Hướng Dẫn Học 17 âm Câm Trong Tiếng Anh - IELTS Defeating

  Âm câm là gì? Âm câm là những âm khi bạn phát âm một từ nào đó nhưng chúng không cần phát âm. Vì vậy, những âm câm này tạo nên sự khác biệt rất lớn trong nghĩa của từ hoặc thay đổi cách phát âm của từ đó. Theo thống kê có tới 60% từ vựng trong tiếng anh có chứa âm câm. Đặc biệt, âm câm không có quy luật nào để học thuộc nên đây là một khó khăn khá lớn đối với người học tiếng anh. Không còn cách nào khác, bạn phải học thuộc chúng.

  Bài viết này đưa ra giúp các bạn danh sách những âm câm phổ biến và cách để bạn nhận ra, xử lý chúng như thế nào:

Chữ B câm

– Quy tắc 1: Âm B không được phát âm khi nó đứng cuối từ đồng thời ở sau chữ M.

Ví dụ:

Limb /lɪm/: bờ, rìa

Crumb /krʌm/: miếng, mẩu

Dumb /dʌm/: câm

Comb /kəʊm/: cái lược

Bomb /bɒm/: quả bom

Thumb /θʌm/: ngón cái

Climb /klaɪm/: leo, trèo

Tomb /tuːm/: ngôi mộ

Xem thêm

Những phương pháp hiệu quả giúp bạn học và ghi nhớ từ vựng

Tự học IELTS Speaking từ A-Z

ĐÁNH BẠI IELTS trở thành BẬC THẦY cùng với khóa học IELTS Defeating

– Quy tắc 2: Âm B thường không được phát trước âm khi đứng trước chữ T ở cuối một từ gốc**.

Ví dụ:

Debt /det/: nợ

Debtor /ˈdet.ər/: con nợ

Doubt /daʊt/: nghi ngờ

Doubtful /ˈdaʊt.fəl/: đáng nghi

Subtle /ˈsʌt.əl/: phảng phất, huyền ảo

Subtleness /ˈsʌt(ə)lnəs/: sự huyền ảo

** Một từ gốc là dạng từ nguyên gốc không có tiền tố hay hậu tố đi kèm ví dụ từ doubt là từ gốc của từ doubtful, và ‘ful’ là một hậu tố. Subtle là một từ gốc, và ‘ness’ là một hậu tố.

Chữ C câm

– Quy tắc 1: C không được phát âm trong âm ghép SC.

Ví dụ: :

Muscle /ˈmʌs.l̩/: cơ bắp

Scissors /ˈsɪz.əz/: cái kéo

Ascent /əˈsent/: sự trèo lên, sự đi lên

Miscellaneous /ˌmɪs.əlˈeɪ.ni.əs/: tạp, pha tạp

Fascinate /ˈfæs.ɪ.neɪt/: thôi miên, làm mê

Scenario /sɪˈnɑː.ri.əʊ/: kịch bản

Tuy nhiên vẫn có trường hợp bất quy tắc:

Sclera /ˈsklɪə.rə/: màng cứng

Sclerosis /skləˈrəʊ.sɪs/: sự xơ cứng.

Muscovado /ˌmʌskəˈvɑːdəʊ/: đường cắt

Sceptic /ˈskep.tɪk/: người hay hoài nghi, chủ nghĩa hoài nghi

– Quy tắc 2: C thường không được phát âm khi đứng trước các chữ cái K hoặc Q

Ví dụ:,

Acquaintance /əˈkweɪn.təns/: sự biết, hiểu biết

Acknowledge /əkˈnɒl.ɪdʒ/: nhận, thừa nhận, công nhận

Acquiesce /ˌæk.wiˈes/: lòng, bằng lòng, ưng thuận

Acquit /əˈkwɪt/: trả hết, trang trải.

Chữ D câm

– Quy tắc 1: D không được phát âm trong những từ thông thường sau:

ĐỌC NGAY Nghịch lý phát âm tốt mà điểm thi SPEAKING vẫn thấp. Tại sao lại như vậy?

