Hướng Dẫn Thủ Tục Hưởng Chế độ Thai Sản Năm 2022 - CIS Law Firm

Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi mà người lao động được hưởng khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khoảng thời gian nghỉ thai sản khá dài và người lao động không hưởng lương trong khoảng thời gian này mà được hưởng chế độ thai sản. Do đó, những quy định về chế độ thai sản rất được người lao động có dự định sinh con quan tâm.

Vậy chế độ thai sản là gì? Mức hưởng và cách thức để hưởng chế độ thai sản ra sao? Trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2022.

MỤC LỤC BÀI VIẾT

  • 1. Chế độ thai sản là gì?
  • 2. Quy định của pháp luật về chế độ thai sản.
  • 3. Điều kiện hưởng chế độ thai sản.
  • 4. Mức hưởng chế độ thai sản năm 2022.
  • 5. Hồ sơ hưởng trợ cấp thai sản năm 2022.
  • 6. Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?
  • 7. Thời gian giải quyết hồ sơ.

1. Chế độ thai sản là gì?

Chế độ bảo hiểm thai sản hay gọi tắt là Chế độ thai sản là một trong các chế độ của Bảo hiểm xã hội bắt buộc nhằm bảo đảm thu nhập và sức khỏe cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nuôi sơ sinh, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.

Đối tượng được hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành bao gồm:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

e) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

f) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Bài viết này tập trung quy định về chế độ thai sản đối với đối tượng là Lao động nữ mang thai và sinh con.

2. Quy định của pháp luật về chế độ thai sản.

Các vấn đề liên quan đến chế độ thai sản được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật sau:

– Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 của Quốc Hội ban hành ngày 20/11/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.

– Nghị định số 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/11/2015 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2016.

– Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ngày 29/12/2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc có hiệu lực thi hành ngày 15/02/2016.

3. Điều kiện hưởng chế độ thai sản.

Người lao động nữ được hưởng chế độ thai sản khi đáp ứng điều kiện về thời gian đóng BHXH, theo đó:

– Người lao động phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

– Trường hợp Người lao động nữ mang thai mà phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đáp ứng 02 điều kiện:

♦Tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên.

♦Phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Lưu ý:

– Nếu Người lao động đáp ứng điều kiện nêu trên mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con thì vẫn được hưởng chế độ thai sản.

– Thời gian 12 tháng trước khi sinh con được xác định như sau:

♦Trường hợp sinh con trước ngày 15 của tháng thì tháng sinh con không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Ví dụ: Chị A sinh con ngày 10/06/2022 thì thời gian 12 tháng trước khi sinh con được tính từ tháng 06/2021 đến tháng 5/2022. Trong khoảng thời gian này, chị A đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên (không cần liên tục) hoặc từ đủ 3 tháng trở lên (không cần liên tục) trong trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì chị A được hưởng chế độ thai sản theo quy định.

♦Trường hợp sinh con từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội thì tháng sinh con được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì tháng sinh con không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Ví dụ: Chị B sinh con ngày 18/06/2022 và tháng 06/2022 có đóng bảo hiểm xã hội, thời gian 12 tháng trước khi sinh con được tính từ tháng 07/2021 đến tháng 06/2022. nếu trong thời gian này chị B đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên (không cần liên tục) hoặc từ đủ 3 tháng trở lên (không cần liên tục) trong trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì chị B được hưởng chế độ thai sản theo quy định.

4. Mức hưởng chế độ thai sản năm 2022.

Mức hưởng của chế độ thai sản tùy thuộc vào các giai đoạn như sau:

4.1 Giai đoạn mang thai

a) Số ngày nghỉ: Người lao động nữ sẽ được nghỉ việc để đi khám thai khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày (trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai).

b) Trợ cấp:

Trong thời gian nghỉ khi đi khám thai, Người lao động được trợ cấp như sau:

Mức hưởng = (Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc) / 24) x số ngày nghỉ

Như vậy, trong thời gian Người lao động nghỉ đi khám thai, công ty sẽ không trả lương mà thay vào đó, cơ quan BHXH là đơn vị trả trợ cấp cho theo mức vừa nêu.

