Hỏi Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên RA H( X )= X^4
Có thể bạn quan tâm
I. Tính đơn điệu của hàm số
1. Nhắc lại định nghĩa
- Định nghĩa:
Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y = f(x) xác định trên K. Ta nói:
Hàm số y = f(x) đồng biến (tăng) trên K nếu với mọi cặp x1; x2 thuộc K mà x1 nhỏ hơn x2 thì f(x1) nhỏ hơn f(x2), tức là
x1 < x2 ⇒ f(x1) < f(x2).
Hàm số y = f(x) nghịch biến (giảm) trên K nếu với mọi cặp x1; x2 thuộc K mà x1 nhỏ hơn x2 thì f(x1) lớn hơn f(x2), tức là
x1 < x2 ⇒ f(x1) > f(x2).
- Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K được gọi chung là hàm số đơn điệu trên K.
- Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:
a) f(x) đồng biến trên K ⇔f(x2)-f(x1)x2-x1>0;∀x1;x2∈K;(x1≠x2).
f(x) nghịch biến trên K ⇔f(x2)-f(x1)x2-x1< 0;∀x1;x2∈K;(x1≠x2).
b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải.
Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải.
2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm
- Định lí:
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K.
a) Nếu f’(x) > 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) đồng biến trên K.
b) Nếu f’(x) < 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) nghịch biến trên K.
- Chú ý:
Nếu f’(x) = 0 với ∀x∈K thì f(x) không đổi trên K.
Ví dụ 1. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số
a) y = x2 + 2x – 10;
b) y=x+ 52x-3.
Lời giải:a) Hàm số đã cho xác định với mọi x∈R.
Ta cóđạo hàm y’ = 2x + 2
Và y’ = 0 khi x = – 1.
Lập bảng biến thiên:
x | -∞ | – 1 | +∞ |
f’(x) | – | 0 | + |
f(x) | – 11 |
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (-1;+∞) vànghịch biến trên khoảng (-∞;-1).
b) y=x+ 52x-3
Hàm số đã cho xác định với ∀x≠32
Ta có: y'=-13(2x-3)2<0∀x≠32
Do đó, hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (-∞;32) và (32;+∞).
- Chú ý:
Ta có định lí mở rộng sau đây:
Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K. Nếu f'(x)≥0(f'(x)≤0);∀x∈K
Và f’(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (nghịch biến) trên K.
Ví dụ 2.Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số y = x3 – 6x2 + 12x – 10.
Lời giải:
Hàm số đã cho xác định với mọi x∈R.
Ta có: y’ = 3x2 – 12x + 12 = 3(x – 2)2
Do đó; y’ = 0 khi x = 2 và y’ > 0 với ∀x≠2.
Theo định lí mở rộng, hàm số đã cho luôn luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
II. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
1. Quy tắc
- Bước 1. Tìm tập xác định.
- Bước 2. Tính đạo hàmf’(x). Tìm các điểm xi( i = 1; 2; …; n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
- Bước 3. Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
- Bước 4. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
2. Áp dụng
Ví dụ 3. Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y = x4 – 2x2 – 3.
Lời giải:
Hàm số đã cho xác định với mọi x.
Ta có: y’ = 4x3 – 4x
y’ = 0 ⇔[x=0x=±1
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên (– 1; 0) và (1;+∞)
Hàm số nghịch biến trên (-∞;-1) và (0; 1).
Ví dụ 4. Cho hàm số y=-x3+6x2- 9x+ 3. Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên.
Lời giải:
Hàm số đã cho xác định với mọi x.
Ta có: y’ = – 3x2 + 12x – 9
Và y’ = 0 ⇔[x= 1x= 3
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên (1; 3); nghịch biến trên (-∞; 1) và (3;+∞).
Từ khóa » Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên
-
Hỏi Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên R?
-
[LỜI GIẢI] Hỏi Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên R
-
Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên ℝ
-
Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên - Trắc Nghiệm Online
-
Hỏi Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên R?... - Vietjack.online
-
Hỏi Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên ? | Cungthi.online
-
Hỏi Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên ? - Cungthi.online
-
Hỏi Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên R?...
-
Trong Các Hàm Số Sau, Hàm Số Nào Dưới đây Luôn Nghịch Biến Trên R ?
-
Hỏi Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên R ?
-
Hỏi Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên R? - Sách Toán
-
Hỏi Hàm Số Nào Sau đây Luôn Nghịch Biến Trên R?
-
Hàm Số Nào Sau đây Nghịch Biến Trên R?
-
Hàm Số Nào Sao đây Nghịch Biến Trên ( Mathbb(R) ).