Những Câu Hỏi Phỏng Vấn Bằng Tiếng Nhật Phổ Biến Nhất

Những Câu Hỏi Phỏng Vấn Tiếng Nhật Tokutei Phổ Biến Nhất

Những câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật Tokutei là gì? Phỏng vấn tiếng Nhật là việc hầu như các bạn thực tập sinh đều phải tham gia khi muốn ứng tuyển vào làm việc tại xí nghiệp Nhật khi đi đi xuất khẩu lao động. Nếu bạn muốn khoanh vùng kiến thức hoặc tạo ấn tượng tốt ban đầu với nhà tuyển dụng thì đừng bỏ qua những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Nhật phổ biến nhất do Tokutei Visa chia sẻ sau đây.

Nội Dung

Toggle
  • 1. Những Câu Hỏi Phỏng Vấn Tiếng Nhật Tokutei
    • Câu hỏi về giới thiệu bản thân
    • Câu hỏi về thời gian cư trú ở bên Nhật
    • Các câu hỏi khác
    • Trong trường hợp làm trái ngành
    • Trong trường hợp làm cùng ngành
    • Trong trường hợp là du học sinh chuyển qua
    • Đặt câu hỏi cho nhà tuyển dụng
  • 2. Những Câu Hỏi Phỏng Vấn Tiếng Nhật Đi Xuất Khẩu Lao Động
  • 3. Những Câu Hỏi Phỏng Vấn Đi Du Học Bằng Tiếng Nhật
  • 4. Những Lưu Ý Khi Phỏng Vấn 

1. Những Câu Hỏi Phỏng Vấn Tiếng Nhật Tokutei

Dưới đây là một số những câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật Tokutei mà chúng tôi tổng hợp.

Câu hỏi về giới thiệu bản thân

  • Hiện tại: Tên, tuổi, quốc tịch, sở thích, tính cách…
  • Quá khứ: Thời gian, địa điểm, nội dung công việc đã làm, trường lớp đã học.
  • Tương lai: Lý do ứng tuyển công việc, mong muốn, nguyện vọng.

Câu hỏi về thời gian cư trú ở bên Nhật

 Câu hỏi: いつ日本 (にほん) に来(き)ましたか? Bạn đến Nhật từ bao giờ? Trả lời: 2年(ねん)前(まえ)日本に来ました。 Tôi đến Nhật từ 2 năm trước.

Câu hỏi: シフトはどうですか?週(しゅう)に何回(なんかい)ぐらい休(やす)みますか? Bạn đang làm ca nào ở công ty hiện tại? Bạn nghỉ những ngày nào ở công ty này? Trả lời: 午前(ごぜん)9時(じ)から午後(ごご)6時(じ)までのシフトです。週に2回ぐらい休みます。 Tôi làm ca từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều. Một tuần tôi được nghỉ 2 ngày.

Câu hỏi: 今会社の寮(りょう)に住(す)んでいますか? Bạn có đang sống ở ký túc xá của công ty không? Trả lời: はい。会社の寮に住んでいます。 Vâng. Tôi đang sống trong ký túc xá của công ty. Câu hỏi về nguyện vọng ca làm việc

Câu hỏi: 残業(ざんぎょう)が多い方がいいですか?また少ないほうがいいですか?1ヶ月で何時ぐらい残業したいですか? Bạn thích làm thêm giờ nhiều hay ít? Trung bình một tháng bạn muốn làm thêm bao nhiêu giờ? Trả lời: 残業が多い方がいいです。1ヶ月で40時間ぐらい残業したいです。 Tôi thích làm thêm nhiều giờ. 1 tháng tôi muốn làm thêm 40 tiếng ngoài giờ cố định.

Câu hỏi: 夜勤(やきん)を希望(きぼう)しますか? Bạn có làm ca đêm được không? Trả lời: 希望(きぼう)しません。 Tôi không có nhu cầu làm ca đêm.

Các câu hỏi khác

Câu hỏi: 日本についてどう思いますか? Bạn nghĩ như thế nào về Nhật? Trả lời: 日本は生活が便利な国だと思います。 Tôi nghĩ Nhật là một đất nước vô cùng tiện lợi.

