Hướng Dẫn Phỏng Vấn Bằng Tiếng Nhật - đi Làm, Du Học,xklđ, Lưu Trú...

Hướng dẫn phỏng vấn bằng tiếng Nhật. Các bạn là sinh viên vừa mới tốt nghiệp ra trường, thực tập sinh Nhật Bản mới về nước, bạn muốn nộp hồ sơ xin việc làm tại một công ty lớn của Nhật hoặc đi du học hay xuất khẩu lao động. Làm thế nào để trả lời các câu hỏi phỏng vấn một cách tốt nhất và có thể chiếm được cảm tình của những nhà tuyển dụng Nhật Bản khó tính? Dưới đây là những chia sẻ về những kỹ năng cần thiết khi phỏng vấn với nhà tuyển dụng Nhật Bản.

1. Đi phỏng vấn

1001 phép xã giao xin việc thành công tại Nhật

Nếu bạn đến một buổi phỏng vấn xin việc tại Nhật Bản, hãy đảm bảo rằng từng chi tiết nhỏ như số lần gõ cửa phòng trước khi bước vào, hay độ nghiêng thân người lúc chào đều hoàn hảo.

Thực trạng thiếu lao động trẻ ở Nhật Bản dẫn đến tình trạng cứ mỗi ứng viên ở Tokyo đi tìm việc lại có đến hai vị trí trống để lựa chọn. Điều này khiến một số doanh nghiệp Nhật xem xét thuê tuyển lao động nước ngoài. Song một cuộc phỏng vấn xin việc tại quốc gia Đông Á là cả “một rừng” nghi thức, đặc biệt với người ngoại quốc. Theo Bloomberg, sinh viên bản xứ phải tập trung nhớ và làm theo quy tắc. Vì thế, người nước ngoài cũng cần hiểu luật.

“Đây như là một bài kiểm tra để cho thấy bạn có thể thích nghi tốt đến mức nào”, Rochelle Kopp, người đứng đầu Intercultural Consulting, hảng giúp các cơ sở làm việc đa quốc gia hoạt động tốt hơn, cho hay. Dưới đây là vài quy tắc ứng xử đặc biệt tại Nhật Bản.

1.1. Trang phục

Tính đồng nhất là tối quan trọng: Một bộ suit đen tuyền, hay còn gọi là “bộ suit tuyển dụng”, một chiếc áo sơ mi trắng đơn giản, chiếc túi và đôi giày trang trọng màu đen. Ứng viên xin việc nên tránh để râu, nhuộm tóc, mang bông tai lớn, trang điểm đậm, sơn móng tay màu chói, thắt cà vạt màu trắng hoặc cà vạt lớn. Nếu bạn có mặc áo choàng, hãy cởi chúng ra trước khi bước vào tòa nhà. Đây là dấu hiệu thể hiện sự tôn trọng và cũng được dùng vào nhiều dịp trang trọng khác. Đơn cử, bạn sẽ hiếm khi nhìn thấy một chiếc áo khoác trong lễ tang tại Nhật

1.2. Trang phục

Luôn gõ cửa ba lần. Theo trang web tuyển dụng Rikunabi, gõ cửa hai lần sẽ khiến nhiều người khó chịu vì nó giống như số lần bạn phải gõ cửa để kiểm tra một nhà vệ sinh còn trống hay không. Sau khi gõ cửa, hãy chờ đến khi bạn được cho phép bước vào. Khi đã vào trong phòng, hãy cố gắng đóng cửa mà không gây tiếng động lớn song đừng cố gắng hướng mặt về phía trước khi thực hiện động tác này. Cuối cùng, bạn có thể nói “xin lỗi”, cúi chào và đi đến bên trái ghế ngồi. Giới thiệu tên, trường đại học, cúi đầu lần nữa và chờ được cho phép trước khi ngồi xuống.

Một sinh viên cúi chào tại hội chợ việc làm ở Nhật Bản

1.3. Cúi chào

Đừng chỉ cúi đầu khi chào. Bạn nên uốn cong người (từ hông trở lên) về phía trước, song cố giữ lưng thẳng. Giữ hai tay sát thân người, không cong gối. Trang web tuyển dụng MyNavi gợi ý ứng viên xin việc nên cúi chào theo góc 30 độ khi bước vào, và theo góc 45 độ khi rời khỏi buổi phỏng vấn. Hãy đứng yên khi cúi chào. Khi đã ngồi vào ghế, hãy giữ lưng thẳng. Đàn ông nên đặt hai tay lên hai đầu gối còn phụ nữ thì được khuyên là để hai tay chồng lên nhau bên trên đùi.

1.4. Từ ngữ

Ứng viên xin việc nên dùng ngôn ngữ trang trọng. Người Nhật có nhiều từ ngữ khác nhau cho các tình huống khác nhau, tùy thuộc vào người đối diện. Nếu bạn phải nộp giấy tờ, hãy cầm cả hai tay để đưa chúng cho người phỏng vấn. Đây là cử chỉ cho thấy tầm quan trọng của hồ sơ mà bạn trao đi.

1.5. Rời khỏi buổi phỏng vấn

Trang Rikunabi gợi ý vào cuối buổi phỏng vấn, ứng viên nên cảm ơn nhà tuyển dụng và cúi đầu khi đang ngồi. Sau đó, đứng lên và cúi đầu lần nữa. Nói “xin lỗi” khi rời khỏi phòng và đóng cửa nhẹ nhàng hệt như khi bước vào. Đừng kiểm tra điện thoại di động khi rời đi. Thay vào đó, hành xử trang trọng như buổi phỏng vấn vẫn còn tiếp diễn. Sinh viên Nhật thường được cảnh báo rằng nhân viên công ty có thể theo dõi họ bất cứ lúc nào từ thời điểm họ rời ga tàu đến lúc bước vào buổi phỏng vấn.

