Tất Tần Tật Những điều Cần Biết Về âm Câm Trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh, câm là chữ cái xuất hiện trong từ nhưng không được đọc ra. Nhận biết các quy tắc âm câm trong tiếng Anh sẽ giúp bạn học ngoại ngữ dễ dàng hơn. Tất tần tật những điều cần biết về quy luật âm câm trong tiếng Anh trong bài viết này sẽ là một lượng kiến thức quan trọng cần thiết cho bạn đấy!

Contents hide 1 Quy luật âm câm trong tiếng Anh 1.1 Âm B câm 1.2 Âm C câm 1.3 Âm D câm 1.4 Âm E câm: 1.5 Âm G câm: 1.6 Âm GH câm 1.7 Âm H câm 1.8 Âm K câm 1.9 Âm L câm 1.10 Âm N câm 1.11 Âm P câm 1.12 Âm PH câm 1.13 Âm S câm 1.14 Âm T câm 1.15 Âm U câm 1.16 Âm W câm

Quy luật âm câm trong tiếng Anh

Âm B câm

  • Nguyên tắc 1: “B” là âm câm khi nó đứng cuối từ và trước nó là âm “m”. 

Ex: lamb /læm/ , thumb /θʌm/, numb /nʌm/, crumb /krʌm/, limb /lɪm/, climbing /ˈklaɪmɪŋ/, debt /det/, bomb /bɒm/, tomb /tuːm/,…

  • .Nguyên tắc 2:  B là âm câm khi đứng trước T ( thường là ở cuối từ nhưng không phải lúc nào cũng vậy). 

Ex: debt /det/, doubt /daʊt/, subtle /ˈsʌtl/, debtor /ˈdetə/, doubtful

Âm C câm 

  • Nguyên tắc: C là âm câm khi trong từ đó có cụm “scle”.

Ex: muscle /ˈmʌsl/, sclerosis /skləˈrəʊsɪs/,..

  • Ngoại lệ: sclera /ˈsklɪərə/ và asclepiad.

Âm D câm

  • Nguyên tắc: D là âm câm khi đứng liền với âm ‘N” hoặc trong từ có chứa “DG”. 

Ex: Pledge /pledʒ/, dodge /dɒdʒ/, grudge /ɡrʌdʒ/, hedge /hedʒ/. 

  • Ngoại lệ: handkerchief /ˈhæŋkətʃɪf/, sandwich /ˈsænwɪtʃ/, wednesday /ˈwenzdeɪ/, dodge /dɒdʒ/,…

Âm E câm: 

Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó.

Ex: drive /draɪv/, write /raɪt/, site /saɪt/, hope /həʊp/, gave /ɡeɪv/,…

Âm G câm:  

  • Nguyên tắc: Khi đứng trước âm N, âm G là một âm câm. 

Ex: champagne /ʃæmˈpeɪn/, foreign /ˈfɒrən/, sign /saɪn/

  • Ngoại lệ: magnet /ˈmæɡnət/, igneous /ˈɪɡniəs/, cognitive /ˈkɒɡnətɪv/.

Âm GH câm

  • Nguyên tắc 1: GH là âm câm khi đứng sau một nguyên âm.

Ex: through /θruː/, thorough /ˈθʌrə/, borough /ˈbʌrə/, daughter /ˈdɔːtə(r)/, might /maɪt/, sigh /saɪ/,…

  • Nguyên tắc 2: Trong một số trường hợp, GH được phát âm như F.

Ex: rough /rʌf/, tough /tʌf/, laugh /lɑːf/, enough /ɪˈnʌf/, cough /kɒf/, draught /drɑːft/

  • Ngoại lệ: Doghouse /ˈdɒɡhaʊs/, foghorn /ˈfɒɡhɔːn/, bighead /ˈbɪɡ hed/

Âm  H câm

  • Nguyên tắc 1: H không được phát âm khi đứng sau W.

Ex:  what /wɒt/, when /wen/, where /weə(r)/, whether /ˈweðə(r)/, why/waɪ/

  • Nguyên tắc 2: H không được phát âm khi đứng đầu một số từ ( dùng mạo từ “an” với H câm).

