Học Ngay 25 Cách Nói Không Trong Tiếng Anh Cực Hay Và Hữu ích
Có thể bạn quan tâm
Hôm nay trung tâm Anh ngữ Athena sẽ giới thiệu tới các bạn 23 cách nói “KHÔNG” trong tiếng anh. Nếu trước đây bạn chỉ quen với cách nói “NO” – thì giờ đây, bạn có thể biểu hiện nhiều sắc thái hơn khi nói lời từ chối.
Mục lục Ẩn- 25 cách nói KHÔNG trong tiếng Anh
- Những điều cần lưu ý khi nói KHÔNG trong tiếng Anh
25 cách nói KHÔNG trong tiếng Anh
1. No
Đây là cách đơn giản nhất khi bạn muốn từ chối bất kỳ ai. Nhưng đây là cách từ chối thẳng thừng nhất. Cách từ chối này có thể bạn sẽ chẳng được lòng ai, đồng thời có thể làm mất lòng người khác. Vì thế, bạn nên nói thêm một câu sau đó như giải thích để tránh mất lòng, hiểu lòng, hay cảm giác ái ngại cho cả hai bên.
2. Negative
Trong cặp từ yes – no, nếu như “Affirmative” được dùng thay cho Yes, thì Negative được dùng thay cho No
– Any snags? – Có trục trặc gì à?
– Negative, it’s running like clockwork. – Không, nó vẫn chạy như máy vậy.
3. Nope
Đây là cách nói khác của “No” nhưng gần xũi và xuống xã hơn. Cách nói này thường được áp dụng cho người thân quen thay vì mới gặp. Từ này thường chỉ xuất hiện trong văn nói, thay vì sử dụng trong văn viết.
4. Nah
Đây là kiểu nói thường được dùng nhiều ở miền nam nước Anh. Kiểu nói này khiến cho người nghe cảm giác đối phương là một người dễ gần, ít chú trọng hình thức. Nhưng cách nói này ít được sử dụng ở Việt Nam, vì nó khiến cảm giác người nói rất lầy lội. Ta vẫn có thể thỉnh thoảng bắt gặp cách nói này ở những đôi bạn thân.
5. Uh -Uh
Đây là cách nói thể hiện sự không đồng tình, sắc thái sử dụng từ này khá ôn hòa với người nghe. Từ này được xuất hiện trong văn viết và văn nói nhưng ít được sử dụng.
6. Nix
Đây là một từ lóng cổ thời Victoria. “Nix” trong tiếng Anh có họ hàng với “nix” trong tiếng Đức. Đây là cách viết tắt của từ “nichts”. Nó có nghĩa là không gì cả. Từ này được sử dụng khi ai đó muốn từ chối điều gì đó. Hiện nay từ này hiện nay không được sử dụng phổ thông. Nó không có 1 nghĩa đơn giản như No, NOPE. Từ này còn có nghĩa khác là coi chừng, cẩn thận.
7. Nixie / Nixy / Nixey
Từ này lấy gốc từ từ “Nix”, và được thêm hậu tố “ie”, “y”, “ey. Đây là cách nói khác của “Nix” nhưng lại nhẹ, nhàng và gần gũi hơn.
8. Nay
Đây là cổ ngữ được vay mượn từ vùng Scandinavi (nei). Nó thể hiện sự từ chối, cự tuyệt.
- nay I will not ...
- Không, tôi không muốn...
9. No way
Đây là cách thể hiện sự phản đối. còn được dịch là “không đời nào”. Cách nói này thể hiểm sự không đồng ý. Đây có thể là kiểu nói gió nhất thời. Còn trong cuộc họp hay nghị sự, cách nói này có thể khiến người nghe cảm giác người nói không ưa người đề xuất mấy.
10. No way, José
Ngày nay, vẫn có nhiều người Mỹ nói “No way, Jose”. Từ này được xuất hiện trong một vài bộ phim ảnh. Đây là cách nói khác của Noway nhưng được “Jose” làm tăng trọng lượng của câu.
11. Not for Joe
Cụm từ này xuất hiện vào giữa thế tỷ 19, đến những người sử dụng cụm từ này hiện nay cũng không biết Joe là ai, nhưng vô hình chung “Not for Joe” là cách nói chung để nói “Không”.
