III. Kết Cấu ý Nghĩa Của Từ - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Cao đẳng - Đại học >
- Đại cương >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.78 KB, 23 trang )
Ví dụ: từ “đểu” nghĩa cổ là hoạt động gánhnghĩa hiện dùng là xỏ xiên lừa đảo đến mức bấtkểđạo đứcd, Căn cứ theo lịch sử biến đổi nghĩa: ta có nghĩa gốc và nghĩaphái sinhVí dụ: từ “vố” nghĩa gốc: là dụng cụ giống như cái búa nhỏ đểđiều khiển voinghĩa phái sinh: lần bị đòn đau hay bị một việckhông hay gì đó do người khác gây ra (bị lừa mấy vố..)2. Hiện tượng đồng âm-Làhiện tượng các từ khác nhau có hình thức âm thanhtrùng nhau một cách ngẫu nhiên nhưng có ý nghĩa hoàn toànkhác nhau.-Chúng trùng với nhau cả về âm thanh lẫn chữ viết trong tấtcả hình thái ngữ pháp vốn có của chúng.Ví dụ: từ “đường” trong “đường tàu”, “mua một cân đường”từ “sao” trong “ông sao trên trời”, “sao anh lại làmthế”, “đi sao giấy khai sinh”-Phân biêt từ đồng âm và từ đa nghĩa:Các ý nghĩa của từ đồng âm là hoàn toàn khác nhau, khôngcó mối liên hệ nào. Còn những ý nghĩa khác nhau của một từ đanghĩa có sự liên hệ, quy định lẫn nhau, ý nghĩa này phái sinh từý nghĩa kia.3. Hiện tượng đồng nghĩaĐồng nghĩa là những từ gần nhau về nghĩa, khác nhau về âmthanh, biểu thị các sắc thái khác nhau của một khái niệm.Ví dụ: các từ “cho”, “biếu”, “tặng” cùng thể hiện một khái niệm“chuyển quyền sở hữu cho người khác” nhưng chúng có sắcthái nghĩa khác nhau.+ cho: chuyển sở hữu của mình sang người khác, không đổilấy gì cả+ biếu: chuyển sở hữu của mình sang người lớn tuổi, có địa vịxã hội, có sắc thái trang trọng+ tặng: chuyển sở hữu của mình sang người khác nhằmkhuyến khích, khen ngợi hoặc tỏ lòng quý mến.-4. Hiện tượng trái nghĩaTrái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm, đối lập về ýnghĩa, biểu thị những khái niệm tương phản về logic nhưngtương liên (có mối quan hệ lẫn nhau với nhau)- Ví dụ: nặng – nhẹ là cặp từ trái nghĩa chỉ trọng lượngsớm – muộn là cặp từ trái nghĩa chỉ thời gian5. Hiện tượng trường nghĩa- Trường nghĩa là những tập hợp từ đồng nhất với nhau vềnghĩa từ vựng.- Ví dụ: trường nghĩa “đồ dùng” là một tập hợp từ, tất cả cáctừ đều có chung nét nghĩa khái quát: bàn, ghế, giường, tủ,sách, chăn, áo, dao, kéo …-
Xem ThêmTài liệu liên quan
- DẪN LUẬN NGÔN NGỮ_CHƯƠNG II: TỪ VỰNG
- 23
- 10,561
- 86
- Tạo đồng hồ
- 2
- 215
- 0
- giáo án 8 2010-2011
- 121
- 148
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(680 KB) - DẪN LUẬN NGÔN NGỮ_CHƯƠNG II: TỪ VỰNG-23 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Ví Dụ Về Nghĩa Phái Sinh
-
Nghĩa Phái Sinh | TRANG CHUYÊN NGÔN NGỮ HỌC
-
Cơ Cấu Nghĩa Của Từ
-
Phi Phái Sinh Và Phái Sinh Từ: Ví Dụ - Ad
-
Câu 9 Dẫn Luận Ngôn Ngữ Học - Tài Liệu Text - 123doc
-
Ví Dụ Về Từ Phái Sinh Trong Tiếng Việt
-
Cách Bắt Nguồn được Sử Dụng Trong Ngữ Pháp - EFERRIT.COM
-
[PDF] NGỮ NGHĨA VÀ KHẢ NĂNG KET Hợp Của Từ "ĂN" TRONG TIẾNG ...
-
Định Nghĩa Và Ví Dụ Về Phái Sinh Trong Tiếng Anh - Nhân Văn 2022
-
Ngôn Ngữ Học - Vietlex :: Ngon Ngu Hoc
-
Phái Sinh Hình Thái (ngôn Ngữ Học) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Phái Sinh (tài Chính) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "nghĩa Phái Sinh" - Là Gì?
-
[PDF] CHƯƠNG I Khái Niệm Ngôn Ngữ Học - TaiLieu.VN
-
Trình Bày Các Kiểu ý Nghĩa Của Từ đa Nghĩa.