1.6. Những điều nên tránh

Đừng bao giờ đến trễ. Tại Nhật Bản, có mặt từ 5-10 phút trước giờ hẹn được xem là đúng giờ. Hãy bảo đảm rằng bạn không quên đặt ghế của mình về vị trí ban đầu khi rời khỏi phòng.

1.7. Làm gì khi bạn trúng tuyển?

Dù quy tắc phỏng vấn xin việc nghe phức tạp nhưng nó chẳng là gì so với bộ quy chuẩn mà sinh viên mới ra trường phải học một khi họ được nhận vào công ty.

Nhật Bản có tập quán cho mọi tình huống kinh doanh, từ việc đứng ở đâu trong thang máy, ngồi ở đâu trong chiếc taxi đến việc làm thế nào để trao đổi danh thiếp. Với một nhân viên mới, tất cả nhân viên trong công ty đều là cấp trên và họ cần được cư xử với sự tôn trọng lớn. Khác với ở phương Tây, nơi phụ nữ luôn được ưu tiên, tại Nhật Bản, người lớn tuổi phải luôn được nhường bước.

1.8. Các câu hỏi thường gặp

1.8.1. Giới thiệu ngắn gọn về bản thân?

Khi bắt đầu vào phỏng vấn thì câu hỏi bạn thường gặp là giới thiệu ngăn gọn về bản thân. Đây là câu hỏi rất quan trọng đối với bạn. Nếu trả lời không khéo bạn sẽ dễ mắc vào sai lầm mâu thuẫn với các câu hỏi sau. Nhờ câu hỏi này mà Nhà tuyển dụng sẽ  biết được tính cách, trình độ của bạn và tiếp tục đưa ra những câu hỏi hóc búa sau này.Lời khuyên: Người Nhật rất hay để ý đến sắc thái gương mặt của bạn. Cho nên hãy  tự tin và trả lời thật thoải mái. Đừng tỏ ra sợ sệt hay quá tự tin mà mất đi phong thái của mình. Bạn hãy luôn tươi cười và hãy nhìn thẳng vào mắt của họ. Trả lời dứt khoát và đừng tốn quá nhiều thời gian cho những lời giải thích. Người Nhật đánh giá rất cao về tính cân thẩn trong công việc và sự chăm chỉ cần cù, thật thà và luôn luôn biết lắng nghe.

1.8.2. Đã từng làm ở đâu và tại sao lại nghỉ việc tại công ty cũ?

Đây là câu hỏi bạn cũng sẽ thường gặp khi phỏng vấn và là cơ hội tốt cho bạn thể hiện sự chăm chỉ, cố gắng vươn lên trong công việc của bạn. Lưu ý tránh trả lời những câu sau:  áp lực công việc lớn  hoặc việc quá vất vả; Sếp khó tính; …Lời khuyên: Người Nhật đánh giá cao sự trung thành cũng như cố gắng hết mình trong công việc. Hãy trả lời ý như: Tôi muốn tìm một việc làm phù hợp để có thể phát huy hết bản thân; Tôi muốn học cách làm việc của người Nhật.

1.8.3. Điểm mạnh của bạn là gì?

Đây là lúc để ghi ấn tượng với nhà tuyển dụng, hãy thể hiện sự hiểu biết của bạn trong công việc. Bạn hãy nói một cách thật thoải những gì bạn biết và nhấn mạnh những ưu điểm của bạn có lợi cho ngành đang tuyển dụng. Lời khuyên: Nói đúng trọng tâm không nên kể miên man quá nhiều. Qua lời nói bạn phải dứt khoát thể hiện tự tin của mình ở trong đó giúp bạn dể ghi điểm hơn.

1.8.4. Nhược điểm của bạn là gì?

Đây là một câu hỏi  nhạy cảm mà nếu không cẩn thận bạn sẽ rất dễ bị mất điểm.Lời khuyên: Hãy trả lời những điểm mà nếu có mắc phải cũng không làm ảnh hưởng đến chất lượng công việc như là: Giải quyết công việc còn chậm hay chưa nắm rõ về một lĩnh vực nào đó.

1.8.5. Tại sao bạn lại ứng tuyển vào công ty chúng tôi?

Câu hỏi này cần thể hiện sự cẩn thận của bạn. Bạn hãy chứng tỏ là mình đang là người rất cần tìm việc làm và đã tìm hiểu kỹ về công việc mà công ty đang tuyển dụng.Lời khuyên: Bạn hãy nói những hiểu biết của bạn về công ty và thể hiện là nếu được làm việc tại công ty thì chắc chắn là bạn sẽ gắn bó lâu dài.

1.8.6. Bạn yêu cầu mức lương bao nhiêu?

Đây có lẽ là câu hỏi khó và nhạy cảm với nhiều ứng viên khi đi tìm việc làm. Vì  đó cũng là 1 phần quyết định khiến cho bạn có được nhà tuyển dụng đồng ý hay không.Lời khuyên: Hầu như các công ty Nhật đều có một mức lương sàn cho những người mới vào. Bạn nên chú ý là đừng đòi hỏi quá cao. Còn việc trả lời thấp thì cũng vẫn được chấp nhận vì nếu thấp dưới mức sàn của họ thì họ sẽ vẫn cho bạn bằng mức sàn.