12. Not for all the tea in China
Người Anh nói tiếng nghiền trà trên thế giới. Tuy nhiên câu nói này không sinh ra từ Anh mà bắt nguồn từ Australia (theo từ điển Oxford). Nó có nghĩa là “từ chối tất cả bằng bất kỳ giá nào, ngay cả có đánh đổi bằng tất cả trà của Trung Quốc cũng không”.
- I won't attend that game show not for all the tea in China.
- Tôi sẽ không tham gia trò chơi đó bất kể phần thưởng lớn đến đâu.
13. Not in a million years
Nếu câu trên ý nói “dùng bằng tất cả trà Trung Quốc cũng không” thì câu này nhấn mạnh hơn. Câu này có nghĩa: “Dù là triệu năm cũng không bao giờ’
- I'd never have thought of that in a million years.
- Tôi tuyệt đối không nghĩ về chuyện đó nữa.
14. Not on your life
Câu nói này có nghĩa: Dù bạn trong tình huống khẩn cấp, hay bạn gặp nguy hiểm, câu trẻ lời vẫn là không. Thành ngữ này có nghĩa là: Đương nhiên là không.
- Are you going to tell her?
- Not on your life.
- Cậu sẽ kể cho cô ấy chứ?
- Không đời nào.
15. Not on your Nelly
Cụm từ này có ngữ nghĩa như “Not on your life”. “Nelly” là cách nói vần với “Smelly” – đây là sự ám chỉ đến “smelly breath” – Ám chỉ hơi thở giúp bạn sống (live) – Do đó đây chính là cách nói khác của cụm “Not on your life” – Đương nhiên là không/ Không đời nào.
16. Not on your tintype
“Tintype” là loại ảnh được in trên tấm thiếc. Nó cũng là một dạng biến thể từ “Not on your life”. Không rõ cụm từ này bắt đầu từ bao giờ. Một trong những tác phẩn xuất hiện cụm từ này chính là: “Over the top” của tác giả Arthur Guy Empey từ năm 1917
Đoạn chứa cụm từ như sau:
– He got out an enlistment blank, and placing his finger on a blank line said, “Sign here”. I answered, “Not on your tintype.” “I beg your pardon?” Then I explained to him that I would not sign it without first reading it
17. Under no circumstances
Đây là câu nói thể hiện sự quyết liệt và rõ ràng dù là từ chối hay phản đối. Cụm từ này được sử dụng rất phổi biến. Nó có nghĩa là: từ chối dù là bất kỳ hoàn cảnh nào.
- Under no circumstances should you lend him any money.
- Dù trong hoàn cảnh nào cũng đừng cho anh ta vay tiền.
18. Pigs might fly
Nghĩa trên mặt chữ của cụm từ này là: Lợn có khi có thể bay. Khi một câu nói xuất hiện cụm từ này, ta có thể hiểu nghĩa là: trừ phi lợn biết bay. Cũng có thể, ở một số trường hợp, ta có thể hiểu theo cách nhẹ nhàng hơn, ít cực đoan hơn, ý chỉ: Chuyện lạ - Chuyện khó tin.
- Tom give up smoking? Yes, and pigs might fly!
- Tom mà bỏ hút thuốc à? Ấy, Đúng là chuyện lạ đó đây!
19. Not a cat (in hell)’s chance
Đây là một dạng biết thể của cụm từ “Not a chance” – Không đời nào/ Không có một cơ hội nào cả. Đây là một cách từ chối cực kỳ thẳng thắn và phũ phàng. Nếu như câu trên được nói một cách bóng gió “lợn biết bay” thì câu này có ý: ngay cả mèo (quàng thượng) cũng không.
20. Veto
Trong tiếng Anh, có khá nhiều từ bắt nguồn từ Latinh. Veto là một trong những từ ấy. Nghĩa gốc của Veto là “tôi ngăn cấm”. Còn hiện nay trong tiếng Anh, từ này được thể hiện như sự bác bỏ, phản đối đối với về trên, hoặc là đóng dấu từ chối.
