NGHỊ ĐỊNH 132/2020:TT200 HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI GIAO ...
Có thể bạn quan tâm
MỤC I : THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Cột (2): Ghi đầy đủ tên của từng bên liên kết:
• Trường hợp bên liên kết tại Việt Nam là tổ chức thì ghi theo thông tin tại giấy phép đăng ký doanh nghiệp; là cá nhân thì ghi theo thông tin tại chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu. • Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân ngoài Việt Nam thì ghi theo thông tin tại văn bản xác định quan hệ liên kết như giấy phép đăng ký kinh doanh, hợp đồng, thỏa thuận giao dịch của người nộp thuế với bên liên kết.
Cột (3): Ghi tên quốc gia, vùng lãnh thổ nơi bên liên kết là đối tượng cư trú. Cột (4): Ghi mã số thuế của các bên liên kết:
• Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân tại Việt Nam thì ghi đủ mã số thuế. • Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân ngoài Việt Nam thì ghi đủ mã số thuế, mã định danh người nộp thuế, nếu không có thì ghi rõ lý do.
Cột (5): Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP
- Người nộp thuế kê khai mối quan hệ với từng bên liên kết tương ứng bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng. - Trường hợp bên liên kết thuộc nhiều hơn một hình thức quan hệ liên kết, người nộp thuế đánh dấu “x” vào các ô tương ứng.
- Thông tin tại mục I kê khai đối với các bên liên kết phát sinh giao dịch liên kết với người nộp thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP
MỤC II : XÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN NGHĨA VỤ KÊ KHAI, MIỄN TRỪ VIỆC NỘP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
- Nếu người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn nghĩa vụ kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết quy định tại Điều 11 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP tại Cột (2) thì đánh dấu “x” vào ô thuộc diện miễn trừ tương ứng tại Cột (3).
- Trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP người nộp thuế chỉ đánh dấu vào ô tương ứng tại Cột (3) và không phải kê khai các mục III và IV Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP. - Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP người nộp thuế kê khai các mục III và IV theo hướng dẫn tương ứng tại các phần đ.1 và e. - Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP người nộp thuế kê khai theo hướng dẫn tương ứng tại các phần đ.2 và e.
(Xem thêm bài viết " THÔNG TƯ 06/2021 : BỔ SUNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP TỬ TUẤT THEO LUẬT BHXH ")
Kế toán doanh nghiệp TT200 Địa chỉ : Đường số 1 Khu tái định cư A - Xã Vĩnh Thái - Nha Trang - Khánh Hòa Hotline : 0972.125.200
Từ khóa » Cách Kê Khai Giao Dịch Liên Kết
-
Hướng Dẫn Lập Tờ Khai Giao Dịch Liên Kết - Công Ty Luật Việt An
-
Hướng Dẫn Lập Phụ Lục Giao Dịch Liên Kết, Phụ Lục GDLK 01 Theo ...
-
Hướng Dẫn Lập Tờ Khai Giao Dịch Liên Kết Mẫu Số 01 Theo Nghị định ...
-
Quy định Mới Về Kê Khai Giao Dịch Liên Kết ? Miễn, Nộp Thuế Giao ...
-
Hướng Dẫn Lập Tờ Khai Giao Dịch Liên Kết
-
Cách Xác định Giao Dịch Liên Kết Trong Kê Khai Thuế - Tax24
-
[PDF] Các Lưu ý Trong Việc Kê Khai Tờ Khai Giao Dịch Liên Kết Cho Năm Tài ...
-
Trường Hợp Nào DN được Miễn Lập Hồ Sơ Giao Dịch Liên Kết?
-
Phụ Lục Thông Tin Về Giao Dịch Liên Kết Mẫu 03-7/TNDN
-
Quy định Về Giao Dịch Liên Kết Nghị định 132 - Kế Toán Thiên Ưng
-
5 điều Nên Biết Về Giao Dịch Liên Kết - Thuế Tâm Việt
-
[PDF] Thủ Tục Hành Chính Sửa đổi, Thay Thế Thuộc Phạm Vi Chức Năng Quản ...
-
Những Thông Tin Doanh Nghiệp Cần Biết Về Giao Dịch Liên Kết Năm 2022
-
Dịch Vụ Lập Tờ Khai Giao Dịch Liên Kết | Tri Thức Việt