Hướng Dẫn điều Trị Bệnh Dạ Dày Có Vi Khuẩn Hp Của Bộ Y Tế Việt Nam

Điều trị Helicobacter pylori là một mục tiêu trong điều trị nhiều bệnh lý dạ dày. Tuy nhiên, để điều trị khỏi, bệnh nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt theo chỉ định của thầy thuốc và hướng dẫn diệt Helicobacter Pylori trong bệnh lý dạ dày tá tràng của Bộ Y tế Việt Nam mới nhất.

Mục lục

  • 1 1. Đại cương về bệnh lý dạ dày vi khuẩn H.pylori
  • 2 2. Chỉ định diệt H.P trong  bệnh dạ dày tá tràng 
    • 2.1 Chỉ định diệt Hp khi có nhiễm H.p gây ra các bệnh lý dạ dày tá tràng
    • 2.2 Chỉ định diệt vi khuẩn Hp trường hợp cần dự phòng ung thư dạ dày:
  • 3 3. Các phương pháp chẩn đoán nhiễm vi khuẩn H.pylori
  • 4 4. Điều trị diệt vi khuẩn H.pylori
    • 4.1 a) Nguyên tắc điều trị diệt vi khuẩn H.pylori
    • 4.2 b) Phác đồ lựa chọn đầu tiên diều trị diệt vi khuẩn Hp dạ dày
    • 4.3 c) Phác đồ 4 thuốc thay thế diệt vi khuẩn Hp dạ dày
    • 4.4 d) Trường hợp các phác đồ trên không hiệu quả cần nuôi cấy vi khuẩn và làm kháng sinh đồ.
  • 5 Tài liệu tham khảo

1. Đại cương về bệnh lý dạ dày vi khuẩn H.pylori

Vi khuẩn Helicobacter pylori (H.p) từ lâu đã được phát hiện sống tại lớp nhày ngay sát lớp biểu mô niêm mạc dạ dày. 60-90 % loét dạ dày tá tràng là do H.p. Từ năm 2005 tổ chức y tế thế giới chính thức xếp H.p là nguyên nhân gây ra ung thư dạ dày. Vi khuẩn H.p còn gây ra một số bệnh khác tại dạ dày như chứng khó tiêu chức năng. Ngoài ra H.p còn gây bệnh tại ngoài cơ quan tiêu hóa: như bệnh giảm tiểu cầu tiên phát.

thuoc-khang-sinh

2. Chỉ định diệt H.P trong  bệnh dạ dày tá tràng 

Chỉ định diệt vi khuẩn Hp trong bệnh lý dạ dày có nhiều trường hợp khác nhau.

Chỉ định diệt Hp khi có nhiễm H.p gây ra các bệnh lý dạ dày tá tràng

  • Loét dạ dày.
  • Loét hành tá tràng.
  • Chứng khó tiêu chức năng.
  • Ung thư dạ dày đã phẫu thuật hoặc cắt bớt niêm mạc.

Chỉ định diệt vi khuẩn Hp trường hợp cần dự phòng ung thư dạ dày:

  • Những người có bố, mẹ, anh em ruột bị ung thư dạ dày.
  • Khối u dạ dày: adenoma, polyp tăng sản đã cắt.
  • Viêm teo toàn bộ niêm mạc dạ dày.
  • Viêm teo lan hết toàn bộ niêm mạc thân vị dạ dày.
  • Người có nhiễm H.p mà quá lo lắng về H.p gây ung thư dạ dày.

3. Các phương pháp chẩn đoán nhiễm vi khuẩn H.pylori

  • Test nhanh urease: Khi nội soi, độ nhạy > 98% và độ đặc hiệu 99%.
  • Test thở: Sử dụng cacbon phóng xạ C13, độ nhạy 95% và độ đặc hiệu 96%.
  • Nuôi cấy.
  • Mô bệnh học: Độ nhạy > 95% và độ đặc hiệu >95%.
  • Kháng thể kháng H.p trong huyết thanh.
  • Xét nghiệm tìm kháng nguyên H.p trong phân.
  • Trong thực tiễn lâm sàng chỉ dùng test nhanh urease và test thở để chẩn đoán và theo dõi điều trị nhiễm H.p. Nuôi cấy vi khuẩn dùng để làm kháng sinh đồ trong trường hợp kháng kháng sinh.

