Hướng Dẫn Viết Mẫu Giấy ủy Quyền Nhà đất Năm 2019
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền nhà đất
15:57 03/03/2022
Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền nhà đất năm 2019.nội dung gồm tên địa chỉ bên nhận ủy quyền, bên ủy quyền..nội dung và phạm vi ủy quyền..
- Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền nhà đất
- mẫu giấy ủy quyền nhà đất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
QUY ĐỊNH VỀ ỦY QUYỀN MUA NHÀ ĐẤT
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Pháp luật hiện hành quy định về ủy quyền mua nhà đất như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật dân sự 2015;
1. Quy định về ủy quyền mua nhà đất được hiểu như thế nào?
Pháp luật hiện hành hiện không có quy định về khái niệm ủy quyền mua nhà đất mà tại Điều 135 BLDS 2015 có quy định:
Điều 135. Căn cứ xác lập quyền đại diện
Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).
Theo đó, ủy quyền nói chung và ủy quyền mua bán nhà đất nói riêng được hiểu là đại diện, một bên đại diện, nhân danh, thay mặt cho bên còn lại để thực hiện giao dịch trong đó có giao dịch mua bán nhà đất và được lập dưới dạng hợp đồng.
Quy định về ủy quyền mua bán nhà đất là tổng thể các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề ủy quyền mua bán nhà đất: phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền...
2. Pháp luật quy định về ủy quyền mua bán nhà đất như thế nào?
Vì nhà đất là loại tài sản đặc biệt và có giá trị lớn nên các quy định về ủy quyền mua bán nhà đất cũng phải chặt chẽ và chi tiết. Hiện nay, việc ủy quyền mua bán nhà đất được lập dưới dạng hợp đồng và hợp đồng đó phải được công chứng/ chứng thực. Cụ thể:
2.1 Hợp đồng ủy quyền là gì
Theo quy định tại Điều 562, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
2.2 Thời hạn ủy quyền
Điều 563 BLDS 2015 quy định:
Điều 563. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy, pháp luật hiện hành cho phép các bên được tự do thỏa thuận về thời hạn ủy quyền, nếu không có thỏa thuận hoặc pháp luật không có quy định nào khác thì việc ủy quyền chỉ có hiệu lực trong thời hạn 1 năm kể từ ngày xác lập. Trên thực tế, thời hạn ủy quyền mua bán nhà đất có thể được thỏa thuận cho đến khi hoàn tất việc mua bán hoặc thỏa thuận trong thời hạn 5 năm, 10 năm... hoặc có thể dài hơn theo ý chí của các bên.
2.3 Ủy quyền lại
Điều 564 quy định về ủy quyền lại như sau:
Điều 564. Ủy quyền lại
1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
Theo đó, bên nhận ủy quyền chỉ được ủy quyền lại cho bên thứ ba khi có căn cứ thuộc một trong hai trường hợp nêu trên.
2.4 Quyền và nghĩa vụ của các bên
2.4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền
Về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, được quy định tại Điều 565:
Điều 565. Nghĩa vụ của bên được uỷ quyền
1. Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho bên uỷ quyền về việc thực hiện công việc đó.
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền.
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc uỷ quyền.
4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc uỷ quyền.
5. Giao lại cho bên uỷ quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.
Từ khóa » Giấy ủy Quyền Nhà đất Cho Con
-
Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất Cho Con Có Phải Di Chúc Không?
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Sử Dụng đất, Cho Phép Sử Dụng Nhà đất
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Sử Dụng đất đai Chuẩn, Mới Cập Nhật 2022
-
Thủ Tục Sang Tên Nhà đất Cho Con - Công Ty Luật Minh Gia
-
Hợp đồng ủy Quyền Sử Dụng đất Cho Con Có được Xem Là Di Chúc ...
-
Mẫu Hợp đồng ủy Quyền Sử Dụng, Chuyển Nhượng Nhà đất Mới 2022
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Sang Tên Sổ đỏ Chuẩn, Mới Cập Nhật 2022
-
Giấy ủy Quyền Giữa Cha Mẹ Và Con Cái Có Hiệu Lực đến Khi Nào?
-
GIẤY ỦY QUYỀN GIỮA CHA MẸ VÀ CON CÁI CÓ THỜI HẠN BAO ...
-
Giấy ủy Quyền Sử Dụng đất Cho Con Có được Xem Là Di ... - DanLuat
-
Giấy ủy Quyền Sử Dụng đất Cho Con Có được Xem Là ... - Luật Sao Việt
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Sử Dụng đất Cho Con Viết Tay 2022
-
Thủ Tục ủy Quyền Cho Con Bán Tài Sản ở Việt Nam Khi Cha Mẹ ở Nước ...