Câu hỏi: いつまで日本にいるつもりですか? Bạn muốn ở Nhật bao lâu? Trả lời: 後5年ぐらい日本に住みたいです。 Tôi muốn sống ở Nhật thêm 5 năm nữa.

Trong trường hợp làm trái ngành

Câu hỏi: どうしてこの分野(ぶんや)に変更(へんこう)したいのですか? Tại sao bạn lại chọn ngành này? (Ví dụ: Tại sao bạn lại muốn chuyển sang làm hộ lý dù hiện tại đang làm dọn dẹp tòa nhà) Trả lời: 〇〇の分野は初めてですが、新しいことにチャレンジをしたいので変更しました。 Tuy đây là lần đầu tiên tôi làm ngành X nhưng tôi muốn thử sức mình với những ngành này nên quyết định chuyển ngành.

Câu hỏi: 前は違う仕事でしたが、なぜこの仕事をしたいのですか? Tại sao bạn lại muốn chuyển sang ngành này? Trả lời: 私はいろいろな経験(けいけん)を積(つ)みたいので、新しい〇〇の仕事をしてみたいと思いました。 Tôi muốn tích lũy thật nhiều kinh nghiệm cho bản thân nên muốn thử sức ở ngành X.

Trong trường hợp làm cùng ngành

どうしてこの会社に応募(おうぼ)したのですか? Tại sao bạn lại muốn ứng tuyển công ty chúng tôi? Trả lời: 前の会社で学んだ〇〇の知識(ちしき)と経験(けいけん)を御社(おんしゃ)で生(い)かせると思ったので応募しました。 Tôi muốn phát huy những kinh nghiệm có được ở công ty trước nên quyết định ứng tuyển quý công ty.

Trong trường hợp là du học sinh chuyển qua

Câu hỏi: どうしてこの会社に応募(おうぼ)したのですか? Tại sao bạn lại muốn ứng tuyển công ty chúng tôi? Trả lời: 私は勉強するのは終わりましたが、また日本の生活を続けていきたいです。留学した時、アルバイト先で色々な経験を学びました。その経験を活かせて、新しい仕事をしてみたいと思っています。 Tôi đã kết thúc chương trình học nhưng vẫn muốn tiếp tục sống tại Nhật. Khi còn là du học sinh, tôi đã học được nhiều kinh nghiệm từ nơi làm thêm. Tôi muốn phát huy những kinh nghiệm đó và thử sức với công việc mới.

Đặt câu hỏi cho nhà tuyển dụng

1. お仕事の内容を教えてください。 Xin hãy cho tôi biết công việc cụ thể là gì?

2. 残業はありますか?ありましたら何時ぐらいでしょうか? Công ty có làm thêm không? Nếu có thì khoảng bao nhiêu giờ?

3. 手取りはいくらですか? Lương một tháng về tay khoảng bao nhiêu?

4. アパートから会社まで何で行けますか? Tôi có thể đi từ nhà đến công ty bằng cách nào?

5. 家賃支援(やちんしえん)はありますか? Công ty có hỗ trợ tiền nhà không?

6. ボーナスはありますか? Công ty có thưởng hay không?

7. 引っ越し費用(ひよう)を支援してくれませんか? Công ty có hỗ trợ chi phí chuyển nhà không?

Cuối cùng, hãy nói “Yoroshiku onegaishimasu”

“Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします) nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn”. Trong tiếng Nhật thì đây là 1 câu thông dụng trong lần gặp mặt đầu tiên, thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và mong người giao tiếp giúp đỡ mình.

2. Những Câu Hỏi Phỏng Vấn Tiếng Nhật Đi Xuất Khẩu Lao Động

Một đơn hàng khi xuất khẩu lao động Nhật Bản sẽ gồm 2 phần: Phần kiểm tra tay nghề và phỏng vấn bằng tiếng Nhật. Thực tế thì hầu hết đơn hàng XKLĐ Nhật khi thi tuyển đều có phiên dịch viên hỗ trợ và không yêu cầu tiếng Nhật cụ thể khi phỏng vấn, tuy nhiên nếu bạn hiểu câu hỏi và nói một chút bằng tiếng Nhật sẽ là lợi thế và cực kì gây ấn tượng.