4. Điều trị diệt vi khuẩn H.pylori

Điều trị diệt vi khuẩn Hp dạ dày cần lưu ý tuân thủ đúng nguyên tắc điều trị, phác đồ điều trị, chọn đúng thuốc, uống đúng liều, đúng lượng, đủ thời gian.

a) Nguyên tắc điều trị diệt vi khuẩn H.pylori

  • Cần bắt buộc làm xét nghiệm H.p trƣớc.
  • Sử dụng kháng sinh đường uống, không dùng kháng sinh đường tiêm. – Phải điều trị phối hợp thuốc giảm tiết acid với ít nhất 2 loại kháng sinh.
  • Không dùng một loại kháng sinh đơn thuần.

b) Phác đồ lựa chọn đầu tiên diều trị diệt vi khuẩn Hp dạ dày

Chọn phác đồ này chỉ ở nơi kháng clarithromycin < 20%. Khi dùng 14 ngày hiệu quả hơn 7 ngày:

  • Thuốc ức chế bơm proton (PPI) và 2 trong 3 kháng sinh:
  • Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày.
  • Amoxicilin 1000 mg x 2 lần/ngày.
  • Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày.

c) Phác đồ 4 thuốc thay thế diệt vi khuẩn Hp dạ dày

Sử dụng phác đồ diệt Hp 4 thuốc thay thế khi có kháng kháng sinh hoặc tại vùng có tỉ lệ kháng clarithromycin trên 20%, dùng 14 ngày bao gồm:

  • Thuốc ức chế bơm proton (PPI).
  • Colloidal bismuth subsalicylat/subcitrat 120 mg x 4 lần/ngày/ Hoặc thay PPI+ bismuth bằng RBC (ranitidin bismuth citrat).
  • Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày.
  • Tetracyclin 1000 mg x 2 lần/ngày.

Nếu không có Bismuth có thể dùng phác đồ kế tiếp hoặc phác đồ 3 kháng sinh:

Phác đồ 3 kháng sinh dùng 14 ngày:

  • PPI.
  • Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày.
  • Amoxicilin 1000 mg x 2 lần/ngày.
  • Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày.

Phác đồ kế tiếp:

  • 5 – 7 ngày PPI + amoxicilin 500mg x 2 viên x 2 lần/ngày.
  • Tiếp theo PPI + clarithromycin + metronidazol hoặc tinidazol trong 5 – 7 ngày.

Trong trường hợp Hp dạ dày vẫn kháng thuốc có thể dùng phác đồ thay thế sau dùng 14 ngày:

  • PPI.
  • Levofloxacin 500mg x 1 viên x 1 lần/ngày.
  • Amoxicilin 500mg x 2 viên x 2 lần/ngày.

d) Trường hợp các phác đồ trên không hiệu quả cần nuôi cấy vi khuẩn và làm kháng sinh đồ.

Từ viết tắt trong bài

H.p: Heliobacter pylori

PPI: Proton pump inhibitor (Thuốc ức chế bơm proton)

RBC: Ranitidin bismuth citrate

Tài liệu tham khảo

1. P Malfertheiner, F Megraud, C O’Morain, F Bazzoli, E El-Omar, D Graham, R Hunt, T Rokkas, N Vakil,E J Kuipers, The European Helicobacter Study Group (EHSG). Current concepts in the management of Helicobacter pylori infection: the Maastricht III Consensus Report. Gut 2007;56:772–781.

2. Peter Malfertheiner, Francis Megraud, Colm A O’Morain, John Atherton, Anthony T R Axon, Franco Bazzoli, Gian Franco Gensini, Javier P Gisbert, David Y Graham,Theodore Rokkas,Emad M El-Omar, Ernst J Kuipers, The European Helicobacter Study Group (EHSG). Management of Helicobacter pylori infection the Maastricht IV/Florence Consensus Report. Gut 2012;61:646 -664.

3. Wenming Wu,Yunsheng Yang,andGang Sun. Review Article: Recent Insights into Antibiotic Resistance in Helicobacter pylori Eradication. Gastroenterology Research and Practice, Volume 2012 (2012).

Chia sẻ

Từ khóa » Phác đồ Diệt Hp Bộ Y Tế