Hướng Dẫn Kiểm Tra Chất Lượng Vải Theo Tiêu Chuẩn 4 điểm - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Thể loại khác >>
- Tài liệu khác
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 21 trang )
HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:I. YÊU CẦU ĐỐI VỚI BỘ PHẬN KIỂM TRA NGUYÊN LIỆU-Trang bị máy kiểm vải đèn đủ tiêu chuẩn ánh sáng, có một thiết bị đo chiều dài vải.Thanh cuộn phải sạch, không dính dầu, không có cạnh sắc làm hư hỏng vảiKhi kiểm phải treo bảng màu gốc trên máy kiểm để đối chiếu (Original Shadeband) .Khi kiểm xong người kiểm vải có trách nhiệm đánh dấu đấu cuộn đã kiểm bằng vải màuxanh với những cuộn đạt (Pass) và vải màu đỏ với những cuộn không đạt (Fail).Các cuộn vải lấy ra phải chọn đại diện bao gồm tất cả các màu và các mẻ nhuộm.Yêu cầu kiểm vải theo hệ thống 4 điểm.Bản báo cáo kiểm tra vải phải nêu chi tiết những lỗi phát hiện khi kiểm.Khu vực kiểm hàng phải sạch sẽ, gọn gàng và đầy đủ ánh sáng, nhân viên kiểm vải phảiđược đào tạo tốt, có trách nhiệm cao đối với công việc được giao.Với phương châm : “LÀM ĐÚNG, KỊP THỜI NGAY TỪ ĐẦU”II. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA-1/ Kiểm tra khổ vải:Khổ vải thực tế được tính từ rìa lỗ kim.Khổ vải được kiểm tra ít nhất 3 lần/cây vải (đầu cây/giữa cây/cuối cây) và lấy số đo thấpnhất.Phân loại riêng những cây vải có khổ lớn để đi sơ đồ riêng, tiết kiệm được NL.-3/ Kiểm tra lỗi vảiCho cây vải chạy trên máy và kiểm tra theo hệ thống 4 điểm như sau:-*Khi phát hiện lỗi thì khoanh tròn lại và tính điểm như sau :Tính điểmChiều dài lỗi1 điểm< 3’’2 điểm3’’ - 6’’3 điểm6’’ - 9’’4 điểm> 9’’* Mất sợi ngang sẽ tính 4 điểm* Tất cả các lỗ mọt, thủng dù lớn hay nhỏ đều tính 4điểm* Lỗi tiếp diễn lặp đi lặp lại bị tính 4 điểm/mỗi yardHƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:*Sử dụng công thức tính điểm/100 yard2 cho mỗi cây vải như sau :Số điểm thực tế đếm được36’’x 100 = điểm/ 100 yard2xChiều dài thực tế cây vải (yard)Khổ vải thực tế (inch)Mỗi cây vải quá 20 điểm/ 100 yard2 sẽ bị loại(Số điểm này có thể thay đổi theo yêu cầu của khách hàng)*Sử dụng công thức tính số điểm/100 yard2 cho cả lô vải như sau :Tổng số điểm thực tế đếm được36’’x 100 = điểm/ 100 yard2xTổng số yard cả lôKhổ vải thực tế (inch)Điểm trung bình cho cả lô vải không quá 20 điểm (đối với vải dệt thoi và 28điểm đối với vải dệt kim)/100 yard2(Số điểm này có thể thay đổi theo yêu cầu của khách hàng)* Các lỗi vải thường gặp :+ Phân theo cơ cấu:- Về sợi : Sợi đùn lên (dù mỏng hay dày) trừ khi tính chất của vải như vậy, lỗi sợi, sợikhông đều, sợi khác lẫn vào …- Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ, vải bị gợn sóng lăn tăn, nhăn, gấp nếp trong lòng cuộnvải, vải in lệch hoa, in đứt đoạn, in không đều màu,- Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, loang mầu.- Các lỗi khác: Khi vẻ bề ngoài của sản phẩm hay chức năng của sản phẩm bị ảnh hưởng,khi một hay hai bên vải giãn/co khiến vải không trải thẳng lên bàn được, vải có mùi lạ,vải bị mục (xé rách dễ dàng), bị mốc, vải bị mối, dán hoặc một số côn trùng khác, vảixéo canh (Cong hình cung hay lượn chữ S) là không chấp nhận nếu vượt quá dung saicho phép như sau :- . Hàng dệt thoi : tối đa cho phép 2% khổ vải- . Hàng dệt kim : tối đa cho phép 4% khổ vảiRev : 01Page 2/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:* Các lỗi vải không chấp nhận :- Khi vẻ bề ngoài của sản phẩm hay chức năng của sản phẩm bị ảnh hưởng- Các lỗi sợi đùn lên (dù mỏng hay dày) trừ khi tính chất của vải như vậy- Khi một hay hai bên vải giãn/co khiến vải không trải thẳng lên bàn được.- Vải bị gợn sóng lăn tăn, nhăn, gấp nếp trong lòng cuộn vải- Vải có mùi lạ- Vải bị mục (xé rách dễ dàng), bị mốc- Vải bị mối, dán hoặc một số côn trùng khác- Vải in lệch hoa, in đứt đoạn, in không đều màu- Vải xéo canh (Cong hình cung hay lượn chữ S) là không chấp nhận nếu vượt quá dungsai cho phép sau :+. Hàng dệt thoi : tối đa cho phép 2% khổ vải+. Hàng dệt kim : tối đa cho phép 4% khổ vải+ Các lỗi khác theo đặc tính của vải và tiêu chuẩn của từng khách hàng4/ Kiểm tra màu sắc, sự khác màu--Nguồn gốc từ thiên nhiên. Sự khác màu của vải rất đa dạng, khác màu giữa các cây,khác màu trong cây, loang màu 1 biên, 2 biên, ở giữa . . .Kiểm tra sự khác màu song song với kiểm lỗi vải trên máy kiểm vải, dùng bảng màu gốcđể so với màu của cây vải.Cắt mỗi đầu cây khoảng 20cm ngang cả khổ, may chập 2 biên lại và so độ khác màugiữa hai bên sườn (từ biên vào) giữa sườn tới trung tâm (giữa khổ vải) và giữa đầu nàyvới đầu kia cùng cuộn vải.Khi phát hiện vải bị khác màu kho NL lập biên bản + cắt mẫu gửi cho người phụ tráchNL làm việc với nhà cung cấp vải và khách hàng.5. Kiểm tra số lượng- Kiểm tra chiều dài thực tế so với chiều dài trên tem cây vải- Kiểm tra trọng lượng thực tế so với trọng lượng trên tem cây vảiTrong trường hợp vải có sự cố về số lượng, chất lượng kho NL phải báo ngay cho ngườiphụ trách NL của Công ty để làm việc với nhà cung cấp để giải quyết. Nhà cung cấp sẽkhông chịu trách nhiệm giải quyết bất kỳ khiếu nại nào khi vải đã đưa vào cắt.Rev : 01Page 3/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:04 ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VẢIREFER TO 04 POINT SYSTEM GUIDELINES=====@=====Slubs/knotsNút sợiHolesThủng lỗDye spotsChấm loang màuForeign fibreLẫn sợiCreased fabric during take-downVải bị gấp nếpShading side to sideSai màu trái, phảiShading end to endSai màu đầu và cuối cuộnStreakingCó vết dọcIncorrect hand finish from requestedLỗi dệtStained or soiledNhiễm bẩnFabric bowingLỗi sợi ngangFabric skewingVải bị chéo theo chiều dọcIncorrect weave constructionTổ chức vải không đềuPrinting off regesterIn hỏngThick & thin yarnsSợi vải to nhỏ khác nhauTotal pointsRev : 01Page 4/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:1. Đo độ xiên của vải / sọc Deviation for Skewness2. Thủng lỗ (Holes)Rev : 01Page 5/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:3. Rách: Sợi bị móc (Crack Marks)Rev : 01Page 6/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:4. Mòn: Bị chà xát khi hoàn thànhRev : 01Page 7/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:5. Nút Sợi, Xe Len : Do nối sợi (Slub)Rev : 01Page 8/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:6. Nhiễm sợi tạp (Mixed Yarn)Rev : 01Page 9/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:7. Vệt nhuộm (Dye Streaks / Print)Rev : 01Page 10/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:8. Lỗ kim: Do máy căng kim (Needle lines)Rev : 01Page 11/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMMã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:9. Lỗi dính dầu (Dirty mark, Oil)Rev : 01Page 