1.8.7. Lưu ý

  • Thứ nhất: điều kiện cần là năng lực tiếng Nhật, ít nhất bạn phải có bằng N3 khi đi phỏng vấn công ty Nhật. Tập luyện phỏng vấn bằng tiếng Nhật ở nhà nhiều lần tránh đê đến khi đi phỏng vấn nói lắp, quên từ.
  • Thứ hai: Phải sử dụng thành thục kính ngữ khi nói chuyện, để bày tỏ được thái độ khiếm tốn qua ngôn từ, học cách chào hỏi khi gặp, khi chào tạm biệt, cũng như thái độ biết ơn vì người tuyển dụng đã dành thời gian để tiếp xúc với bạn.
  • Thứ ba: Người Nhật đánh giá cao sự khiêm nhường ,cần cù, chăm chỉ,  tinh thần sẵn sàng học hỏi hơn những thành tích cá nhân. Vì vậy khi đi phỏng vấn, bạn hãy thể hiện mình con người ham học hỏi và tỏ ra là một người khiêm tốn.Những nguyên tắc này là những điều cơ bản nhất, các bạn  hãy ghi nhớ và áp dụng nó trong những buổi phỏng vấn của bạn nhé! Chúc các bạn tìm được công việc như ý.

 2. Cách giới thiệu bản thân

2.1. Cách chào hỏi đúng thời điểm trong ngày

Trước khi giới thiệu bản thân mình bằng tiếng Nhật thì khởi đầu thông dụng nhất cho một cuộc trò chuyện  chính là lời chào. Trong tiếng Nhật, bạn có thể sử dụng Konnichiwa cho mọi trường hợp giao tiếp.Tuy nhiên, người Nhật thường sử dụng cách chào theo từng thời gian trong ngày hơn, và họ cũng thích cách nói đó hơn. Điều này có nghĩa bạn cần chọn lựa câu chào hỏi bằng tiếng Nhật sao cho đúng thời điểm nhất.

Ví dụ:

  • おはようございます_  ohayogozaimasu : Chào buổi sáng
  • こんばんは _ konbanwa : Chào buổi tối

2.2. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Cách phổ biến và đơn giản nhất để tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là nói: “Watashi wa. . . desu. Chỗ ba chấm là để viết tên của bạn. Câu này có nghĩa là: “ Tên của tôi là. . .” .

Lưu ý: nếu bạn sử dụng tên tiếng Nhật thì bạn nên nói họ trước rồi mới nói tên.

Trong trường hợp giao tiếp thông thường như với bạn bè hoặc người trẻ tuổi hơn không cần sự trang trọng, bạn có thể chỉ cần nói “Yoroshiku” hoặc đơn thuần là “[Tên của bạn] desu. Yoroshiku” (“Rất vui khi được gặp bạn, tôi là [tên của bạn]”).

Tùy từng ngữ cảnh thích hợp để vận dụng câu nói tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật sao cho tự nhiên và đúng với ngữ cảnh nhất bạn nhé !

2.3. Bắt đầu một cuộc trò chuyện

Sau khi biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật chúng ta cần biết thêm một số câu nói thông dụng trong một bài giới thiệu, làm quen với người Nhật để có thể duy trì một cuộc trò chuyện cơ bản như:

  • Giới thiệu tuổi:

年齢は20歳です/20歳です.Nenrei wa 20 sai desu. (Tôi hiện tại 20 tuổi)

  • Giới thiệu quê quán:

ホーチミンからきました

Hochiminh kara kimashita. (Tôi đến từ Hồ Chí Minh)

ホーチミンに住んでいます

Hochiminh ni sundeimasu. (Tôi đang sống ở Hồ Chí Minh)

  • Giới thiệu nghề nghiệp:

私は教師です。

(Watashi wa Kyōshi  desu. (Tôi là Giáo viên)

  • Nói về sở thích:

私の趣味は本を読みます。

Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là đọc sách).

2.4. Duy trì cuộc trò chuyện thân thiện

Hãy sử dụng một số câu như sau để bày tỏ thiện chí và tính cách thân thiện của mình trong một cuộc hội thoại giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

  • Hajimemashite: Rất vui được gặp bạn
  • Yoroshiku onegaishimasu : Thật tốt được gặp bạn/xin hãy giúp đỡ.
  • Ogenki desu ka?: Bạn có khỏe không?
  • Otenki wa ii desu ne? Thời tiết thật đẹp, đúng không?

2.5. Thể hiện sự lịch sự sau mỗi cuộc giao tiếp

Sau khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật và có được một cuộc trò chuyện thân thiện, bạn hãy thể hiện sự lịch sự bằng cách kết thúc cuộc trò chuyện với câu nói: “Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします) nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn/anh/chị”.

Trên đây là cách giới thiệu về bản thân bằng tiếng Nhật cơ bản và đầy đủ nhất mà mình đã tổng hợp giúp các bạn hình dung được phần nào về một cuộc trò chuyện, làm quen bằng tiếng Nhật như thế nào nhé.

Để tìm hiểu nhiều hơn nữa về các vấn đề liên quan đến việc học và giao tiếp tiếng Nhật các bạn hãy truy cập vào trang web học tiếng nhật hiệu quả của Akira nhé!