21. No sir - No siree
“No” vốn được hiểu là nghĩa là “Không”, từ “Siree” được dùng bắt nguồn từ từ “Sir”. Về mặt ngữ nghĩa, hai từ này giống nhau và cùng dành cho người đàn ông. Nhưng khác với vẻ trinh trọng của “No sir” (Không, thưa ngài) thì “No siree” (Không đời nào) được sử dụng với sắc thái không tin trọng, thường dành cho bề dưới.
22. Out of the question
Nghĩa trên mặt chữ của từ này chính là “Lạc đề”, nó cũng được sử dụng để nói “Không cần bàn đến”. Dần dần từ này được hiểu là sự phản đối.
23. For foul nor fair
Cụm từ này gần như không hay được sử dụng, nó là một cách nói khác để nhấn mạnh điều gì đó sẽ không bao giờ xảy ra.
24. Thumbs down
Thumbs down – ta hiểu nôm na là hành động ngón cái trỏ xuống. Hay đơn giản hơn đay chính là biểu tượng Unlike ( D ). Nó chính là biểu hiển của sự từ chối. Thi thoảng ta sẽ bắt gặp cụm từ này trong cả văn nói lẫn văn viết.
25. Fat chance
Với từ “Fat” có nghĩa là béo bở - thì “Fat chance” có nghĩa ngược lại với hàm ý mỉa mai: Dễ gì à? / Không dễ vậy đâu. Do đó, ở một phương diện khác, cụm từ này có nghĩa là: Không may tí nào.
– You think she’ll lend you the money? Fat chance!
- Cậu nghĩ cô ta sẽ có cho cậu vay tiền à? Không dễ vậy đâu.
Những điều cần lưu ý khi nói KHÔNG trong tiếng Anh
“Lời nói chẳng mất tiền mua – Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” – Mỗi một lời từ chối, thường không ít thì nhiều sẽ gây cho đối phương sự thất vọng, mất lòng. Do đó, để đôi bên có thể vui, vẻ, thoải mái trao đổi, nhất là trong những buổi thảo luận, thuyết trình, chúng ta cần lưu ý:
- Bạn có thể nói “Let me think about it” (để tôi suy nghĩ đã): Các nói này sẽ giúp bạn có thể cân nhắc kỹ về vấn đề, cách nói này cũng giúp cho đối phương cảm thấy mình được tôn trọng.
- Khen trước đón đầu đại loại như “The idea sounds great!...”: Trước khi từ chối bạn có thể nêu ra nhữngý kiến chủ quan và khách quan về khen lẫn chê vấn đề, điều đó sẽ giúp cả hai có những nhìn nhận tích cực và tốt hơn về đề tài được nhắc tới.
- Từ chối trong hiện tại nhưng ngỏ ý muốn có cơ hội hợp tác trong tương lai – “I can’t today. In the future, I hope we can…”. Đây là phương thức từ chối khá phổ thông, vì cách nói này khiến người nghe cảm thấy được sự thiện chí của bạn.
- Thẳng thắn – I’m sorry, but I can’t. Cách nói thẳng thắn có thể khiến đối phương mất lòng, nhưng đối với những người đã quen với tính bạn, biết bạn là người thẳng thắn, họ lại cảm thấy thích cách trả lời này.
Tài liệu: cách sử dụng các thì trong tiếng anh, kênh youtube học tiếng anh, nên học toeic hay ielts.
Trung tâm Anh ngữ Athena hy vọng những cách nói KHÔNG trong tiếng Anh trên đây sẽ mang lại sự hữu ích cho bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì, hay bạn muốn được tư vấn hoặc đăng ký học khóa học nào, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi.
Từ khóa » Trục Trặc Tiếng Anh Là Gì
-
Trục Trặc Trong Tiếng Anh, Dịch, Câu Ví Dụ | Glosbe
-
Trục Trặc In English - Glosbe Dictionary
-
TRỤC TRẶC - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Trục Trặc Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
TRỤC TRẶC - Translation In English
-
TRỤC TRẶC Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
TRỤC TRẶC XẢY RA Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
Từ điển Việt Anh "trục Trặc" - Là Gì?
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'trục Trặc' Trong Tiếng Việt được Dịch ...
-
Trục Trặc Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Trục Trặc - Từ điển Dịch Thuật Tiếng Anh
-
Ý Nghĩa Của Malfunction Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary