Những điều Thú Vị Về đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Hàn
Có thể bạn quan tâm
Hôm nay mời các bạn cùng tiếng Hàn SOFL đi tìm hiểu về các ngôi và đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn nhé. Do ngôn ngữ này có cả kính ngữ - một điểm cực kỳ quan trọng trong giao tiếp với người Hàn Quốc.
Kính ngữ rất quan trọng trong giao tiếp tiếng HànĐại từ nhân xưng tiếng Hàn ảnh hưởng đến kính ngữ
Hàn Quốc là đất nước có các quy tắc kính ngữ rất khắt khe. Họ coi trọng và chuẩn mực ở từng câu nói khi giao tiếp tiếng Hàn. Và những đại từ nhân xưng cũng được phân chia theo cấp độ có kính ngữ và thông thường. Cụ thể là:
-
Mức độ thông thường: 나, 우리(들 ), 당신, 자네, 누구, 아무, 자기, 저희(들)
-
Mức độ tôn trọng: 선생님,이분
-
Mức độ hạ thấp: 저,저희(들),너,너희(들),이 사람
Lưu ý: ở trường hợp diễn đạt số lượng nhiều, các đại từ nhân xưng này thường được gắn thêm (들) vào.
1. Ngôi thứ nhất số ít
– 나: chính là một dạng cơ bản của ngôi thứ nhất số ít, nó không chỉ dùng khi quan hệ giữa người nói và người nghe ngang bằng, đồng cấp mà ở cả trường hợp vị trí của người nghe thấp hơn
– 저: Nó được dùng trong trường hợp người nghe là người trên đối với người nói. Khi đó hãy sử dụng 저 thay cho 나 để đề cao người nghe.
2. Ngôi thứ nhất số nhiều
– 우리: chính là ngôi thứ nhất số nhiều có cùng cấp độ giống với 나. Bạn có thể dùng – 들 để gắn vào sau 우리 để nhấn mạnh số lượng nhiều
– 저희: Được dùng với tư cách số nhiều có cùng cấp độ với 저, và cũng là cách nói hạ thấp của 우리 .
Lưu ý:
-
Với sở hữu cách ngôi thứ nhất thì người Hàn Quốc thường dùng 우리 để thay cho 나 hoặc 저. Điều này xuất phát từ ý thức của người Hàn Quốc , mang ý thức cộng đồng hoặc nhóm hơn là chủ trương cá nhân thể hiện của 나
-
Sau 우리 thường ko dùng trợ từ sở hữu cách 의, ví dụ với 우리 어머니 ( mẹ tôi ),우리 나라( đất nước tôi )
3. Ngôi thứ hai số ít
– 너: sử dụng từ này, tuy nó đồng cấp với 나 của ngôi thứ nhất số ít nhưng được dùng với cấp độ thấp hơn so với 나, nó hay dùng nhiều với các đối tượng là bạn thân hoặc trẻ con.
– 선생(님 ): Dùng để đề cao người nghe hiểu nhiều theo nghĩa là 스승 ( thầy )
– 당신: Đây là từ tình cảm dùng giữa vợ chồng hoặc những người yêu với nhau – 자네: Được dùng giữa bạn bè nhiều tuổi với nhau
4. Ngôi thứ hai số nhiều
– 너희(들): là từ nhân xưng dùng với những người kém tuổi hơn với tư cách là dạng số nhiều của 너
5. Ngôi thứ ba số ít
– 이이,이분,이 사람: là ngôi thứ ba số ít, dùng với các danh từ chỉ người 이, 분, 사람 và được gắn vào sau các định từ 이, 그, 저.