2.6. Làm gì khi bạn trúng tuyển?Mẫu

Nguyễn Văn Tuyên là sinh viên trường đại học quốc gia. Tuyên có thể giới thiệu như sau  : “ハノイ国家大学(こっかだいがく)のNguyễn Văn Tuyên と申(もう)します。専攻(せんこう)は日本語学科(にほんごがっか)で、出身(しゅっしん)はハノイです。翻訳(ほんやく)には自信(じしん)があります。宜(よろ)しくお願(ね)いいたします”

Tên tôi là Nguyễn Văn Tuyên, tôi tới từ đại học Quốc Gia, chuyên nghành của tôi là tiếng Nhật. Tôi tự tin về khả năng dịch thuật. Rất mong nhận được sự giúp đỡ !

Một số từ cần lưu ý:

  • 面接試験(めんせつしけん): cuộc phỏng vấn
  • 自己紹介(じこしょうかい): giới thiệu bản thân
  • 新卒(しんそつ): tính thành thật
  • 就職面接(しゅうしょくめんせつ): phỏng vấn xin việc
  • 転職(てんしょく): sự chuyển việc
  • 派遣社員(はけんしゃいん): nhân viên tạm thời
  • 登録(とうじょう): đăng kí
  • 参考(さんこう): tham khảo
  • 面接官(めんせつかん): người phỏng vấn
  • 簡潔(かんけつ): sự giản dị, ngắn gọn
  • 述(の)べる: trình bày
  • 冒頭(ぼうとう): bắt đầu
  • 氏名(しめい): họ tên
  • 履歴書(りれきしょ): sơ yếu lí lịch
  • 限定(げんてい): sự hạn chế
  • 控(ひか)える: kiềm chế
  • 就活(しゅうかつ): tìm việc làm
  • 短大名(たんだいめい): tên trường cao đẳng
  • 専門学校名(せんもんがっこうめい): tên trường nghề
  • 応募動機(おうぼどうき): lí do ứng tuyển
  • 優先順位(ゆうせんじゅんい): thứ tự ưu tiên
  • 専攻(せんこう): học chuyên về lĩnh vực nào đó
  • 専門(せんもん):chuyên môn
  • 必須(ひっす): cần thiết

Tùy thuộc vào hoàn cảnh và sự ứng biến linh hoạt của bạn, hãy gây ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng ngay từ những câu giới thiệu về bản thân bằng tiếng Nhật nhé.

3. Các câu hỏi phỏng vấn 

3.1. Phỏng vấn đi xuất khẩu lao động

1, 自己紹介をお願いします

Hãy giới thiệu bản thân

2, おなまえは

Bạn tên là gì

3, おいくつですかhoặc あなたはなんさいですか

Bạn bao nhiêu tuổi

4, どんなアルバイトですか

Có kinh nghiệm trong công việc gì

5, どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか

Tại sao muốn làm việc ở đây

6, あなたの長所はどんなところですか

Ưu điểm của bạn là gì

7, あなたの弱点は何ですか?

Điểm yếu của bạn là gì

8, なぜこの仕事に応募したいのですか?

Tại sao bạn muốn ứng tuyển công việc này

9, 日本でどれくらいお金を儲けたいですか?

Bạn muốn kiếm được bao nhiêu tiền trong thời gian làm việc tại Nhật

10, 家に戻ってお金で何をしますか?

Bạn sẽ làm gì với số tiền khi về nước

3.2. Phỏng vấn xin việc

1, 自己紹介をお願いします

Hãy giới thiệu bản thân

2, 長所と短所を教えてください。

Cho tôi biết điểm mạnh và điểm yếu của bạn

3, ABC社について何を知っていますか?

Bạn biết gì về công ty chúng tôi

4, ABC社がどのような製品を作っているか、どんな製品に使われているかご存知ですか?

Bạn có biết công ty sản xuất sản phẩm gì và những sản phẩm đó sử dụng thế nào không

5, 応募動機を教えてください。

Tại sao bạn ứng tuyển vào vị trí này

6, 現在の仕事内容を教えてください。

Hãy cho tôi biết nội dung công việc hiện tại của bạn

7, 今の仕事を替えたい理由は何ですか?

Tại sao bạn muốn thay đổi công việc

8, 今まで行ったセールス活動について教えてください。

Hãy cho tôi biết kinh nghiệm của bạn về bán hàng

9, この仕事は長く続けられますか?

Bạn có thể làm việc lâu dài không

10, いつから出勤できますか?

Có thể bắt đầu làm từ khi nào

11, プレッシャーにどう対応しますか?・プレッシャーに対処する方法を教えてください。

Bạn đối phó với áp lực như thế nào/hãy cho tôi biết cách đối phó với áp lực

12, 何か質問がありますか?

Bạn có câu hỏi gì không

3.3. Phỏng vấn đi du học

1, お名前は?—おなまえは?

Tên bạn là gì

2, おいくつですか。

Bạn bao nhiêu tuổi

3, どこのがっこう へ かよっていますか?

Bạn đang học trường nào

4, あなたのしごとはなんのしごとをしていますか?

Bạn đang làm nghề gì(nếu đã tốt nghiệp)

5, きょかしょうはなにかもっていますか?

Bạn có bằng cấp gì rồi

6, なんのぶんやで べんきょうしていますか?

Bạn đã học chuyên ngành gì tại Việt Nam

7, こうこうそつぎょうはいつですか?, もしくは だいがくそつぎょうは いつですか?

Bạn đã tốt nghiệp trung học, đại học năm nào

8, にほんに かぞくがいますか?

Bạn có người thân tại Nhật Bản không

9, きょうだいはなんのしごとをしていますか?

Anh/chị em bạn đang làm nghề gì

10, まいつきのきゅうりょうは どのぐらいですか?

Thu nhập hàng tháng của gia đình bạn

11, どうして にほんをえらんだんですか?

