Mức Hưởng Chế độ Thai Sản 2022 Là Bao Nhiêu? - Luật Minh Gia
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- 1. Tư vấn mức hưởng chế độ thai sản
- 1.1 - Về điều kiện hưởng chế độ thai sản
- 1.2 - Về mức hưởng chế độ thai sản
- 1.3 - Quy định về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
- 2. Các khoản trợ cấp và mức hưởng chế độ thai sản của người lao động
- 2.1 Các khoản trợ cấp và mức hưởng chế độ thai sản
- 2.2 Về nghị thai sản
- 2.3 Thủ tục hưởng chế độ thai sản
1. Tư vấn mức hưởng chế độ thai sản
Trả lời:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:
- Về điều kiện hưởng chế độ thai sản
Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về Điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:
"1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
...
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi ...”
Như vậy nếu bạn đã đóng bảo hiểm 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con thì bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản.
- Về mức hưởng chế độ thai sản
Theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 20014 quy định về mức hưởng chế độ thai sản như sau:
“1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;”
Như vậy, mức hưởng chế độ thai sản theo quy định sẽ là 100% tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm.
- Quy định về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Tiền lương tháng đóng BHXH sẽ bao gồm các khoản theo quy định tại Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 6. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 89 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Tiền lương do Nhà nước quy định
1.1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương.
1.2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4 thì tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương cơ sở.
2. Tiền lương do đơn vị quyết định
...
2.2. Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại Điểm 2.1 Khoản này và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.”
----
2. Các khoản trợ cấp và mức hưởng chế độ thai sản của người lao động
Câu hỏi:
Chào luật sư, cho em hỏi về trợ cấp tiền thai sản của có thể nhận được sau khi sinh là bao nhiêu . Cụ thể là em đóng bhxh từ tháng 1.201x đến tháng 3.201x em xin nghỉ làm. Tháng 10.201x em đi làm ở công ty khác, sau khi thử việc 3thang thì đến tháng 2.2.201x4 em bắt đầu đóng tiếp bhxh và đến tháng 2.201x cty tăng mức đóng bhxh lên 357000 nghìn.
Tháng 10 nay la em sinh, vậy cho em hoi sau khi sinh tiền thai sản em nhận được là bao nhiêu. Anh chị tính cụ thể giúp em được không ak. Số tiền đó em được lấy trước hay sau khi sinh. Em xin cảm ơn luật sư.
Trả lời:
Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi yêu cầu tới công ty Luật Minh Gia! Sau đây, chúng tôi xin tư vấn yêu cầu của chị như sau:
Theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản (đã trích dẫn tại phần tư vấn 1) thì truowgf hợp của chị đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản (đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con)
Các khoản trợ cấp và mức hưởng chế độ thai sản
- Hưởng trợ cấp một lần khi sinh con
Theo quy đinh Luật bảo hiểm xã hội quy định về trợ cấp một lần khi sinh con như sau:
"Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi thì được trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết khi sinh con thì cha được trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con”.
Như vậy, trợ cấp một lần khi sinh con với mức bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con ( 1.150.000 VNĐ x 2 = 2.300.000 VNĐ).
- Tính mức hưởng chế độ thai sản
Căn cứ quy định Luật BHXH về mức hưởng chế độ bảo hiểm thai sản như sau
''Xem trích dẫn tại phần tư vấn (1)''
Như vây·Mức hưởng chế độ thai sản bằng ( 6 x bình quân tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kế trước khi nghỉ viêc VNĐ).
Trong thời gian nghỉ thai sản, chị sẽ được hưởng như sau:
Theo các quy định của pháp luật thì tính được mức hưởng trợ cấp thai sản = 100% mức bình quân tiền lương, tiền công 6 tháng liền kề trước khi nghỉ sinh * số tháng nghỉ sinh con( 6 tháng) + trợ cấp một lần sinh con ( bằng 2 tháng lương tối thiểu chung).
Về nghị thai sản
Theo quy định pháp luật BHXH về nghi thai sản như sau:
“1. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng.
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng”.
Chị tính trung bình tiền công trong 6 tháng trước khi nghỉ sinh, sau đó nhân với 6 để tính mức hưởng chế độ thai sản.
Thủ tục hưởng chế độ thai sản
Sau khi sinh, chị nộp hồ sơ tới công ty để giải quyết và chi trả chế độ cho chị; Công ty có trách nhiệm gửi hồ sơ tới bảo hiểm xã hội quận/ huyện để được xem xét thanh toán mức hưởng chế độ thai sản và trợ cấp một lần khi sinh con như chúng tôi trình bày ở trên. Chế độ trên chị sẽ được hưởng một lần, sau khi công ty xem xét hồ sơ để giải quyết (sau 3 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ của chị).
Hồ sơ hưởng thai sản bao gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Giấy chứng sinh (bản sao) hoặc Giấy khai sinh (bản sao) của con.
Từ khóa » Chế độ Hưởng Bảo Hiểm Thai Sản Năm 2022
-
Mức Hưởng Trợ Cấp Thai Sản Mới Nhất Năm 2022 - Tổng đài Tư Vấn
-
Chế độ Thai Sản: Tất Tần Tật Quyền Lợi Cần Biết Khi Sinh Con Năm 2022
-
Chế độ Thai Sản đối Với Người Tham Gia BHXH Năm 2022
-
Hồ Sơ Hưởng Chế độ Thai Sản Mới Nhất Năm 2022? Thủ Tục Hưởng ...
-
Hướng Dẫn Thủ Tục Hưởng Chế độ Thai Sản Năm 2022 - CIS Law Firm
-
Cách Tính Chế độ Thai Sản Năm 2022 - Luật Sư X
-
Điều Kiện Hưởng Chế độ Thai Sản Năm 2022: Hồ Sơ Và Thủ Tục
-
Chế độ Nghỉ Thai Sản Theo Quy định Mới Nhất Năm 2022
-
Chế độ Hưởng Thai Sản Khi Nữ Sinh Con - Hỏi đáp
-
Hướng Dẫn Cách Tính Tiền Thai Sản Năm 2022 - LuatVietnam
-
Chế độ Thai Sản - Hỏi đáp
-
Thời Gian Giải Quyết Chế độ Thai Sản 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Nghỉ Chế độ Thai Sản Năm 2022 Có Gì Mới? - AFamily
-
Thủ Tục Hưởng Chế độ Thai Sản Mới Nhất Năm 2022 - Bách Hóa XANH