Polyethylene Glycol Là Gì ? Tác Dụng Trong Y Dược
Có thể bạn quan tâm
Polyethylene Glycol Là Gì ? Chất này còn được viết tắt là PEG, đây là thành phần chính quan trọng trong nhiều sản phẩm tá dược. Bên cạnh đó, nó còn được ứng dụng nhiều trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Xin mời các bạn cùng theo dõi tiếp bài viết để cùng tìm hiểu tất tần tật các tính năng đặc biệt của nó. Cũng như trả lời cho các câu hỏi: Polyethylene Glycol là tá dược gì, có công dụng gì trong dược phẩm và mỹ phẩm ? Hy vọng bài viết sẽ mang thông tin hữu ích đến các bạn.
1. Polyethylene Glycol Là Gì ?
Polyethylene Glycol hay còn được gọi với tên viết tắt là PEG. Đây là một chất dung môi giúp làm sạch và ổn định bề mặt sản phẩm trong quá trình sản xuất. Về điều chế, hóa chất này được làm từ ethylene glycol (etan-1,2-diol). Thực tế, ethylene glycol (trọng lượng phân tử, 62.07) khi phản ứng trong nước với chính nó sẽ mang lại một loạt các sản phẩm gọi là PEGs. Chúng chứa các số khác nhau của các đơn vị ethylene glycol. PEGs này có nhiều ứng dụng công nghiệp, thực phẩm và dược phẩm…
Các PEGs có đặc tính không mùi, không màu. Nó không độc hại, không gây khó chịu và không bay hơi dễ dàng. PEGs có thể hòa tan trong các dung môi hữu cơ. Và cũng dễ dàng hòa tan trong nước nhưng sẽ không làm thay đổi màu sắc, mùi hoặc mùi vị của nước.
2. Polyethylene Glycol Là Tá Dược Gì ?
Hóa chất PEG đóng vai trò như một loại thuốc nhuận tràng thẩm thấu không cần kê đơn. Nó mang đến các tác dụng điều trị cho chứng táo bón. Ưu điểm của loại thuốc này là có giá thành rẻ, được bán rộng rãi, và đã được FDA Hoa Kỳ chấp thuận. Polyethylene Glycol còn có mặt trong các công thức tá dược thuốc mỡ, tá dược hóa dẻo, dung môi, tá dược thuốc đạn; tá dược trơn viên nén và viên nang. Dung dịch nước của PEG có tác dụng điều chỉnh độ nhớt và độ đặc của hỗn dịch, với vai trò làm tá dược tạo hỗn dịch. Nó còn đóng vai trò là chất ổn định nhũ tương khi kết hợp với các chất nhũ hóa khác.
PEG dạng lỏng giúp hòa tan các thành phần của viên nang mềm gelatin. Tuy nhiên, PEG do sự hấp thụ hơi ẩm của vỏ nang gelatin có thể gây cứng vỏ nang. Ở nồng độ lên đến khoảng 30%, PEG 300 và PEG 400 đã được dùng cho các thuốc tiêm.
Trong các công thức thuốc rắn, PEG có trọng lượng phân tử lớn có thể tăng độ kết dính của viên nén và tạo độ dẻo cho hạt. PEG có trọng lượng phân tử từ 6000 được sử dụng làm tác dược trơn, các viên nén hòa tan hết trong nước,.. Hóa chất PEG đóng vai trò như chất bôi trơn. Là dung môi trong y dược, chất pha chế, thuốc mỡ,…Là chất lỏng cung cấp cho các loại thuốc.
Ngoài ra, Polyethylene Glycol còn là tá dược kiểm soát giải phóng cho thuốc urethane hydrogels. Và cũng được sử dụng trong các vi hạt insulin.