Tại sao bạn chọn Nhật Bản để du học

12, あなたは何を勉強する予定ですか?あなたの目標は何ですか?

Bạn dự định học gì, mục tiêu của bạn là gì?

3.4. Mẫu cầu hỏi kèm hướng dẫn trả lời

3.4.1. Giới thiệu về bản thân

1, おなまえは  : Bạn tên là gì?

Trả lời : わたしは…….です : Tôi là……

2, おいくつですか hoặc あなたはなんさいですか: Bạn bao nhiêu tuổi?

Trả lời :  わたしは………..さいです : Tôi …. tuổi

3, せいねんがっぴをいってください :  Cho biết Ngày tháng năm sinh của bạn?

Trả lời :  ……..ねん…..がつ…..にちです。:  Ngày …. tháng … năm…..

4, しゅっしんはどちらですか// どこのしゅっしんですか // おくにはどこですか。: Quê quán của bạn ở đâu ?

Trả lời :  Ví dụ わたしはベトナムの ハノイです 。: Tôi ở Huế của Việt Nam

Hoặc わたしはベトナムのしゅっしんです。:Tôi đến từ Việt Nam

Tiếng Nhật mẫu câu phỏng vấn

3.4.2. Mô tả khung thời gian làm việc

5, どのじかんたいがごきぼうですか // きんむにきぼうは?// きぼうするきんむじかんがありますか  :  Bạn muốn làm vào những khoảng thời gian nào?

Trả lời :  ….じから….じまでです。(7時から12時まで//ごぜんちゅうの仕事ができます/土日はいつでも大丈夫です): Từ …. giờ đến ….giờ [ từ 7 giờ đến 12 giờ// có thể làm các công việc buổi sáng // Thứ 7, chủ nhật làm lúc nào cũng được]

6, ごじたくはどちらですか// どこにすんでいますか。: Bạn sống ở đâu?

Trả lời :  ….です// ….にすんでいます。: Sống ở …..

7, ここまでどうやってきましたか :  Bạn đi đến đây bằng gì ? [ ý chỉ nơi làm việc]

Trả lời :  電車とバスです。。。:  Bằng xe bus và tàu ạ

8, 家からここまでどのくらい時間がかかりますか :  Từ nhà tới đây mất bao lâu?

Trả lời :  30分くらいです :  Mất khoảng 30 phút ạ

9, あなたの電話番号は何番ですか  : Số điện thoại của bạn ?

Trả lời :  Ví dụ : 123-4567-8910 です

Tham khảo:  Tuyển dụng việc tại Nhật Bản

3.4.3. Phỏng vấn kinh nghiệm bản thân

10, アルバイトの経験はありますか  : Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?

Trả lời :  あります/ありあせん  : có …/ không …

Nếu trả lời là CÓ どんなアルバイトですか  [Có kinh nghiệm trong ] công việc gì ?

おべんとうやさんでのアルバイトです :  Tôi làm ở tiệm bán cơm hộp

11, アルバイトをしたいりゆうをきかせてください : Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?

Trả lời :  あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです: Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm (bao gồm hàm ý là để trang trải cuộc sống)

日本で経験をつみたいからです : Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiêm khi ở Nhật

日本語がいかせるためです。: Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật

日本人とコミュニケーションができるようになるためです  : Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật

12, どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか : Tại sao muốn làm việc ở đây?

13, だれの紹介ですか  : Ai giới thiệu cho bạn vậy?

…….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です

3.4.4. Yêu cầu công việc của bạn

14, 一週間何回(何時間)くらいはいれましたか :  1 tuần làm được mấy buổi [ Làm được bao nhiêu thời gian]?

Trả lời :  週に5回、1日4時間働きたいです  : 1 tuần làm được 5 buổi, mỗi buổi làm được 4 tiếng

15, 何曜日に働けますか :  Làm được những ngày nào trong tuần?

Trả lời :  毎日授業がないときに働けます  : Ngoài giờ học thì ngày nào cũng làm được

16, どのくらい働きたいですか :  Muốn làm bao nhiêu thời gian

Trả lời :  一日4時間くらいです  : 1 ngày 4 tiếng [ Bạn nào muốn làm hơn thì có thể nói nhiều hơn]17, 何時から働きたいですか  : Muốn làm từ mấy giờ ?

Trả lời :  授業がないときはいつでも大丈夫です  : Ngoài giờ học ra thì từ mấy giờ cũng được ạ

18, 休み日は何曜日がいいですか  : Muốn nghỉ vào thứ mấy ?

Trả lời :  いつでも大丈夫です :  Vào hôm nào cũng được ạ

Trả lời :  19, 働けない日はありますか  : Có ngày nào không làm được ko?

ありません : Dạ không có ạ

20, 土日祝日(祭日)は働けますか  : Ngày lễ , ngày cuối tuần có làm được không?

Trả lời :  はい  : Dạ có ạ

21, あなたの長所はどんなところですか : Ưu điểm của bạn là gì?

Trả lời :  私は、明るくて、元気な人です。 最後まで頑張ります : Tôi luôn khỏe mạnh và là người vui vẻ , luôn cố gắng hoàn thành công việc đến phút cuối

22, この仕事は長く続けられますか  : Có thể làm lâu dài đuợc ko?

Trả lời :  学校を卒業するまで働きたいです:  Tôi muốn làm cho đến khi ra trường

23, いつから出勤できますか  : Có thể bắt đầu làm khi nào?

