Học Tiếng Nhật: Từ Miêu Tả Tình Trạng Cơ Thể Khi ốm Hoặc Bệnh (kì 1)

Khi bị ốm/bệnh bạn cần phải tới phòng khám và báo cho bác sĩ biết về trạng thái cơ thể của mình. Việc truyền đạt một cách chính xác là vô cùng quan trọng để có thể chẩn đoán hiệu quả. Lần này, LocoBee sẽ gửi đến bạn các từ tượng thanh và từ tượng hình mà người Nhật thường sử dụng để miêu tả tình trạng cơ thể khi đau ốm nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Học từ vựng siêu hiệu quả bằng Flashcard chủ đề Du lịch Nhật Bản và Ngành IT cùng NIPPON★GO

Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO

オノマトペ

Trước khi bắt đầu giới thiệu, hãy cùng nhau tìm hiểu về từ vựng này nhé. オノマトペ (Onomatope ) là danh từ chung cho cả từ tượng thanh và từ tượng hình. Onomatope là những từ có tác dụng truyền thái sắc thái hình ảnh của thông tin, mô tả ngắn gọn được âm thanh của sự vật, động tác, trạng thái…

So với các ngôn ngữ khác thì số lượng onomatope trong tiếng Nhật tương đối nhiều. Có thể nói nếu như không có bộ phận onomatope này thì khá khó khăn trong giao tiếp tiếng Nhật. Vậy nên tốt nhất hãy tích luỹ cho mình một lượng từ nhất định nhé!

Khi đau đầu

1. ガンガン

  • Đọc: gangan
  • Trạng thái đau đầu khó chịu, giống như có âm thanh gì đó vang to bên trong đầu
  • Thường sử dụng khi gặp trạng thái đau nửa đầu hoặc cảm giác đau đầu ngày hôm sau khi hôm trước đó uống nhiều đồ có cồn

2. ズキズキ

  • Đọc: zukizuki
  • Ngoài đau đầu còn có cảm giác bị đau ở các mạch và khá dữ dội
  • Bên cạnh đau đầu đây là từ còn có thể dùng với đau bụng, đau răng
  • ズキンズキン (zukinzukin) là một từ khác và so với ズキズキ thì cơn đau dữ dội hơn

3. クラクラ

  • Đọc: kurakura
  • Cảm giác đầu choáng váng, mất sự cân bằng như sắp ngã

* Ngoài ra còn có 1 số từ khác có thể sử dụng như ズーン (zun- nặng đầu)

Khi đau họng

1. イガイガ

  • Đọc: igaiga
  • Rát
  • Cảm giác như cổ họng có nhiều gai nhỏ đâm vào, cảm giác khó chịu, khô họng
  • Thường sử dụng nhiều khi miêu tả tình trạng cơ thể ở giai đoạn đầu của cúm

2. ヒリヒリ

  • Đọc: hirihiri
  • Đau nhói
  • Trạng thái viêm họng, dây thần kinh bị kích thích dẫn đến viêm

3. ガラガラ

  • Đọc: garagara
  • Cảm giác cổ họng không được khoẻ, tiếng phát ra bị khàn

* Ngoài ra còn 1 số từ khác có thể sử dụng như ムズムズ (muzumuzu – đau và muốn hắt hơi), ジンジン (jinjin – đau âm ỉ, kéo dài)

Bạn thấy thế nào? Khi sử dụng các từ trên đây để miêu tả trạng thái của mình có thể giúp bạn truyền tải được một cách dễ hiểu. Từ đó mà bác sĩ tìm ra phương pháp điều trị chính xác nhằm nhanh chóng cải thiện tình trạng cơ thể của bạn.

Hẹn gặp lại bạn ở kì tiếp theo!

Giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn: Cách nói dùng với chữ 気

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Từ khóa » đau Cổ Tiếng Nhật Là Gì