vùng da bị tổn thương. 

peg 6000 la ta duoc gi
Peg 6000 la ta duoc gi

Việc ô nhiễm PEG với các phân tử gây ung thư ethylene oxide và 1,4-dioxane có thể xảy ra như một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất PEG, tùy thuộc vào nhà sản xuất.

Mặc dù những phân tử này rất nguy hiểm, nhưng chúng thường được tìm thấy ở nồng độ quá thấp để có thể gây ra các tác dụng phụ.

Xem thêm => Bạn biết gì về hợp chất Titan Dioxid và những ứng dụng của nó chưa?

Kết luận

FEGFEG 6000 là hợp chất  đa năng với nhiều ứng dụng hữu ích. Ngoài ra, nó cũng không độc hại và được FDA công nhận là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm, dược phẩm.

Liên hệ với chúng tôi theo

Hotline: 0903.893.866

Email: medipharusa2018@gmail.com

Địa chỉ: 93 Đất Thánh, Phường 06, Quận Tân Bình, TPHCM

Website: https://medipharusa.com/

Fanpage: https://www.facebook.com/MDPPharmaceuticalCompany

Youtube: https://www.youtube.com/@medipharusa3250

Dược sĩ Phạm Cao Hà

Dược sĩ Phạm Cao Hà

Đã kiểm duyệt nội dung

Tôi là dược sĩ Phạm Cao Hà, hiện đang giữ vai trò cố vấn chuyên môn tại Công ty TNHH Mediphar USA. Với gần 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu và quản lý chất lượng sản phẩm thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe, tôi cam kết cung cấp những thông tin chính xác và hữu ích cho cộng đồng.

Hy vọng rằng những kiến thức và kinh nghiệm mà tôi chia sẻ trên website medipharusa.com sẽ hỗ trợ Quý Đối Tác và Khách Hàng của công ty trong việc hiểu biết sâu sắc hơn về lĩnh vực dược phẩm và thực phẩm chức năng.

> Xem thêm về tác giả

Từ khóa » đặc điểm Của Tá Dược Peg