những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Nhật

  • 自己紹介をお願いします: Hãy giới thiệu bản thân
  • おなまえは: Bạn tên là gì
  • おいくつです hoặc あなたはなんさいですか: Bạn bao nhiêu tuổi
  • どんなアルバイトですか: Có kinh nghiệm trong công việc gì
  • どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか : Tại sao muốn làm việc ở đây
  • あなたの長所はどんなところですか: Ưu điểm của bạn là gì
  • あなたの弱点は何ですか?: Điểm yếu của bạn là gì
  • なぜこの仕事に応募したいのですか?: Tại sao bạn muốn ứng tuyển công việc này
  • 日本でどれくらいお金を儲けたいですか?: Bạn muốn kiếm được bao nhiêu tiền trong thời gian làm việc tại Nhật
  • 家に戻ってお金で何をしますか?: Bạn sẽ làm gì với số tiền khi về nước

Khi bạn tham gia thi tuyển, nên nhớ rằng hãy bình tĩnh, tự tin, trả lời dứt khoát câu trả lời mà bên tuyển dụng đặt ra.  Nếu bạn chưa rõ hay chưa hiểu câu hỏi hãy hỏi lại, đừng trả lời bừa nhé.

3. Những Câu Hỏi Phỏng Vấn Đi Du Học Bằng Tiếng Nhật

Các bạn đi du học muốn có sự tự tin trước khi bước vào cuộc phỏng vấn, hãy tham khảo một số câu hỏi dưới đây để chuẩn bị trước tâm lí và câu trả lời cho mình nhé.

những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Nhật-1

  • おなまえは: Bạn tên là gì
  • おいくつです hoặc あなたはなんさいですか: Bạn bao nhiêu tuổi
  • どこのがっこう へ かよっていますか?: Bạn đang học trường nào
  • あなたのしごとはなんのしごとをしていますか?: Bạn đang làm nghề gì (nếu đã tốt nghiệp)
  • きょかしょうはなにかもっていますか?: Bạn có bằng cấp gì rồi
  • なんのぶんやで べんきょうしていますか?: Bạn đã học chuyên ngành gì tại Việt Nam
  • こうこうそつぎょうはいつですか?, もしくは だいがくそつぎょうは いつですか?: Bạn đã tốt nghiệp trung học, đại học năm nào
  • にほんに かぞくがいますか?: Bạn có người thân tại Nhật Bản không
  • きょうだいはなんのしごとをしていますか?: Anh/chị em bạn đang làm nghề gì
  • まいつきのきゅうりょうは どのぐらいですか?: Thu nhập hàng tháng của gia đình bạn
  • どうして にほんをえらんだんですか?: Tại sao bạn chọn Nhật Bản để du học
  • あなたは何を勉強する予定ですか?あなたの目標は何ですか? Bạn dự định học gì, mục tiêu của bạn là gì?

4. Những Lưu Ý Khi Phỏng Vấn 

Để buổi phỏng vấn diễn ra suôn sẻ, thuận lợi, tạo được ấn tượng tốt với người phỏng vấn, các bạn nên chú ý một số điểm sau nhé!

  • Tuân thủ giờ giấc
    • Phỏng vấn trực tiếp: Tới sớm trước giờ phỏng vấn từ 5-10 phút.
    • Phỏng vấn online: Đăng nhập tài khoản, chuẩn bị sẵn sàng trước 5-10 phút.
  • Kiểm tra thiết bị, đường truyền, chọn phông nền (khi phỏng vấn online)
  • Tạo ấn tượng ban đầu
    • Trang phục chỉnh tề, đầu tóc gọn gàng, khuôn mặt tươi tỉnh.
    • Tác phong nghiêm túc, ngồi thẳng lưng, mắt nhìn thẳng.
    • Thái độ tích cực, chủ động.
  • Khi trả lời phỏng vấn
    • Chăm chú lắng nghe câu hỏi.
    • Trả lời lịch sự, từ tốn, đầy đủ câu.

Để có thể tự tin hơn trong những câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật Tokutei, bạn nên tìm những đơn vị tư vấn du học uy tín như Tokutei Visa để được hướng dẫn chi tiết hơn. Chúc bạn thành công.

Tham khảo thêm các thông tin:

  • Tokutei Gino 1 là gì?
  • Tokutei Gino 2 là gì?
  • Visa Katsudo Tokutei là gì?

Từ khóa » Các Câu Hỏi Trả Lời Phỏng Vấn Tiếng Nhật