Handkerchief /ˈhæŋ.kə.tʃiːf/: khăn tay

Wednesday /ˈwenz.deɪ/: Thứ Tư

Sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/ : bánh san uých

Handsome /ˈhæn.səm/: đẹp trai

– Quy tắc 2: D cũng không được phát âm trước cụm DG.

Ví dụ:

Pledge /pledʒ/: cầm cố, thế đợ

Dodge /dɑːdʒ/: né tránh, lẩn tránh

Grudge /ɡrʌdʒ/: mối thù hận

Hedge /hedʒ/: hàng rào

Chữ E câm

Quy tắc: E không được phát âm ở cuối từ, nhưng thay vào đó nó làm kéo dài âm của các nguyên âm trước nó.

Ví dụ:

Hope /həʊp/: hi vọng

Drive /draɪv/: dồn, xua, lái xe

Gave /ɡeɪv/: (quá khứ của give): cho, biếu, tặng, ban

Write /raɪt/: viết

Site /saɪt/: nơi, chỗ, vị trí

Grave /ɡreɪv/: mồ mả

Bite /baɪt/: cắn

Hide /haɪd/: trốn, náu

Những từ bất quy tắc:

Giraffe /dʒɪˈrɑːf/: hươu cao cổ

Brunette /bruˈnet/: ngăm đen

Cassette /kəˈset/: băng cát sét

Gazelle /ɡəˈzel/: linh dương ga zen

(Bạn có thể nhận ra một lô-gic trong những từ này, chúng có sự tổ hợp tương tự nhau trong các âm tiết cuối cùng. Điều này cho thấy những trường hợp bất quy tắc là những từ với trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng – nhưng không phải lúc nào cũng như vậy!)

Chữ G câm

Quy tắc: G thường không được phát âm khi đứng trước chữ N.

Ví dụ:

Champagne /ʃæmˈpeɪn/: rượu sâm banh

Foreign /ˈfɒr.ən/: xa lạ, yếu tố nước ngoài

Sign /saɪn/: dấu hiệu

Feign /feɪn/: giả vờ, giả đò

Design /dɪˈzaɪn/: thiết kế

Align /əˈlaɪn/: sắp hàng

Cognac /ˈkɒn.jæk/: rượu cô nhắc

Những từ bất quy tắc:

Magnet /ˈmæɡ.nət/: nam châm

Igneous /ˈɪɡ.ni.əs/: lửa

Cognitive /ˈkɒɡ.nɪ.tɪv/: thuộc nhận thức

Signature-/ˈsɪɡ.nɪ.tʃər/: chữ ký

Chữ GH câm

– Quy tắc 1: GH không được phát âm nếu nó đi sau một nguyên âm.

Ví dụ:

Thought /θɑːt/: suy nghĩ

Drought /draʊt/: hạn hán

Thorough /ˈθʌr.ə/: hoàn toàn, kỹ lưỡng

Borough /ˈbʌr.ə/: thành thị

Daughter-/ˈdɔː.tər/: con gái

Light /laɪt/: ánh sáng

Might /maɪt/: sức mạnh, lực

Sigh /saɪ/: tiếng thở dài

Right /raɪt/: phải, bên phải, lẽ phải

Fight /faɪt/: chiến đấu, đấu tranh

Weigh /weɪ/: cân, cân nặng

Weight- /weɪt/: trọng lượng, sức nặng

Những từ bất quy tắc:

Doghouse /ˈdɒɡ.haʊs/: chuồng chó

Foghorn /ˈfɒɡ.hɔːn/: còi gọi tàu

Bighead /ˈbɪɡ.hed/: người tự phụ

Bạn có thể thấy rằng những từ bất quy tắc là những từ ghép từ hai đơn.

– Quy tắc 2: GH đôi thi được phát âm giống như chữ F.

Ví dụ:

Rough /rʌf/: nhám, thô

Tough /tʌf/: dai bền, khó khăn, hóc búa

Laugh /læf/: cười

Enough /ɪˈnʌf/: đủ

Cough /kɑːf/: ho

Clough /klʌf/: khe núi, thung lũng

Draught /drɑːft/ : sự kéo, uống một hơi

ĐỌC NGAY Đánh Vần Tiếng Anh - Hướng Dẫn Phương Pháp, Quy Tắc Chi Tiết

Chữ H câm

– Quy tắc 1: H không được phát âm khi nó đi sau chữ W.

