Ibuprofen 600mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Ibuprofen 600mg là gì
thành phần thuốc Ibuprofen 600mg
công dụng của thuốc Ibuprofen 600mg
chỉ định của thuốc Ibuprofen 600mg
chống chỉ định của thuốc Ibuprofen 600mg
liều dùng của thuốc Ibuprofen 600mg
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớpDạng bào chế:Viên bao phimĐóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phimThành phần:
Ibuprofen Hàm lượng:600mgSĐK:VNA-3211-00Nhà sản xuất: | Công ty đầu tư Miền Ðông (XNDP 30)-Bộ Quốc Phòng - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Hạ sốt hoặc giảm đau như: đau đầu, đau bụng kinh, cúm và đau răng. - Điều trị thấp khớp mãn tính, viêm đa khớp dạng thấp.Liều lượng - Cách dùng
- Hạ sốt, giảm đau: Người lớn 200 - 400 mg, tối đa 1200 mg/ngày. - Ðau bụng kinh 400 mg, 3 - 4 lần/ngày. - Ðau từ nhẹ đến vừa phải 400 mg, 4 - 6 lần/ngày. - Thấp khớp 2400 mg/ngày, duy trì: 1200 - 1600 mg/ngày.Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc, loét dạ day tiến triển, suy gan, thận nặng.Tương tác thuốc:
Thuốc chống nấm như ketoconazol, thuốc chống đông máu như Heparin, coumarin, warfarin. Thuốc tim mạch, huyết áp như Enalapril, benazepril, Lisinopril, Ramipril,... Thuốc lợi tiểu như furosemid. Thuốc NSAIDs khác hoặc Steroid (prednisolone,...) Methotrexate Thuốc tăng Kali máu như ACEIs và ARBs.Tác dụng phụ:
Trên tiêu hóa: đau tức bụng, phân có lẫn nhầy máu, buồn nôn, nôn mửa. Tác dụng phụ này do Ibuprofen gây ra khá nhẹ so với các thuốc cùng nhóm NSAIDs.Trên thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.Trên hô hấp: khó thở.Trên thận nếu dùng lâu dài, giảm lượng máu tới thận, giảm lọc cầu thận và gây rối loạn chức năng thận với các triêụ chứng: tiểu ít, phù,...Chú ý đề phòng:
Cần lưu ý và thận trọng trên các đối tượng sau:Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, bệnh nhân tăng nhãn áp.Bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch, tăng huyết áp do có thể làm tăng nguy cơ huyết khối, gây các phản ứng nghiêm trọng như đau tim, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.Bệnh nhân hen phế quản, suy gan thận nặng, rối loạn chảy máu, tuyến giáp, tiểu đường, glaucom, Lupus ban đỏ hệ thống.Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, phụ nữ mang thai muộn.Bệnh nhân bị đau dạ dày viêm loét dạ dày, đại tràng, do có thể tăng nguy cơ chảy máu, loét hoặc thủng dạ dày, ruột.Người lái xe và vận hành máy móc.Các tác dụng phụ có thể tăng dần theo thời gian sử dụng. Trước khi sử dụng Ibuprofen cần báo cho bác sĩ danh sách các thuốc đang sử dụng cũng như tình trạng sức khỏe của bản thân để được chỉ định điều trị phù hợp.Thông tin thành phần Ibuprofen
Dược lực:Thuốc có hoạt chất là ibuprofen, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic. Liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Liều cao (> 1200 mg/ngày) thì có tác động kháng viêm.Dược động học :- Hấp thu: Dược động học của ibuprofen có liên hệ tuyến tính với liều dùng. Ðạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh 90 phút sau khi uống thuốc. Thức ăn có thể làm giảm độ hấp thu của thuốc. Thời gian bán thải của thuốc là 1-2 giờ. - Phân bố: 99% ibuprofen gắn kết với protein huyết tương. Trong hoạt dịch, ibuprofen đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống thuốc. Nồng độ tối đa trong hoạt dịch chiếm khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương. Sau khi uống 400 mg ibuprofen mỗi 6 giờ ở phụ nữ cho con bú, lượng ibuprofen tìm thấy trong sữa mẹ là 1 mg/24 giờ. - Chuyển hoá: Ibuprofen không có tác dụng cảm ứng enzyme. 90% ibuprofen được chuyển hóa dưới dạng không hoạt động. - Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu: Trong 24 giờ, 10% dưới dạng không thay đổi, 90% dưới dạng không hoạt động, chủ yếu là dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.Tác dụng :Ibuprofen là dẫn xuất của acid propionic có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần. Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh và tác dụng chống viêm xuất hiện tối đa sau 2 ngày điều trị. Cơ chế tác dụng chống viêm của Ibuprofen là ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm đặc biệt là prostaglandin bằng cách ứcchế enzym cyclooxygenase(COX) là enzym tổng hợp prostaglandin. Ngoài ra thuốc còn đối kháng hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản qua trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng của các chất trung gian hoá hoạc như bradykinin, serotonin, histamin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới tổ chức bị viêm. Cơ chế tác dụng giảm đau của Ibuprofen cũng như các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác, chúng có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tích cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như Bradykinin, serotonin... Tác dụng chống kết tập tiểu cầu yếu hơn aspirin.Chỉ định :Liều thấp: điều trị các triệu chứng đau: đau đầu, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh, hạ sốt. Liều cao (> 1200mg): - Ðiều trị dài hạn triệu chứng viêm xương khớp, thấp khớp mạn tính : viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, khớp đau và bất động. - Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng xảy ra ở thời kỳ mạn tính của bệnh viêm quanh khớp (viêm quanh vùng khớp vai cánh tay, viêm gân, viêm túi thanh mạc), đau lưng, viêm rễ thần kinh. Trị chấn thương, đau bụng kinh.Liều lượng - cách dùng:Giảm đau và hạ sốt: Liều khởi đầu 200-400mg; lặp lại liều này mỗi 4-6 giờ nếu cần.Không vượt quá 1200mg/ngày.Thấp khớp: Liều tấn công 2400mg/ngày.Liều duy trì: 1200-1600mg/ngày.Ðau bụng kinh: 400mg, 3-4 lần/ngày.Chống chỉ định :- Mẫn cảm với ibuprofen và các thành phần khác của thuốc. - Xuất huyết dạ dày, tá tràng tiến triển. - Suy chức năng gan và thận nặng. - Không sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi; phụ nữ có thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối; phụ nữ cho con bú.Tác dụng phụCác biểu hiện dạ dày-ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn hay không, rối loạn nhu động ruột. Hiếm gặp một số phản ứng quá mẫn trên da như phát ban, ngứa, sần, phù, nổi mẩn. Trên hệ hô hấp: có khả năng làm xuất hiện cơn hen đặc biệt trên những bệnh nhân dị ứng với aspirin và với các kháng viêm không steroid khác. Thần kinh: hiếm gặp đau đầu, chóng mặt. Cá biệt: đã có những báo cáo về những tác dụng phụ trên gan (tăng tạm thời transaminase), thận (thiểu niệu, suy thận) và huyết học (mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán). Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Amrfen 200
SĐK:VD-33234-19
Amrfen 300
SĐK:VD-33235-19
Amrfen 400
SĐK:VD-33236-19
Ibuprofen 200
SĐK:VD-33357-19
Ibuprofen 400
SĐK:VD-33358-19
Nady-axan
SĐK:VD-33361-19
Tana-Bupagic F
SĐK:VD-33966-19
Thuốc gốcAllopurinol
Alopurinol
Aescinate
Sodium aescinate
Benzydamine
Benzydamine hydrochloride
Aescin
Aescine
Tiaprofenic acid
Tiaprofenic acid
Paracetamol
Acetaminophen
Alpha chymotrypsine
Alpha chymotrypsin
Tocilizumab
Tocilizumab
Bromelain
Bromelain
Leflunomide
Leflunomide.
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Thuốc Brufen 600
-
Brufen Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Brufen® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Brufen: Công Dụng, Liều Dùng Và Cách Sử Dụng
-
Ibuprofen 600mg – Thuốc điều Trị Cơn đau Cấp, Stada Việt Nam
-
Thuốc Brufen Abbott Hạ Sốt Ở Trẻ Em, Giảm Đau Chai 60Ml
-
Thuốc Ibuprofen 600Mg Mekophar Kháng Viêm, Giảm Đau (10 Vỉ X ...
-
Công Dụng Hạ Sốt Của Brufen | Vinmec
-
Siro Brufen 100mg/5ml Giảm đau, Hạ Sốt Chai 60ml
-
Tìm Hiểu Về Liều Dùng Của Thuốc Brufen
-
Brufen Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng
-
Dùng Thuốc BruFen Dùng để Hạ Sốt Có An Toàn Không?
-
Thuốc Brufen 100mg/5ml - Nhà Thuốc Bệnh Viện - 0936.80.22.00
-
Thuốc Hạ Sốt Giảm đau: Phân Loại Và Nguyên Tắc Sử Dụng