Trả lời :  明日から/来週からです/いつでも大丈夫です  : Ngay từ ngày mai/// Từ tuần sau // Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào

24, 何か質問がありますか  : Bạn có câu hỏi gì không?

4. Cách chào hỏi khi nghỉ việc

4.1. Khi chia tay

1, 本日を持って退職となります。これまでありがとうございました。最後 まで気を抜かずにがんばりますので、よろしくお願いします。

(honjitsu wo motte tanshoku to narimasu. koremade arigatou gozaimashita. saigo made kiwo nukazuni gambarimasu node, yoroshiku onegai shimasu )

Sau hôm nay tôi sẽ nghỉ việc ở đây. Cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ tôi từ trước tới nay. Tôi sẽ không lơ là mà cố gắng làm việc tới tận ngày cuối cùng, rất mong anh/chị giúp đỡ.

2, 本日を持って退職となります。大変お世話になりました。

(honjitsu wo motte taishoku to narimasu. taihen osewa ni narimasita )

Hôm nay tôi sẽ kết thúc công việc tại đây, Cảm ơn anh/ chị đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua.

3, 長い間ご指導いただきましてありがとうございました。

(nagai aida goshidou itadakimashite arigatou gozaimashita )

Cảm ơn anh/chị đã chỉ bảo cho em trong một thời gian dài).

4.2. Một số lời chúc khi chia tay đồng nghiệp

4, 益々のご健康とご活躍をお祈り致します。

( masumasu no gokenkouto gokatsuyaku wo oinori itashimasu )

Chúc anh/chị ngày càng mạnh khỏe và phát huy hết sở trường của mình.

5, これから健康に気をつけて、人生を楽しんでくださいね。

(korekara kenkouni kiwo tsukete, jinesei wo tanoshinde kudasaine )

Anh nhớ giữ gìn sức khỏe, và sống thật vui vẻ nhé.

6, ゆっくり休んでリフレッシュしてね。

(yukkuri yasunde rifuresshu shitene)

Hãy thong thả nghỉ ngơi thư giãn, refresh nhé!

7, お元気でね!

(ogenkidene)

Chúc anh sức khỏe nhé!

8, たまには遊びに来てください。

(tamaniha asobi ni kite kudasai)

Thỉnh thoảng anh nhớ ghé chơi nhé!

9, 私たちのことも忘れないでくださいね。

(watashitachi no kotomo wasurenai dekudasaine)

Đừng quên chúng tôi nhé!

10, これからも、お元気でご活躍くださ。

( korekaramo, ogenkide gokatsuyaku kudasai)

Từ giờ anh hãy tiếp tục sống mạnh khỏe và làm việc tốt nhé!

Một điều lưu ý cho các bạn là có thể trong công việc hàng ngày, các bạn không sử dụng  kính ngữ, nhưng với ngày này, các bạn nên sử dụng kính ngữ để tăng phần trang trọng. 

5. Giải đáp thắc mắc

5.1. Trả lời phỏng vấn tư cách lưu trú 

Trả lời phỏng vấn tư cách lưu trú Nhật Bản khi các bạn làm hồ sơ du học là một bước cực kỳ quan trọng trong việc đỗ hay trượt kết quả tư cách lưu trú (COE). Việc cục gọi kiểm tra hồ sơ, năng lực tiếng Nhật của các bạn là một việc xác suất và không có lịch hẹn trước. Vì thế, các bạn phải luôn luôn trong tư thế sẵn sàng.Mình xin chia sẻ những bước các bạn cần chuẩn bị để đạt được kết quả cao nhất khi trả lời phỏng vấn như sau:

5.1.1. Chuẩn bị điện thoại

  • Chuẩn bị một chiếc điện thoại thật tốt để đảm bảo: Loa nghe to, míc nói tốt, không bị sập nguồn khi nhận cuộc gọi, thời gian đàm thoại liên tục từ 10-20 phút mà máy không bị hết pin, điện thoại luôn ở trạng thái đầy pin…
  • Khi sạc điện thoại thì các bạn cần phải ở vị trí gần máy và để máy ở chế độ chuông to đảm bảo làm sao cho các bạn có thể biết khi có cuộc gọi đến. Không di chuyển đến vùng sóng điện thoại yếu.

5.1.2. Thái độ chung khi trả lời phỏng vấn qua điện thoại:

  • Luôn vui vẻ, ngôn từ lễ phép, dùng thể lịch sự để trả lời, khi không nghe rõ thì hãy nói làm ơn nhắc lại câu hỏi…
  • Tuyệt đối không cáu gắt, tỏ thái độ khó chịu, thiếu hợp tác với người phỏng vấn, không dùng thể ngắn khi trả lời phỏng vấn,…

5.1.3. Sẵn sàng

  • Khi nhận cuộc gọi từ đầu số 0081; +81; Không hiển thị số điện thoại. Các bạn cần phải nhanh chóng di chuyển ra chỗ vắng người và thật yên tĩnh. Trong lúc di chuyển các bạn nói với phía đầu dây bên kia để phía bên Nhật giữ máy để không ảnh hưởng tới việc phỏng vấn của các bạn:“Em xin lỗi anh/chị. Hiện tại em đang ở (trong lớp học, trong hội trường, ngoài đường, đi chợ,…) rất ồn ào. Vì thế, sẽ rất khó nghe ạ. Anh/chị làm ơn giữ máy để em di chuyển ra chỗ yên tĩnh. Em xin cám ơn.”
  • Thời gian cục gọi kiểm tra trong giờ hành chính của Nhật từ: 9h -18h ngày làm việc từ thứ 2- thứ 6 (trừ ngày nghỉ thứ 7, Chủ Nhật và lịch đỏ của Nhật)