Ví dụ:

What /wɒt/: gì, thế nào

When /wen/: bao giờ, khi nào

Where /weər/: ở đâu

Whether /ˈweð.ər/: có..không, có…chăng,

Why /waɪ/: tại sao

– Quy tắc 2: H không được phát âm khi là chữ đầu tiên của rất nhiều từ (hãy nhớ sử dụng mạo từ ‘an’ trước từ bắt đầu bằng chữ h câm).

Hour /aʊər/: giờ

Honest /ˈɒn.ɪst/: trung thực

Honour /ˈɒn.ər/: phẩm hạnh, phẩm giá

Heir /eər/ : người thừa kế

– Quy tắc 3: H thường không được phát âm khi đứng sau chữ C,G, hoặc R.

Ví dụ:

Choir /kwaɪər/: hợp xướng, hợp ca

Chorus /’kɔ:rəs/: hợp xướng, đồng ca

Ghastly /ˈɡɑːst.li/: kinh tởm, ghê tởm

Echo /ˈek.əʊ/: tiếng vọng

Rhinocerous /raɪˈnɒs.ər.əs/: con hà mã

Rhythm /ˈrɪð.əm/: giai điệu

Chữ K câm

Quy tắc: K không được phát âm khi nó đứng đầu một từ đồng thời đứng trước chữ N.

Ví dụ:

Knife /naɪf/: con dao

Knee /niː/: mắt cá chân

Know /noʊ/: biết

Knock /nɒk/: cú đánh

Knowledge /ˈnɒl.ɪdʒ/: kiến thức

Knead /niːd/: nhào nặn

Chữ L câm

Quy tắc: L không được phát âm khi đứng sau các nguyên âm A,O và U.

Ví dụ:

Calm /kɑːm/: bình tĩnh, bình thản

Half /hɑːf/: một nửa

Walk /wɔːk/: đi bộ

Would /wʊd/: sẽ (quá khứ của will)

Should /ʃʊd/: nên

Could /kʊd/: có thể

Calf /kɑːf/: con bê

Salmon /ˈsæm.ən/: cá hồi

Những từ bất quy tắc:

Yolk- /jəʊk/ : lòng đỏ trứng

Chalk- /tʃɔːk/ : viên phấn

Balm- /bɑːm/: dầu thơm

Chữ N câm

Quy tắc: N không được phát âm khi nó đi sau M và ở cuối từ.

Ví dụ:

Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu

Hymn /hɪm/: thánh ca

Column /ˈkɒl.əm/: cột

Solemn /ˈsɒl.əm/: uy nghi, uy nghiêm

Chữ P câm

Quy tắc: P không được phát âm ở đầu của nhiều từ mà có các chữ ghép như PS, PT và PN.

Ví dụ:

Psychiatrist /saɪˈkaɪə.trɪst/: bác sĩ tâm thần

Pneumonia /njuːˈməʊ.ni.ə/: viêm phổi

Pneumatic /njuːˈmæt.ɪk/: lốp, hơi

Psychotherapy /ˌsaɪ.kəʊˈθer.ə.pi/: tâm lý trị liệu

Psychotic /saɪˈkɒt.ɪk/: chứng loạn thần

Psychologist /saɪˈkɒl.ə.dʒɪst/: nhà tâm lý học

Pseudonym /ˈsjuː.də.nɪm/: bút danh

Pterodactyl /ˌter.əˈdæk.tɪl/: loài thằn lằn ngón cánh

Chữ PH câm

Quy tắc: PH đôi khi được phát âm thành F.

