Hướng Dẫn Lập Phụ Lục Giao Dịch Liên Kết, Phụ Lục GDLK 01 Theo ...
Có thể bạn quan tâm
(Baocaotaichinh.vn) Như vậy sau khi căn cứ vào nghị định số 132/2020/NĐ-CP, chúng ta xác định trong kỳ tính thuế doanh nghiệp thuộc trường hợp liên kết và giao dịch liên kết thì khi làm quyết toán thuế TNDN cuối năm, chúng ta phải làm các phụ lục giao dịch liên kết từ GDLK 01 tới GDLK 04 đính kèm tờ khai, Riêng phụ lục 01 ( Gọi tắt là GDLK 01) thì chúng ta điền như thế nào? bài này www.baocaotaichinh.vn sẽ hướng dẫn để anh chị em tham khảo nhé.
A. MỤC I. THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN KẾT
Ảnh minh họa: Chôm của Tổng cục thuế
Chỉ tiêu (1) - STT: tự nhảy khi chúng ta thêm dòng
Chỉ tiêu (2) - Tên bên liên kết: Bắt buộc nhập, dạng text, tối đa 200 ký tự
Chỉ tiêu (3) - Quốc gia: Bắt buộc nhập, chọn trong danh mục quốc gia.
Chỉ tiêu (4) - Mã số thuế: bắt buộc nhập
Nếu là doanh nghiệp Việt Nam: Kiểm tra cấu trúc mã số thuế
Doanh nghiệp nước ngoài: không kiểm tra cấu trúc m ã số thuế(cho nhập tối đa 200 ký tự)
Chỉ tiêu (5) - Hình thức quan hệ liên kết: (A,B,C,D,Đ,E,G,H,I,K): Khi khai hình thức liên kết chúng ta tích chọn, chỉ bắt buộc chọn ít nhất 1 loại hình thức quan hệ liên kết và cho phép tích chọn nhiều loại hình thức với mã (A,B,C,D,Đ,E,G,H,I,K) tương ứng như sau: A. Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia; B. Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp; C. Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu và nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia; D. Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay; Đ. Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của một doanh nghiệp khác với điều kiện số lượng các thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp thứ hai; hoặc một thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứ hai; E. Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba; G. Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột; H. Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài; I. Các doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp; K. Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát, quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia; I. Doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% von góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế; vay, cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch trong kỳ tính thuế với cá nhân điều hành, kiểm soát doanh nghiệp hoặc với cá nhân thuộc trong một các mối quan hệ Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột;
B. MỤC II: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN NGHĨA VỤ KÊ KHAI, MIỄN TRỪ VIỆC NỘP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Ảnh minh họa: Chôm của Tổng cục thuế
Nếu không thuộc miễn trừ nào thì bỏ qua không tích chọn, Còn thuộc trường hợp miễn trừ thì chỉ được chọn 1a hoặc 2a hoặc 2b hoặc 2c. Trường hợp chọn 2c thì bắt buộc phải chọn ít nhất 1 trong 3 loại, hoặc chọn nhiều loại cùng lúc:
Phân phối: Từ 5% trở lên
Sản xuất: Từ 10% trở lên
Gia công: Từ 15% trở lên
C. MỤC III: THÔNG TIN XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Ảnh minh họa: Chôm của Tổng cục thuế
1. Nếu đã tích chọn vào phần 1 ở mục II được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại Mục III, IV và được miễn lập hồ sơ xác định giá liên kết thì chúng ta không phải kê khai mục III, IV, tới đây là xong phần việc kê khai thông tin liên kết.
Nếu 2a hoặc 2c ở mục II được check chọn thì kê khai mục III như sau:
Cột (3), (7): Các chỉ tiêu nhập >= 0, tối đa 15 ký tự, Ngoại trừ các chỉ tiêu phần mềm tự động tính:
Cột (12): Bắt buộc nhập tối thiểu 1 trong 4 cột, Các chỉ tiêu con: Nhập >=0, 15 ký tự
2. Nếu 2a và 2c ở mục II không được check chọn thì nhập như bảng sau: (tương ứng với trường hợp chọn 2b hoặc ko chọn thuộc trường hợp miễn trừ):
Cột (2) của tiểu mục: cho nhập text tên tiểu mục, tối đa 200 ký tự, cho phép thêm nhiều dòng
Cột (1) của các tiểu mục: ... ứng dụng tự động tăng theo (a,b,c,d,đ,e,g,h,I,k,l,m,n,o,p,q,r,s,t,u,v,x,y)
Dòng: “I - Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động kinh doanh”:
Cột (3) (7): nhập >= 0, tối đa 15 ký tự
Cột (4), (5), (6), (8), (9), (10), (11), (12) và (13): Khóa không cho kê khai.
Dòng II và các chỉ tiêu con của II:
Cột (3) (4) (7) (8) : nhập > 0, tối đa 15 ký tự, ngoài trừ các chỉ tiêu tự động tính tổng:
Cột (5): (5) =(4)-(3), không cho sửa, nếu cột (5) >= 0 thì ghi thành công, nếu cột (5) <0 thì cảnh báo đỏ “Cột 5 = cột (4) - cột (3) phải >= 0”
Cột (9): (9)=(8)-(7), không cho sửa, nếu cột (9) <= 0 thì ghi thành công, nếu cột (9) > 0 thì cảnh báo đỏ “Cột 9 = cột (8) - cột (7) phải <= 0”
Cột (11): (11) = trị tuyệt đối của cột (5)+ trị tuyệt đối của cột (9)
Cột (6): Chọn trong danh mục, Chỉ chọn chọn danh mục ở các tiểu mục a,b..... bắt buộc chọn nếu cột (3) >0, nếu không cảnh báo đỏ “Dữ liệu bắt buộc”.
Cột (10): Chọn trong danh mục, Chỉ chọn chọn danh mục ở các tiểu mục a,b..... bắt buộc chọn nếu cột (7) > 0, nếu không cảnh báo đỏ “Dữ liệu bắt buộc”
Cột (12): Nhập >= 0, tối đa 15 ký tự tại các dòng co, hỗ trợ tính công thức theo hàng dọc tại các chỉ mục cha như các cột (3), (4), (7), (8)Tách thành 4 cột:
Cột (13): Dạng checkbox, chỉ hiển thị checkbox ở các tiểu mục a,b,..
D. MỤC IV: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH SAU KHI XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
1. Nếu đã tích chọn vào phần 1 ở mục II được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại Mục III, IV và được miễn lập hồ sơ xác định giá liên kết thì chúng ta không phải kê khai mục IV này.
2. Nếu đã chọn 2b tại Mục II thì bắt buộc chọn Có/ Không tại mục “Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)”
Cột (6) đang bắt buộc nhập tại bảng 1 và bảng 3 khi tích chọn 2a tại Mục II -> Chỉ kiểm tra đã nhập cột (6) tại một trong các bảng là được.
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
Ảnh minh họa: Chôm của Tổng cục thuế
** Nếu 2a ở mục II được check chọn thì:
Dòng từ 1 đến 14: Cột (3), (4) và (5): Khoá, không cho kê khai, Cột (6): Nhập >=0, tối đa 15 ký tự, bắt buộc nhập một trong các dòng sau > 0 (dòng 1, 4, 6, 7, 9)
Dòng 15: Khóa, không cho kê khai
** Nếu 2c ở mục II được check chọn thì:
Dòng từ 1 đến 14: Cột (3), (4) và (5): Khoá, không cho kê khai, Cột (6): Nhập >= 0, tối đa 15 ký tự, bắt buộc nhập một trong các dòng sau > 0 (dòng 1, 4, 6, 7, 9)
Dòng 15, các tiểu mục con a,b ..: Cột (2): Bắt buộc nhập, Cột (2): cho phép nhập text và UD cho nhập text, tối đa 200 ký tự, cho phép thêm nhiều dòng, Cột (1): hiển thị các tiểu mục a,b ... ứng dụng tự động tăng theo (a,b,c,d,đ,e,g,h,I,k,l,m,n,o,p,q,r,s,t,u,v,x,y), Cột 6: Nhập dạng x,xxx, cho phép nhập âm dương, Cột (3), (4) và (5): Khoá, không cho kê khai.
** Nếu 2a và 2c ở mục II không được check chọn (chọn 2b hoặc không check chọn trường hợp miễn trừ nào thuộc Mục II) thì nhập theo bảng:
Chỉ tiêu “Người nộp thuế đã ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)”: dạng check box. Nếu chọn “Không” thì cột (4) khóa không cho nhập
E. VÍ DỤ CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI KHAI BÁO GDLK 01 CÓ SỐ LIỆU MINH HỌA
E1. Trường hợp 1: Công ty TNHH BCTC có góp 50% vốn vào Công ty TNHH BCTC TP Đà Nẵng, 02 công ty trong năm 2020 vì không có ưa nhau nên không có phát sinh mua bán, giao dịch gì với nhau cả.
Trường hợp này anh chị em căn cứ vào điều 2 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP không phải lập phụ lục gì cả, đi cafe giải trí thôi nhé.
"1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là người nộp thuế) là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định này."
E2. Trường hợp 2:
Công ty TNHH BCTC có góp 50% vốn vào Công ty TNHH BCTC TP Đà Nẵng, 02 công ty trong năm 2020 có mua bán qua lại với nhau tổng giao dịch là 5 tỷ đồng. Do 02 công ty ở Việt Nam đều thuộc đối tượng nộp thuế TNDN ở Việt và cùng mức thuế suất như nhau, đều không có hương ưu đãi về thuế suất. Căn cứ vào khoản 1 Điều 19 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP về các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, thì phần này Phụ lục 1 chúng ta kê khai như hình ảnh là xong
"Người nộp thuế được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định này trong trường hợp chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế, nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này"
Từ khóa » Cách Kê Khai Giao Dịch Liên Kết
-
Hướng Dẫn Lập Tờ Khai Giao Dịch Liên Kết - Công Ty Luật Việt An
-
Hướng Dẫn Lập Tờ Khai Giao Dịch Liên Kết Mẫu Số 01 Theo Nghị định ...
-
Quy định Mới Về Kê Khai Giao Dịch Liên Kết ? Miễn, Nộp Thuế Giao ...
-
Hướng Dẫn Lập Tờ Khai Giao Dịch Liên Kết
-
Cách Xác định Giao Dịch Liên Kết Trong Kê Khai Thuế - Tax24
-
NGHỊ ĐỊNH 132/2020:TT200 HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI GIAO ...
-
[PDF] Các Lưu ý Trong Việc Kê Khai Tờ Khai Giao Dịch Liên Kết Cho Năm Tài ...
-
Trường Hợp Nào DN được Miễn Lập Hồ Sơ Giao Dịch Liên Kết?
-
Phụ Lục Thông Tin Về Giao Dịch Liên Kết Mẫu 03-7/TNDN
-
Quy định Về Giao Dịch Liên Kết Nghị định 132 - Kế Toán Thiên Ưng
-
5 điều Nên Biết Về Giao Dịch Liên Kết - Thuế Tâm Việt
-
[PDF] Thủ Tục Hành Chính Sửa đổi, Thay Thế Thuộc Phạm Vi Chức Năng Quản ...
-
Những Thông Tin Doanh Nghiệp Cần Biết Về Giao Dịch Liên Kết Năm 2022
-
Dịch Vụ Lập Tờ Khai Giao Dịch Liên Kết | Tri Thức Việt