12/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂM10.Rev : 01Mã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:Lỗi dệt, Rạn vải vệt dài : do máy ngừng dệt (Filling Bands)Page 13/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂM11.Rev : 01Mã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:LOANG : vải đóng gói khi còn ướt (Colour Shading)Page 14/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂM12.Rev : 01Mã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:Sọc vải : do sợi khác lot (Mixed Yarn)Page 15/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂM13.Rev : 01Mã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:Lỗi sợi: do máy dệt bị lỗiPage 16/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂM14.Rev : 01Mã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:Sợi bị móc raPage 17/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂM15.Rev : 01Mã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:VẾT DẦU : khi hòan tất vải (Oil)Page 18/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂM16.Rev : 01Mã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:Nôỉ sợi Vải (Float)Page 19/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂM17.Rev : 01Mã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:THIẾU SỢI (Missing Yarn)Page 20/21HƯỚNG DẪNKIỂM TRA THEO TIÊUCHUẨN 4 ĐIỂMRev : 01Mã số:Ngày ban hành:Số ban hành/sửa đổi :Trang/tổng số trang:Page 21/21
Tài liệu liên quan
- Hướng dẫn kiểm tra chất lượng đầu năm
- 3
- 597
- 0
- tiểu luận kinh doanh bãi cắm trại du lịch với quy mô và chất lượng tương đương tiêu chuẩn 4 sao của khách sạn tiên sa camp
- 25
- 965
- 4
- De kiem tra chat luong khao sat ting viet 4
- 1
- 249
- 0
- Kiểm tra chất lượng môn: Anh văn – Đề 4 potx
- 7
- 313
- 0
- Kiểm tra chất lượng môn: Anh văn – Đề 4 pptx
- 4
- 279
- 0
- Đề thi Kiểm tra chất lượng - Trường THPT Hậu Lộc 4 pps
- 6
- 562
- 0
- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÓA HỌC 12 – ĐỀ 4 pps
- 8
- 365
- 0
- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKII MÔN HÓA- ĐỀ 4 pps
- 7
- 230
- 0
- TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9276 : 2012 SƠN PHỦ BẢO VỆ KẾT CẤU THÉP - HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
- 18
- 937
- 0
- XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRỒNG DƯA HẤU AN TOÀN, CHẤT LƯỢNG CAO THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
- 64
- 2
- 38
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(2.04 MB - 21 trang) - Hướng dẫn kiểm tra chất lượng vải theo tiêu chuẩn 4 điểm Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cách Tính độ Xéo Canh Của Vải
-
Cách Tính độ Xéo Cạnh Của Vải
-
Phương Pháp Kiểm Tra Vải Thành Phẩm
-
ĐỘ XOẮN VẢI & SẢN PHẨM SAU GIẶT ( SPIRALITY TEST)
-
ĐỘ CO RÚT CỦA VẢI LÀ GÌ VÀ CÁCH TÍNH
-
Đường Canh Sợi Vải - All About The Grain Line Of Fabric
-
Công Thức Tính Định Mức Dây Viền Xén Xéo - CongNgheMay
-
ĐỘ XOẮN VẢI & SẢN PHẨM SAU GIẶT
-
Khổ Vải = 1.45 Mét, Dài Viền 1 áo = 2.4...
-
Cách Tính Vải | Favourites And Sharing
-
CÔNG THỨC TÍNH ĐỊNH MỨC DÂY VIỀN | Thiết Kế Rập Toán Trần
-
Grainline - Đường Canh Sợi Vải - Học Viện Thời Trang Việt Nam
-
DÂY VIỀN CẮT XÉO TÍNH NHƯ THẾ NÀO ..? - Cắt Rập Cứng
-
Hiện Tượng Lệch Xiên Trong Cắt May & Các Biện Pháp Khắc Phục
-
Cách Tính định Mức Cắt Viền | Diễn đàn Công Nghệ May