Ex:  hour /ˈaʊə(r)/, honest /ˈɒnɪst/, honour /ˈɒnə(r)/, heir /eə(r)/.

Âm K câm

Nguyên tắc: K không được phát âm khi đứng trước N ở đầu từ.VD:  knife /naɪf/, knee /niː/, know /nəʊ/, knock /nɒk/, knowledge /ˈnɒlɪdʒ/

Âm  L câm

  • Nguyên tắc: L không được phát âm khi đứng sau A, O, U.

VD:  calm /kɑːm/, half /hɑːf/, talk /tɔːk/, walk /wɔːk/, would /wʊd/…

  • Ngoại lệ: Halo /ˈheɪləʊ/, bulk /bʌlk/, sulk /sʌlk/, hold /həʊld/, sold/səʊld/

Âm N câm

Nguyên tắc: N không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.VD:  Autumn /ˈɔːtəm/, column /ˈkɒləm/

Âm  P câm

Nguyên tắc: P không được phát âm khi đứng đầu một số từ sử dụng tiền tố “psych” và “pneu”.VD: Pneumatic /njuːˈmætɪk/, psychotherapy /ˌsaɪkəʊˈθerəpi/, psychotic /saɪˈkɒtɪk/, psychologist /saɪˈkɒlədʒɪst/

Âm PH câm

Nguyên tắc: PH được phát âm như F trong một số trường hợpVD:  telephone /ˈtelɪfəʊn/, paragraph /ˈpærəɡrɑːf/, alphabet /ˈælfəbet/

Âm S câm

Nguyên tắc: S là âm câm trong những trường hợp sau: isle /aɪl/, aisle /aɪl/, islet /ˈaɪlət/.

Âm T câm

Nguyên tắc: T không được phát âm trong những từ phổ biến sau:Castle /ˈkɑːsl/, Christmas /ˈkrɪsməs/, fasten /ˈfɑːsn/, listen /ˈlɪsn/, often /ˈɒfn/, whistle /ˈwɪsl/, bustle /ˈbʌsl/, hasten /ˈheɪsn/.

Âm U câm

Nguyên tắc: U không được phát âm khi đứng sau G và đứng trước một nguyên âm trong cùng một từ.Ex:  guess /ɡes/, guidance /ˈɡaɪdns/, guitar /ɡɪˈtɑː(r)/, guest /ɡest/, guild /ɡɪld/, guard /ɡɑːd/

Âm W câm

  • Nguyên tắc 1: W không được phát âm ở đầu một từ khi nó đứng trước R.

Ex:  wrap /ræp/, write /raɪt/, wrong /rɒŋ/, wring /rɪŋ/, wrap /ræp/

  • Nguyên tắc 2: W không được phát âm trong những từ sau:

Who /huː/, whose /huːz/, whom /huːm/, whole /həʊl/, whoever /huːˈevə(r)/

quy-luat-am-cam-trong-tieng-anh
Quy luật âm câm trong tiếng Anh

Nắm vững những quy luật âm câm trong tiếng Anh không những giúp bạn phát âm chuẩn, tăng khả năng tự tin giao tiếp mà còn sử dụng đúng mạo từ “a, an, the”. Những quy luật này không hề khó mà rất dễ nhớ, chỉ cần siêng năng thì dù ở độ tuổi nào bạn cũng có thể phát âm và sử dụng thành thạo những từ vựng chứa âm câm này. Chúc các bạn thành công!

Bài viết liên quan:

6 GỢI Ý LUYỆN PHÁT ÂM TIẾNG ANH CHO NGƯỜI LỚN TUỔI

Lộ trình phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ cho người mới bắt đầu

MUỐN PHÁT ÂM TIẾNG ANH CHUẨN PHẢI BIẾT ĐIỀU NÀY

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 

Cô Sương:  0963 10 9998

Địa chỉ lớp học: 42/30 Ung Văn Khiêm, phường 25, Q. Bình Thạnh (HCM) Fanpage: https://www.facebook.com/expressenglish.edu.vn

Từ khóa » Bang âm Câm Trong Tiếng Anh