Kế tiếpÐóngTrướcKế tiếpThis image contains sensitive content which some people may find offensive or disturbing. Click to reveal
Print Options:
Images
Multimedia
Embedded Content
Comments
HủyPrint Link has been copied to clipboard
Trang chủ
Việt Nam
Hoa Kỳ
Biển Đông
Thế giới
Blog
Diễn đàn
Mục Tự Do Báo Chí Vạch Trần Tin Giả Người Việt hải ngoại Đời sống Kinh tế Khoa học Sức khoẻ Văn hoá Thể thao Giáo dục
Chuyên đề Chiến Tranh Thương Mại Của Mỹ: Quá Khứ Và Hiện Tại Hành Trình Bầu Cử 2024 Một Năm Chiến Tranh Tại Dải Gaza Giải Mã Vành Đai & Con Đường Ngày Tị nạn Thế giới Trịnh Vĩnh Bình - người hạ 'bên thắng cuộc' Ground Zero – Xưa và Nay Chi phí chiến tranh Afghanistan Các giá trị Cộng hòa ở Việt Nam Thượng đỉnh Trump-Kim tại Việt Nam Trịnh Vĩnh Bình vs. Chính phủ Việt Nam Ngư Dân Việt và Làn Sóng Trộm Hải Sâm Bên Kia Quốc Lộ: Tiếng Vọng Từ Nông Thôn Mỹ Quan Hệ Việt Mỹ
Học tiếng Anh
Video
Nghe
Mạng xã hội
Ngôn ngữ khác Tìm Trực tiếp Trực tiếp Tìm TrướcKế tiếpTin mới Hỏi đáp Anh ngữ Hỏi đáp Anh ngữ: Cách phát âm vowel /i/ trong tiếng Anh 19/11/2013
Phạm Văn
Hỏi đáp Anh ngữ: Cách phát âm vowel /i/ trong tiếng Anh
Chia sẻ
Chia sẻ
Copy link
Facebook
Twitter
WhatsApp
WhatsApp
Line
Line
Email
Chia sẻ
Chia sẻ
Copy link
Facebook
Twitter
WhatsApp
WhatsApp
Line
Line
Email
Print
Hỏi: Kính gởi Thầy, trong tiếng Anh, mẫu tự i có khi đọc là /i /và có khi đọc là /ai/, ví dụ: line và linear, live và lively, liberty, library, hide, hidden hint, idiom, idea,…. Em xin Thầy giúp cho em phân biệt được khi nào mẫu tự i được đọc là /i/ và khi nào được đọc là /ai/ một cách dễ nhớ nhất. Em cám ơn Thầy. Em mong thư của Thầy. Bùi Thế Hưng Trả lời: Chào bạn, Cám ơn bạn Bùi Thế Hưng đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi phân biệt khi nào vowel “I” phát âm là /i/ và khi nào phát âm là /ai/, và nếu có thể, có những cách nào “dễ nhớ” nhất. Ðúng ra, nguyên âm vowel i có ít nhất 4 cách phát âm -- (1) i ngắn /I/: như trong chữ pill (viên thuốc); (2) I dài /i:/ như trong meat (thịt); và (3) phát âm là /ai/ như trong life (đời sống); (4) I trong chữ timbre phát âm là /a/ nghĩa là âm sắc. [Nhưng i trong chữ timber thì phát âm là /I/ ngắn (cây, gỗ)] Ngoài 4 cách phát âm chính kể trên, i cũng có khi phát âm như âm schwa, tương đương âm /ơ/ hay i ngắn trong tiếng Việt, khi i nằm trong một âm tiết (syllable) không nhấn unstressed, như chữ medicine. Hai âm i trong chữ medicine tuy viết là i nhưng vì nằm trong âm tiết không nhấn, nên đọc như /ơ/ trong tiếng Việt /mé-đờ-xờn/ . => Không có qui luật phát âm nào để có thể dựa vào đó mà phát âm đúng âm i. Tuy nhiên. có vài nhận xét có thể giúp bạn phát âm khá đúng. => Một cách giản-dị là khi gặp chữ khó không biết phát âm, hãy vào website sau đây: www://howjsay.com để nghe cách phát âm chữ đó. => Tập đọc những chữ dễ đọc nhầm nhiều lần cho quen miệng. Giống như người tập khiêu vũ, nếu ta tập nhiều, chân ta sẽ nhớ những bước theo nhịp điệu nào một cách tự động, chứ không cần suy nghĩ. Observations (đây là những nhận xét, không phải là qui luật vì còn có biệt lệ) 1. I phát âm như /I/ ngắn nếu theo sau bởi một phụ âm (consonant) ở vị trí tận cùng trong một âm tiết, hay tận cùng bởi haiphụâm. Thí dụ: Ship (tàu thủy); shipping (chuyên chở bằng tàu thuỷ) 2. Nhưng i phát âm là /ai/ nếu theo sau bởi một consonant và lại theo sau bởi một nguyên âm vowel e câm. Thí dụ: Pipe (ống dẫn nước, ống píp hút thuốc); piping. - So sánh /ai/ versus /I/ Kite /kit Bite/bit Quite/quit Wine/win Pine/pin Quite/quit Ripe/rip Spine/spin [C-V-Ce/C-V-C] Trong 2 cột trên cột đầu phát âm là /ai/ và cột hai phát âm I ngắn. Cột đầu tận cùng bằng e câm. Ngoại lệ: trong trường hợp sau, i phát âm như /I/ ngắn. Give Living Những chữ sau đây tuy tận cùng bằng e nhưng đọc là /I/ ngắn, chứ không đọc là /ai/ Crystalline Glycerine Masculine Elephantine: rất chậm như elephantine bureaucracy thủ tục rất chậm như « rùa hành chính » 3. Nếu i theo sau bởi 2 consonants hay e câm thì i phát âm là /ai/: mind wild design assign benign recline feline spine wine wipe airline chime dime entwine florentine timberline Valentine 4.Nếu i theo sau bởi re thì phát âm là /aiơ/ như fire (lửa). Shire Tire Sapphire Satire Cũng phát âm là /aiơ/ những chữ: choir, liar, prior. 