4.2 Giai đoạn sinh con

a) Số ngày nghỉ:

Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

Lưu ý: Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.

b) Trợ cấp:

Khi sinh con Người lao động sẽ được trợ cấp như sau: trợ cấp trong 6 tháng nghỉ sinh con và trợ cấp một lần. Cụ thể:

♦Trường hợp trợ cấp tháng:

Mức hưởng một tháng = 100% mức bình quân tiền lương đóng BHXH 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Trường hợp có ngày lẻ thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày. Nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì được cộng dồn.

♦Trường hợp trợ cấp một lần:

Mức trợ cấp 1 lần = 02 lần mức lương cơ sở (tại tháng sinh con)

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng. Như vậy, tiền trợ cấp 1 lần là 1.490.000 x 2 = 2.980.000 đồng.

Người lao động nam có thể được nhận tiền trợ cấp một lần khi sinh con nêu trên trong trường hợp vợ không tham gia bảo hiểm xã hội và chỉ có chồng tham gia bảo hiểm xã hội.

Ví dụ: Chị C sinh con ngày 10/6/2022, có mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc (từ tháng 12/2021 đến tháng 05/2022) là 7 triệu đồng. Như vậy, khi sinh con chị C sẽ được hưởng:

+ 6 tháng lương đóng BHXH là 42.000.000 đồng.

+ Trợ cấp một lần khi sinh là 2.980.000 đồng.

Vậy, tổng số tiền chị A được hưởng là: 42.000.000 + 2.980.000 = 44.980.000 đồng

4.3 Giai đoạn sau khi sinh con và đi làm lại

Sau thời gian hưởng chế độ thai sản, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi thì lao động nữ được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.

a) Số ngày nghỉ:

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ như sau:

– Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

– Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh mổ;

– Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

Thời gian này bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

b) Trợ cấp: Trong những ngày nghỉ dưỡng sức, lao động nữ được hưởng tiền trợ cấp với mức mỗi ngày bằng 30% lương cơ sở.

Ví dụ: Chị D sinh 01 con theo phương pháp thường, hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định nhưng chị D chưa phục hồi sức khỏe nên xin nghỉ dưỡng sức trong 7 ngày theo quy định.

Mức lương cơ sở theo quy định hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng. Mức tiền dưỡng sức tính bằng 30% lương cơ sở là 447.000 đồng/ngày. Chị D nghỉ dưỡng sức 7 ngày thì sẽ được hưởng 3.129.000 đồng.

Lưu ý: Để được nhận tiền dưỡng sức sau sinh, người lao động phải có tên trong Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do Công ty, doanh nghiệp lập.

5. Hồ sơ hưởng trợ cấp thai sản năm 2022.

Để hưởng chế độ thai sản, Người lao động cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ bao gồm:

– Sổ BHXH;

– Giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh bản sao công chứng;

– Giấy xác nhận phẫu thuật hoặc giấy ra viện đối với trường hợp phải phẫu thuật.

Lưu ý đặc biệt: Bạn bắt buộc phải nộp hồ sơ nêu trên cho công ty của bạn trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày trở lại làm việc. Nếu không, bạn sẽ mất đi quyền lợi được hưởng trợ cấp thai sản.

6. Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?

Để được giải quyết hưởng chế độ thai sản, người lao động phải nộp hồ sơ cho:

– Doanh nghiệp nơi người lao động đang làm việc;

– Cơ quan BHXH nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc.

7. Thời gian giải quyết hồ sơ.

– Đối với người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp:

♦Trong thời han 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động thì phía doanh nghiệp có trách nhiệm lập hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

♦Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ phía doanh nghiệp thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

– Trường hợp người lao động nghỉ việc trước thời điểm sinh con thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về Chế độ thai sản năm 2022. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916568101 Email: info@cis.vn

Từ khóa » Chế độ Hưởng Bảo Hiểm Thai Sản Năm 2022