Ví dụ:

Telephone /ˈtel.ɪ.fəʊn/: điện thoại

Paragraph /ˈpær.ə.ɡrɑːf/: đoạn văn

Alphabet /ˈæl.fə.bet/: bảng chữ cái

Epiphany /ɪˈpɪf.ən.i/: sự hiện hình

Sophomore /ˈsɒf.ə.mɔːr/: học sinh năm thứ 2 đại học

Chữ S câm

Quy tắc: chữ S không được phát âm khi đứng trước chữ L trong nhữ từ sau:

Island /ˈaɪ.lənd/: hỏn đảo

Isle /aɪl/: cánh, gian bên

Islet /ˈaɪ.lət/: hòn đảo nhỏ

Chữ T câm

Quy tắc: T không được phát âm trong những từ thông dụng sau đây:

ĐỌC NGAY Chuỗi series luyện phát âm trên youtube cực hay

Castle /ˈkɑː.sl̩/: lâu đài

Christmas /ˈkrɪs.məs/: giáng sinh

Fasten /ˈfɑː.sən/: buộc chặt, trói chặt

Listen /’lisn/: nghe, lắng nghe

Often /ˈɒf.ən/: thường thường

Whistle /ˈwɪs.l̩/: huýt sáo, thổi còi

Thistle /ˈθɪs.l̩/: cây kế

Bustle /ˈbʌs.l̩/: hối hả

Hasten /ˈheɪ.sən/: đẩy nhanh, thúc giục

Soften /ˈsɒf.ən/: làm mềm, làm cho dẻo

Rapport /ræˈpɔːr/: quan hệ

Gourmet /ˈɡɔː.meɪ/: người sành ăn

Ballet /ˈbæl.eɪ/: múa ba lê

Chữ U câm

Quy tắc: U không được phát âm khi đi sau chữ G và đứng trước một nguyên âm.

Ví dụ:

Guess /ɡes/: đoán, phỏng đoán, ước chừng

Guidance /ˈɡaɪ.dəns/: chỉ dẫn, chỉ đạo

Guitar /ɡɪˈtɑːr/ : đàn ghi ta

Guest /ɡest/: khách

Guild /ɡɪld/: phường hội

Guard /ɡɑːd/ : bảo vệ

Chữ W câm

– Quy tắc 1: W không được phát âm ở đầu mỗi chữ khi nó được đặt trước chữ R.

Ví dụ:

Wrap /ræp/: ga phủ

Write /raɪt/: viết

Wrong /rɑːŋ/: sai

Wring /rɪŋ/: vặn, bóp

Wreck /rek/: sự phá hoại, phá hủy

Wrestle /ˈres.l̩/: cuộc đấu vật

Wrist /rɪst/: cổ tay

– Quy tắc 2: W không được phát âm trong những từ sau:

Who /huː/: ai

Whom  /huːm/: ai ( đại từ quan hệ thay thế who)

Whole /həʊl/: đầy đủ, nguyên vẹn

Whoever /huːˈev.ər/: bất kỳ ai

Two /tuː/: hai, số 2

Sword /sɔːd/: thanh kiếm

Answer-/ˈɑːn.sər/: trả lời

Bài tập

Bạy hãy tìm xem có bao nhiêu từ có âm câm trong đoạn văn dưới đây, hãy thử vận dụng các quy tắc trên vào bài tập nhỏ này nhé:

“It is undoubtedly a tough skill to acquire, you may even consider condemning this language, with all its oddities and words that are spelt the same but do not rhyme! I hope whoever attempts to decipher and recognise silent letters is successful, and manages to train their tongue to listen to the sounds, ignore the unspoken ghosts and soften their speech. Also, that they are able to talk with folk in any matter, may it be business or pleasure, with dialogue as that of a native speaker. So grab your friend’s wrist and practise until your brain feels numb! If you try hard enough, fluent you will become!”

Đáp án: undoubtedly, tough, acquire, condemning, language, rhyme, whoever, attempts, decipher, tongue, ignore, ghost,soften, folk, dialogue, wrist, practise, numb, enough.

Bài Liên Quan

  1. Lên 1.0 điểm Listening trong vòng 2 tháng. Tại sao không?
  2. 20 bài diễn thuyết trên Ted được dịch sang tiếng việt đáng nghe
  3. Hướng dẫn cụ thể cách triển khai ý trong IELTS Writing task 2
  4. Hướng dẫn cách làm bài dạng True/False/Not Give trong IELTS Reading
  5. 120+ Từ vựng về Giao thông + từ vựng về Phương tiện Giao thông chi tiết nhất

Từ khóa » Bang âm Câm Trong Tiếng Anh