3. Các Công Dụng Khác
Polyethylene Glycol (PEG) sử dụng trong công nghiệp với công dụng như chất tẩy rửa, chất tải thuốc cho sơn và mực in, bao bì sản phẩm,…Nó còn ổn định màu cho giấy, gốm sứ sản xuất. Là chất làm mềm và chất chống tĩnh điện trong sản xuất dệt may và chất trợ hàn. Chất này còn được sử dụng để tạo ra tính siêu dẫn trong chất cách điện, sử dụng trong tên lửa đạn đạo và ứng dụng trong nhà máy điện. PEG có tác dụng loại bỏ carbon dioxide từ dòng khí thải để giúp môi trường trở nên trong lành hơn.
Trong kem đánh răng, PEG kết hợp với các thành phần khác mang đến tác dụng àm mát hơi thở và nước súc miệng. Chống mảng bám, là chất khử trùng nước súc miệng, tăng tuổi thọ và tính ổn định của sản phẩm. Nó liên kết với nước, giúp xanthan gum phân phối đồng đều trong kem đánh răng. Trong mỹ phẩm, Polyethylene glycol có mặt trong nhiều sản phẩm chăm sóc da thường ngày.Trong thực phẩm, Polyethylene glycol còn là một tác nhân chống tạo bọt. Hỗ trợ các thực phẩm tươi ngon hơn và giữ được giá trị dinh dưỡng ban đầu. Trong vi sinh vật học, kết tủa PEG được dùng để cô đặc virus. Còn trong ngân hàng máu, Polyethylene glycol sử dụng như 1 chiết áp nhằm tăng cường kháng thể.
4. Một Số Lưu Ý Khi Sử Dụng Thuốc PEG
Khi sử dụng thuốc PEG cần lưu ý:
- Trước khi sử dụng thuốc PEG, cần tìm hiểu kỹ cũng như tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Hãy sử dụng thuốc đúng cách và đúng liều lượng khuyến cáo.
- Nếu bạn bỏ lỡ 1 liều huốc polyethylene glycol, thì hãy cứ uống cử tiếp theo và bỏ qua liều đã quên.
- Tuyệt đối không sử dụng quá liều thuốc đã được bác sĩ kê đơn. Khi quá lạm dụng hoặc dùng quá liều sẽ gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng và ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ .
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng và tuyệt đối không đông lạnh thuốc.
- Không nên sử dụng thuốc polyethylene glycol hết hạn.
Trên đây đã lý giải polyethylene glycol là gì và các ứng dụng của nó trong đời sống. Hy vọng các bạn đã hiểu rõ về hợp chất polyether này. Từ đó có thể áp dụng những công dụng của chúng trong cuộc sống một cách hiệu quả nhất. Đừng quên theo dõi những bài viết khác để cùng học hỏi nhiều kiến thức bổ ích nhé !
XEM THÊM THÔNG TIN LIÊN QUAN
POLYETHYLENE GLYCOL PEG
Đánh giá postTừ khóa » đặc điểm Của Tá Dược Peg
-
Thuốc đặt Là Gì? Ưu Nhược điểm, Quy Trình Bào Chế Thuốc đặt
-
PEG 4000 Là Tá Dược Gì? Cách Dùng Và Tỷ Lệ Sử Dụng ... - ThangTV
-
Các Tá Dược Thân Nước Hòa Tan để Giải Phóng Dược Chất Của Thuốc đặt
-
Hoạt Chất PEG 6000 Là Gì? Thông Tin Chung Về PEG ... - Mediphar USA
-
Polyethylene Glycol 400 Là Gì?
-
Tá Dược PEG Sử Dụng điều Chế Thuốc đặt Có đặc điểm, Ngoại Trừ:
-
Polyethylene Glycol PEG
-
Polyethylen Glycol – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thuoc Dat - SlideShare
-
Polyethylene Glycol PEG - Tân Hùng Thái
-
Tá Dược PEG điều Chế Thuốc đặt Thuộc Nhóm: - Trắc Nghiệm Online
-
PEG 6000 (POLYETHYLENE GLYCOL) LÀ GÌ, TÍNH CHẤT VÀ ...
-
Câu Hỏi Bào Chế 2 Tổng Hợp - Tài Liệu Text - 123doc
-
Phản Vệ Với Vắc Xin COVID-19 - CANH GIAC DUOC - DiemTin