Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Tính Phụ Cấp Công đoàn - LuatVietnam
Có thể bạn quan tâm
Theo quy định tại Quyết định 1439/QĐ-TLĐ, các loại phụ cấp dành cho cán bộ công đoàn bao gồm:
- Phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên cơ sở trở lên hoạt động kiêm nhiệm;
- Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn - người đảm nhiệm các chức danh từ Tổ phó công đoàn trở lên thông qua bầu cử; được cấp công đoàn có thẩm quyền chỉ định, công nhận, bổ nhiệm vào các chức danh cán bộ hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của công đoàn, gồm cán bộ công đoàn chuyên trách và không chuyên trách.
Hướng dẫn chi tiết cách tính phụ cấp công đoàn (Ảnh minh họa)
Cụ thể chế độ phụ cấp cho cán bộ công đoàn tại các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị như sau:
Mức phụ cấp | = | Hệ số phụ cấp | x | Tiền lương tối thiểu công đoàn cơ sở đang thu kinh phí công đoàn |
Trong đó: - Tiền lương tối thiểu công đoàn cơ sở đang thu kinh phí công đoàn: Xem chi tiết tại đây.
- Hệ số phụ cấp: + Phụ cấp kiêm nhiệm:
Đối tượng áp dụng:
- Chủ tịch công đoàn cơ sở kiêm nhiệm;
- Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở kiêm nhiệm
Hệ số:
TT | Số lao động | Hệ số phụ cấp | |
Chủ tịch | Phó Chủ tịch | ||
1 | Dưới 150 lao động | 0,2 | 0,15 |
2 | Từ 150 - 500 lao động | 0,25 | 0,2 |
3 | Từ 500 - 2.000 lao động | 0,3 | 0,25 |
4 | Từ 2.000 - 4.000 lao động | 0,4 | 0,3 |
5 | Từ 4.000 - 6.000 lao động | 0,5 | 0,4 |
6 | Từ 6.000 - 8.000 lao động | 0,6 | 0,5 |
7 | Trên 8.000 lao động | 0,7 | 0,6 |
+ Phụ cấp trách nhiệm:
Đối tượng áp dụng:
- Ủy viên Ban chấp hành, Ủy viên Ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở;
- Chủ tịch công đoàn bộ phận;
- Tổ trưởng công đoàn;
- Kế toán, Thủ quỹ kiêm nhiệm của công đoàn cơ sở.
Hệ số:
TT | Số lao động | Hệ số phụ cấp | ||
Ủy viên Ban chấp hành, Kế toán | Ủy viên Ủy ban kiểm tra, Chủ tịch công đoàn bộ phận | Tổ trưởng, Thủ quỹ | ||
1 | Dưới 150 lao động | 0,14 | 0,12 | 0,12 |
2 | Từ 150 - 500 lao động | 0,15 | 0,13 | 0,13 |
3 | Từ 500 - 2.000 lao động | 0,18 | 0,15 | 0,13 |
4 | Từ 2.000 - 4.000 lao động | 0,21 | 0,18 | 0,13 |
5 | Từ 4.000 - 6.000 lao động | 0,25 | 0,21 | 0,13 |
6 | Từ 6.000 lao động trở lên | 0,3 | 0,25 | 0,13 |
Lưu ý:
- Công đoàn cơ sở căn cứ khả năng nguồn kinh phí được sử dụng và nhu cầu thực tế của đơn vị để điều chỉnh đối tượng, mức chi, thời gian chi phụ cấp cán bộ công đoàn cho phù hợp, nhưng phụ cấp kiêm nhiệm không quá hệ số 0,7; phụ cấp trách nhiệm không quá hệ số 0,3.
- Cán bộ công đoàn chỉ được hưởng 01 mức phụ cấp kiêm nhiệm hoặc phụ cấp trách nhiệm cao nhất.
>> 4 điều cần biết về công đoàn cơ sở tại các doanh nghiệp
Thùy Linh
Từ khóa » Cách Tính Phụ Cấp Bch Công đoàn
-
Cách Tính Phụ Cấp Kiêm Nhiệm, Trách Nhiệm Với Cán Bộ Công đoàn
-
Phụ Cấp Trách Nhiệm Cán Bộ Công đoàn Cơ Sở Tối đa 1,49 Triệu/tháng
-
Cán Bộ Công đoàn Hưởng Phụ Cấp Trách Nhiệm đến 1,49 Triệu/tháng
-
Hướng Dẫn Cách Tính Phụ Cấp Công đoàn Theo Quy định Mới Nhất
-
Mức Phụ Cấp Trách Nhiệm Cán Bộ Công đoàn Cơ Sở Từ Năm 2022
-
Chế độ Phụ Cấp đối Với Cán Bộ Công đoàn Cơ Sở?
-
Mức Phụ Cấp Công đoàn Năm 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Cách Tính Phụ Cấp Công đoàn được Tính Như Thế Nào ? Quy định Về ...
-
Quyết định Số 3226/QĐ-TLĐ Về Việc Ban Hành Quy định Chế độ Phụ ...
-
Hướng Dẫn Cách Tính Lương Và Phụ Cấp Cho Cán Bộ Công đoàn Của ...
-
Cách Tính Phụ Cấp Cho Cán Bộ Công đoàn
-
Quy định Mới Về Chế độ Phụ Cấp Cán Bộ Công đoàn.
-
Quy định Chế độ Phụ Cấp đối Với Cán Bộ Công đoàn Từ Năm 2022
-
Chế độ Phụ Cấp Kiêm Nhiệm đối Với Cán Bộ Công đoàn - Chi Tiết Tin