– 누구, 아무: chỉ một người, một nhân vật không xác định trong câu mà đó không phải là câu nghi vấn: 누가 왔습니다 ( một ai đó đã đến ); 아무나 오십시오 ( bất cứ ai hãy đến đây đi )
– 자기: dùng để tránh phải lặp lại chủ ngữ được khi dùng làm ngôi thứ 3
-
ví dụ : 그는 자기가 제일 잘한다고 생각한다( anh ta nghĩ mình là người giỏi nhất )
6. Ngôi thứ ba số nhiều
– 저희(들): mang nghĩa là những người kia, do hình thức diễn đạt giống với ngôi thứ nhất số nhiều nên bạn buộc phải phân biệt bằng ngữ cảnh trong khi giao tiếp.
Một vài lưu ý khi dùng kính ngữ tiếng Hàn
-
Với các danh từ chỉ chức danh nghề nghiệp, xưng hô + 님: thường chỉ sự tôn kính, tôn trọng người đó. Đây cũng là một dạng kính ngữ tiếng Hàn
Ví dụ: - Giám đốc: 사장 = 사장님
-
Thầy/cô giáo: 선생 = 선생님.
-
Với các tên + 씨: là cách xưng hô thể hiện lịch sự, khách sáo.
Ví dụ:- cô Kim : 김씨
-
Tên/họ và tên + Chức danh : là cách xưng hô lịch sự,trang trọng.
Ví dụ: - giáo sư Kim il Kwon : 김일권 교수님.
Tại sao người Hàn Quốc lại hay sử dụng kính ngữ
Tại sao người Hàn Quốc lại hay sử dụng kính ngữ?
Thực tế, kính ngữ tiếng Hàn luôn là nỗi đáng sợ với nhiều người học. Tưởng rằng chỉ có người Nhật là có những quy tắc chi tiết tỉ mỉ và cẩn trọng, nhưng khi học chúng ta mới hiểu kính ngữ của Hàn Quốc còn cực kỳ phức tạp. Người Hàn Quốc cũng rất coi trọng nghi lễ không chỉ về mặt văn hóa có sự phân bậc một cách rõ ràng giữa những người già và trẻ, tiền bối hậu bối,… mà ngay trong cả ngôn ngữ giao tiếp thường nhật của người Hàn cũng thể hiện một cách rất rõ ràng. Lời nói tôn kính được coi là chuẩn mực của giao tiếp tiếng Hàn của người xứ Kim Chi, tạo ra một thái độ thiện cảm cũng như nể trọng của đối phương khi giao tiếp. Bạn đã học thêm và đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn rồi, hãy biết cách để áp dụng và sử dụng đúng vào ngữ cảnh giao tiếp của mình nhé. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc bạn học tốt và thành công!
Từ khóa » Cách Dùng Từ Tôi Trong Tiếng Hàn
-
Xưng Hô Trong Tiếng Hàn – Các Cách Xưng Hô THÔNG DỤNG Của ...
-
6 Cách Xưng Hô Trong Tiếng Hàn Thông Dụng Nhất - Du Học Sunny
-
Đại Từ Nhân Xưng Và Cách Xưng Hô Trong Tiếng Hàn - Korean Hạ Long
-
Cách Xưng Hô Trong Tiếng Hàn
-
Đại Từ Danh Xưng Trong Tiếng Hàn
-
Có Những đại Từ Nhân Xưng Nào Trong Giao Tiếp Tiếng Hàn Cơ Bản?
-
Các Xưng Hô Trong Tiếng Hàn - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN GIAO TIẾP - BÀI #27 | Đại Từ Nhân Xưng ...
-
Xem Ngay Cách Xưng Hô Trong Tiếng Hàn Thông Dụng Nhất.
-
Của Tôi Trong Tiếng Hàn Là Gì? - Từ điển Việt Hàn
-
10+ Cách Xưng Hô Trong Tiếng Hàn - HỌC NGAY
-
Học Tiếng Hàn Căn Bản: Cách Xưng Hô Trong Tiếng Hàn
-
Các Từ Vựng Tiếng Hàn Về Gia đình, Cách Xưng Hô - Du Học Addie
-
Tất Tần Tật Về Cách Xưng Hô Trong Tiếng Hàn - Zila Academy