5.1.4. Yêu cầu khi trả lời phỏng vấn

  • Phải thật bình tĩnh.
  • Lắng nghe kỹ câu hỏi và trả lời tự tin, dứt khoát.
  • Không luống cuống và trả lời qua loa để cho qua câu hỏi (Chỉ cần người ta kiểm tra 3 câu mà các bạn chỉ trả lời được 1 câu, họ sẽ cúp máy và đồng nghĩa với việc bạn trượt về năng lực tiếng Nhật). Vì thế phải liên tục học tiếng Nhật, chịu khó luyện nghe thật nhiều (Hãy dành thời gian tối thiểu 9 tiếng/ ngày để học nhé)
  • Tuyệt đối không được có tiếng ồn ào bên cạnh khi trả lời phỏng vấn.
  • Trả lời chính xác và khớp với những thông tin đã khai trong hồ sơ du học nộp sang cục xuất nhập cảnh Nhật Bản. Hãy nhắc bố mẹ của các bạn (người bảo lãnh tài chính) cần phải trả lời chính xác những thông tin đã khai trong hồ sơ du học.

5.1.5. Một số lỗi và lưu ý 

Một số lỗi khi trả lời phỏng vấn:

  • Đến phần tiếng Nhật thì không trả lời và chọn giải pháp im lặng vì không nghe được và không nói được.
  • Quên tuổi của bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình.
  • Rơi vào trạng thái mệt mỏi nên khi nghe cục gọi và không trả lời được.
  • Do đang trong cuộc nhậu và ở trạng thái say rượu.
  • Bố bận uống rượu và hẹn cục khi khác gọi lại.
  • Trả lời nội dung hồ sơ không khớp với những gì đã khai.
  • Tên giám đốc công ty bạn đã từng làm việc là gì? Tên phó giám đốc, địa chỉ công ty, thời gian làm việc tại công ty…
  • Trang trại nhà bạn nuôi mấy con lợn, được bao nhiêu Kg thì bán? …
  • Hỏi tiếng Nhật 3 câu thì trả lời được 2 câu.
  •  Lý do du học viết tay hay đánh máy.
  • Tên giáo viên chủ nhiệm lớp 12 của bạn là gì?Một số lưu ý riêng với câu hỏi và trả lời bằng tiếng Nhật(Các bạn nên lưu ý chuẩn bị thêm bằng tiếng Nhật nhé)
  • Ở nhà ai là người nấu cơm?
  • Buổi sáng nay thời tiết thế nào?
  • Bạn thích con vật nào nhất?
  • Ai là người lau dọn nhà?
  • Bạn thích ăn rau gì?
  • Sân bay Haneda ở đâu? Ở Osaka có sân bay nào?

Các bạn nên lưu ý tìm hiểu những thông tin đơn giản về Nhật Bản và thông tin cá nhân như sở thích, công việc hằng ngày,….Do vậy, các bạn không nên nhờ bạn bè trả lời phỏng vấn hộ. Đừng giao số phận của mình cho người khác bạn nhé!

5.1.6. Một số lời khuyên

  • Học tiếng Nhật liên tục trong thời gian tối thiểu 6 tháng và các ngày trong tuần trước khi sang Nhật. Hãy dành thời gian ít nhất 9 tiếng/ 1 ngày để học.
  • Thường xuyên đàm thoại và nghe tiếng Nhật, chịu khó giao tiếp với người Nhật.
  • Luyện tập trả lời phỏng vấn cùng với giáo viên người Nhật, giáo viên người Việt và bạn bè.
  • Rèn luyện sức khỏe hàng ngày. Hãy dành tối thiểu 1 tiếng để tập thể dục, nâng cao năng lực thể chất.
  • Ăn, ngủ, nghỉ ngơi một cách khoa học để có một sức khỏe tốt đảm bảo cho việc học tập của mình.
  • Tuyệt đối không được uống rượu bia trong thời gian cục sẽ gọi kiểm tra hồ sơ (khoảng 1 tháng).

5.2. Xuất khẩu lao động Nhật

Xuất khẩu lao động Nhật Bản đang là chủ đề nóng hổi được rất nhiều bạn quan tâm. Hôm nay mình sẽ trả lời 10 câu hỏi xuất khẩu lao động Nhật Bản được nhiều bạn hỏi nhất. Các bạn thể tham khảo qua nhé.

5.2.1. Điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật Bản

Các điều kiện quan trọng nhất để bạn có thể tham gia thi tuyển các đơn hàng XKLĐ Nhật Bản đó chính là: độ tuổi, chiều cao, cân nặng, sức khỏe đạt yêu cầu, trình độ học vấn, tay nghề…

Tùy vào từng ngành nghề cũng như tiêu chí tuyển chọn của từng xí nghiệp Nhật mà tiêu chuẩn điều kiện này có thể khác nhau giữa các đơn hàng.

Tham khảo thêm : 6 Điều kiện cần và đủ để đi xuất khẩu lao động Nhật.

5.2.2. Chi phí đi xuất khẩu lao động Nhật Bản

Đây chắc chắn là câu hỏi được rất nhiều người đang có ý định tìm hiểu về xuất khẩu lao động Nhật Bản quan tâm, bởi đa phần người lao động đều xuất thân từ các vùng quê nghèo với ước muốn thoát nghèo, thay đổi cuộc sống.

