​Học Tiếng Hàn Căn Bản: Cách Xưng Hô Trong Tiếng Hàn

Đang thực hiện Menu
  • Trang chủ
  • Các khóa học tiếng Hàn
  • Cách học tiếng Hàn
  • Thi năng lực tiếng Hàn
  • Tài liệu tiếng Hàn
  • Đăng ký học
  • Du học Hàn
Trang chủ  »  Cùng học tiếng Hàn

Cùng học tiếng Hàn

​Học tiếng Hàn căn bản: Cách xưng hô trong tiếng Hàn Thời gian đăng: 25/01/2016 16:28 Cũng giống như tiếng Việt ,cách xưng hô trong tiếng Hàn cũng có những cấp bậc riêng mà khi giao tiếp chúng ta phải luôn chính xác và cẩn thận bởi người Hàn Quốc rất coi trọng cách xưng hô . Hãy bớt chút thời gian cùng trung tâm Tiếng Hàn SOFL tìm hiểu cách xưng hô trong tiếng Hàn nhé .   Xưng hô trong gia đình người Hàn Xưng hô trong gia đình người Hàn Trong tiếng Hàn , việc xưng hô thế nào phụ thuộc vào hoàn cảnh , mối quan hệ , địa vị của những người trong cuộc đối thoại đó . Hãy thể hiện bạn là người am hiểu văn hóa nước bạn cũng như tạo ấn tượng tốt đối với họ nhé .

A. Xưng hô về bản thân

Cách xưng hô về bản thân được chia thành 3 từ: 저 / 나 / 내가 저: dùng khi nói chuyện trong trường hợp kính ngữ, lần đầu tiên gặp mặt, nói chuyện với người lớn tuổi. Có nghĩa là: tôi, em, cháu. 나: dùng trong khi mình bằng tuổi hoặc hơn tuổi với người đang hội thoại. Có nghĩa là: tôi. 내가: dùng trong trường hợp thân thiết, không quá trang trọng như “저” và “나”.

B. Xưng hô về người đối diện

1. 당신 / 너 / 네가: Bạn. 당신: dùng trong trường hợp trang trọng, kính ngữ và lần đầu gặp nhau. 너: dùng cho người bằng tuổi, thân thiết, nói với người ít tuổi hơn. 네가: dùng trong trường hợp thân thiết, không quá trang trọng như “당신” và cũng không quá thô như “너”. 2. 우리: Chúng tôi, chúng ta. 3. 이 / 그 / 저: Này, kia, đó Ví dụ: 이사람 : Người này. 그학생 : Học sinh kia. 저선생님 : Giáo viên đó. 4. Ngôi thứ 3 số ít N (들): Những. 5. N + 씨: Anh, chị. Dùng cho lần đầu tiên gặp mặt, chưa biết nhiều về thông tin cá nhân của nhau hoặc trong các hoàn cảnh trang trọng, kính ngữ. “씨” thường được sử dụng trong các cuộc họp, chủ yếu ở các công ty. Xem thêm: thông tin tiếng hàn xuất khẩu lao động mới nhất Xem thêm: thông tin tiếng hàn xuất khẩu lao động mới nhất Ví dụ: 유라 씨 : Chị Yura, cô Yura. 종현 씨 : Anh Jonghyun. 아저씨 : Bác ơi, chú ơi. 아주머니 / 아주마 : Bác gái, thím ơi, cô ơi. 아가씨: Cô gái. 6. N + 님: Thể hiện sự tôn kính. Ví dụ: 교수 + 님 -> 교수님 (Giáo sư.) 생선 + 님 -> 생선님 (Giáo viên.) Lưu ý: Trong những trường hợp thân thiết hay đồng nghiệp:  Con trai có thể gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là “형" và gọi đồng nghiệp nữ hơn tuổi là “누나”. Con gái có thể gọi đồng nghiệp nam là “오빠” và gọi đồng nghiệp nữ hơn tuổi là “언니”. Hẳn đến đây , các bạn đã nắm được cơ bản cách xưng hô trong tiếng Hàn rồi đúng không? Hãy áp dụng nó khi có thể nhé và đừng quên đồng hành cùng chúng tôi - Trung tâm tiếng Hàn SOFL để tìm hiểu nhiều hơn nữa văn hóa cũng như nâng cao trình độ tiếng Hàn nhé .

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88 website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

  • Bình luận face

Back Quay lại

PrintBản in

Các tin khác
  • Cách nói “pop” trong tiếng Hàn

  • Cùng Hàn Ngữ SOFL học từ vựng Hán Hàn gốc “보”

  • 40 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp quan trọng

  • Khám phá câu chuyện về suối Cheonggyecheon – Lá phổi xanh của Seoul

  • Tên Fandom của những nhóm nhạc K-pop có ý nghĩa gì?

  • Cách nói “Tuyết” trong tiếng Hàn

Hỗ trợ trực tuyến

Miss Điệp0962 461 288Miss Điệp0962 461 288Miss Điệp0962 461 288Miss Điệp0962 461 288 Copyright © 2015 trungtamtienghan.edu.vn
  • Facebook
  • Twitter
  • Google Plus
  • Sitemap

Từ khóa » Cách Dùng Từ Tôi Trong Tiếng Hàn