5. I phát âm là /i:/ dài như trong chữ:Machine /mờ-sí:n/ (nhấn mạnh vần nhì) 6. i trong âm tiết không nhấn mạnh untressed syllable đọc như /ơ/. I ở âm tiết thứ nhất phát âm như /ơ/: Divide /đờ-vái-đ/ 7.ie phát âm là /i:/ dài như believe piece ie phát âm là /e/ trong friend /aiơ/ như trong diet /ì-í:/: trong medieval /mi-đì-í-vờl/ ie có thể đọc là /ơ/ trong patient /pấy-sờn/ Ngoại lệ :ieu có thể đọc là /e/ hay /u/ trong lieutenant /lef-té-nần/ giọng Anh; /lu-té-nần/ giọng Mỹ in lieu of /lju:/ (in lieu of mượn từ tiếng Pháp nghĩa là instead of “thay vì”) Âm io Phát âm là /ai-ơ/ trong lion Phát âm là /i-ầu/ trong radio Chú ý : => Những âm tiết ee hay ea thường phát âm là /i:/ dài : Pea, feast, feet, meet, beet, beat, cheap, creep, heap, sweep, oversleep, reach, between. Ngoạilệ: - Nhưng ea trong unpleasant và pleasurephát âm là /e/ và trong to please, pleasing và pleased lại phát âm là /i:/ dài. - Ðộng từ to live (sống) phát âm /I/ ngắn và adjective live phát âm là /ai/, thí dụ: a live show buổi trình diễn nhạc sống. Don’t step on the live wire=đừng dẵm lên giây điện có mạch điện truyền qua. Thực tập: Hãy mở website sau đây rồi tập đọc những từ dễ đọc sai. (http://howjsay.com) This feast is fit for a king These shoes don’t fit my feet. This big pig likes apple pie. Idea Machine Iberia Ibid. viết tắt từ chữ ibidem, trong cùng một cuốn sách, bài báo hay đoạn văn, from the same book, writer, or article. Eligible: đủ điều kiện IBM: tên hãng chế tạo máy điện tử iBook: sách điện tử Ibuprofen: tên thuốc giảm đau không có aspirin. ICBM: Intercontinental Ballistic Missile: hỏa tiễn tầm xa. Icebreaker: tàu đập vỡ băng; chuyện hay trò chơi làm cử tọa bớt ngượng ngùng dè dặt Iceberg: khối băng khổng lồ trôi. Iceland: tên nước. Icicle: mũi nước đá nhọn do nuớc nhỏ xuống đóng băng. Icon: người nổi danh được nhiều người hâm mộ (idol); vật linh thiêng, tranh tượng thánh, dấu hiệu nhỏ trên máy tính. ICU: Intensive Care Unit: Khu trong bịnh viện săn sóc rất kỹ những bịnh nhân mới mổ hay ở trong tình trạng thập tử nhất sinh. Idaho: tên tiểu bang Idle: rỗi, không có việc gì làm Ideal: lý tưởng /ài-đí-ờl/ Idealistic Identical: giống hệt Identity: nhận dạng Identify: nhận biết Idiolect: cách một người dùng ngôn ngữ Idiot: ngu dốt Idiom: thành ngữ Idol thần tượng /ái-đờl/ (ba từ idle và idol vàidyll là homonyms đồng âm dị nghĩa) Idyllic thanh bình hạnh phúc IED bom chế tạo sơ sài Igloo Ignite Ignoble Ignoramus Ignorance Ill-advised Ill-bred Illegal Illiterate Illustrious Illuminate Illusion Imaginable Imbalance Imbecile: a stupid person Imbed hay embed Imitation Immeasurable Immense Immersion Immigrant Immortal Immunize Impact danh từ nhấn vần đầu impact động từ nhấn vần nhì impact. Impartial Impolite Impress Impromptu: ứng khẩu, không sửa soạn trước. Incisive Incite /ìn-xái-t/ Incommunicado /in-cầm-miu-nì-cá- đầu/ không liên lạc với người khác Incorporate Indemnify Indigo màu chàm Indiscreet: không kín đáo Infinite /i/ nhưng finite /ai/ Intelligentsia: giới trí thức, nghệ thuật Reference: Cambridge English Pronouncing Dictionary by Daniel Jones, edited by Peter Roach, 18th edition. Cambridge University Press, 2011. Chúc bạn mạnh tiến. * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: [email protected]
Phạm Văn
Đăng ký
Liên quan
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt câu chủ động và bị động
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt mean và meant
Hỏi đáp Anh ngữ: Tính từ kép - compound adjective
Hỏi đáp Anh ngữ: Động từ khiếm khuyết (modal verbs)