Hiện tại mức phí đơn hàng sẽ giao động từ 1 – 3 tháng lương cơ bản tùy theo thời gian hợp đồng lao động là 1 hoặc 3 năm, chưa bao gồm các khoản ăn học, sinh hoạt trong thời gian học tập tại trung tâm đào tạo.

5.2.3. Mức lương, thu nhập khi đi XKLĐ Nhật Bản?

Mức thu nhập bình quân của thực tập sinh Nhật Bản một tháng rơi vào khoảng  120.000 – 160.000Yên/tháng, chưa kể các khoản làm thêm, tăng ca.

Thông thường sau khi trừ các khoản chi phí sinh hoạt và tính cả tiền làm thêm hàng tháng thì thu nhập thực lĩnh của các bạn thực tập sinh sẽ rơi vào khoảng 13-17 man (tương đương 28-37 triệu VNĐ).

Nếu chi tiêu tiết kiệm hợp lý thì sau 3 năm chăm chi làm việc về nước bạn có thể tiết kiệm được từ 600.000.000VNĐ – 800.000.000VNĐ. Đây là số tiền không hề nhỏ để bạn có thể làm ăn, trang trải cuộc sống.

5.2.4. Thời gian để đi Nhật Bản là bao nhiêu lâu?

Thời gian để đi Nhật Bản được tính từ khi bạn trúng tuyển, trung bình sẽ rơi vào khoảng 4 – 6 tháng – phụ thuộc vào thời gian xem xét hồ sơ của đại sứ quán Nhật Bản và sự chính xác trong việc khai báo thông tin của thực tập sinh

5.2.5. Những quyền lợi khi làm việc tại Nhật Bản?

Các bạn sẽ được tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, khám sức khỏe định kỳ theo quy định của chính phủ Nhật Bản.

Khi về nước sẽ nhận lại được tiền hoàn thuế Nenkin, nếu bạn làm việc với hợp đồng 3 năm tại Nhật Bản thì số tiền hoàn thuế này sẽ rơi vào khoảng trên 40 triệu.

Sang Nhật làm việc ngoài việc kiếm thêm thu nhập thì các bạn sẽ được nâng cao tay nghề, trình độ nghiệp vụ bản thân.

Bên cạnh đó sau 3 năm làm việc tại Nhật bạn sẽ có khả năng tiếng Nhật vững vàng, rèn luyện cho mình được tác phong làm việc chuyên nghiệp về nước bạn có nhiều cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp Nhật đang đầu tư tại Việt Nam hoặc nếu khả năng tiếng Nhật của bạn tốt thì có thể dạy học tiếng bằng việc học thêm 1 khóa kỹ năng sư phạm trong một vài tháng.

5.2.6. Cần chuẩn bị gì khi tham gia XKLĐ Nhật Bản

Nếu hồ sơ của bạn đạt yêu cầu thì cán bộ tuyển dụng sẽ hướng dẫn bạn làm thủ tục khai form sau đó đi khám sức khỏe và có kết quả xác nhận sức khỏe tổng thể đạt tiêu chuẩn đi lao động và làm việc tại nước ngoài.

Nếu đủ tiêu chuẩn sức khỏe các bạn sẽ được tư vấn lựa chọn đơn hàng rồi tham gia thi tuyển.

5.2.7. Môi trường làm việc tại Nhật Bản có khắc nghiệt?

– Có thể khẳng định Nhật Bản là một trong những quốc gia có môi trường làm việc thân thiện và ổn định bậc nhất thế giới, một tuần bạn sẽ làm việc 40h, được nghỉ tối đa 2 ngày/tuần. Thời gian này bạn có thể nghỉ người, du lịch tham quan Nhật Bản hoặc làm thêm để kiếm thêm thu nhập

– Nhiều công ty còn trang bị thêm văn phòng phẩm và mời thầy giáo về dạy tiếng Nhật cho thực tập sinh để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Nhật

– Làm thêm vào những ngày nghỉ, làm ngoài giờ, làm trong dịp lễ, tết bạn sẽ nhân được mức lương cao hơn từ 150 – 200 %.

5.2.8. Đã từng đi tu nghiệp Nhật có đi tiếp được không

Theo quy định của chính phủ Nhật Bản thì họ chỉ tiếp nhận thực tập sinh nước ngoài sang làm việc 1 lần duy nhất với thời hạn từ 1 năm – 3 năm. Những thực tập sinh đã sang Nhật Bản Tu nghiệp một lần sẽ không được sang Tu nghiệp tại Nhật Bản một lần nữa.

5.2.9. Có chính sách gì hỗ trợ chi phí cho lao động không?

Khi lao động trúng tuyển nếu có nhu cầu công ty sẽ hướng dẫn làm hồ sơ, thủ tục để vay vốn ngân hàng, qua đó giúp lao động có điều kiện tốt nhất để đi vay vốn. Số tiền vay được hỗ trợ lên đến 80% chi phí đi Nhật

5.2.10. Những ai có thể tham gia chương trình kỹ sư làm việc tại Nhật Bản?

Để tham gia chương trình kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản thì yêu cầu bắt buộc đầu tiên đó là ứng viên phải có bằng tốt nghiệp Đại học đồng thời được đào tạo đúng theo chuyên ngành thi tuyển, bên cạnh đó ứng viên phải đáp ứng được đầy đủ điều kiện theo yêu cầu của nội dung thông báo tuyển dụng của công ty và chưa từng xin visa vào Nhật Bản.

Tham khảo thêm:

Mẫu câu giao tiếp hằng ngàyGiao tiếp trong TH cụ thể

Từ khóa » Các Câu Hỏi Trả Lời Phỏng Vấn Tiếng Nhật