Kẽm Peroxide – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Kẽm peroxide | |
---|---|
Cấu trúc của kẽm peroxide giống pyrit | |
Tên khác | Kẽm biOxideKẽm dioxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | 1314-22-3 |
PubChem | 10129902 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
UNII | 0I969DVM77 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | ZnO2 |
Khối lượng mol | 97,3888 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể vàng |
Khối lượng riêng | 1,57 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 212 °C (485 K; 414 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ axit (pKa) | ≈ 7 (3% dung dịch) |
BandGap | 3,8 eV (gián tiếp)[1] |
Cấu trúc | |
Nhóm không gian | Pa-3 |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | không được liệt kê |
NFPA 704 | 0 3 1 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). kiểm chứng (cái gì ?) Tham khảo hộp thông tin |
Kẽm peroxide (công thức hóa học: ZnO2) là một hợp chất vô cơ tồn tại dưới dạng bột màu vàng tươi ở nhiệt độ phòng. Hợp chất này được sử dụng làm chất khử trùng phẫu thuật. Gần đây, kẽm peroxide cũng được sử dụng làm chất oxy hóa trong chất nổ và hỗn hợp pháo hoa. Các tính chất của hợp chất này được miêu tả như một sự chuyển tiếp giữa ion peroxide và covalent.[2] Kẽm peroxide có thể được tổng hợp thông qua phản ứng của kẽm chloride và hydro peroxide.[3]
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Kẽm hydroxide cho phản ứng với một hỗn hợp axit clohydric, hydro peroxide và kết tủa với natri hydroxide, còn chứa hydro peroxide để đảm bảo sản lượng kẽm peroxide tạo thành nhiều hơn. Không giống như trong việc điều chế đồng(II) peroxide, ion kẽm không làm peroxide bị phân hủy.
An toàn
[sửa | sửa mã nguồn]Kẽm peroxide rất nguy hiểm trong trường hợp hóa chất này tiếp xúc với da, tiếp xúc mắt, nuốt phải hoặc hít phải. Nó đã được đề cập là hóa chất gây ăn mòn da. Phơi nhiễm kéo dài có thể dẫn đến bỏng da và loét. Tiếp xúc quá mức qua đường hô hấp (hít phải) có thể gây kích ứng hô hấp. Da viêm được biểu hiện bởi các triệu chứng đặc trưng như ngứa, sưng, làm đỏ, hoặc, đôi khi phồng rộp. Kẽm peroxide độc hại đối với phổi và màng nhầy. Tiếp xúc nhiều lần hoặc kéo dài có thể gây ra tổn thương cơ. Hít phải hơi nhiều lần hoặc kéo dài có thể dẫn đến kích ứng hô hấp mãn tính.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ A.L. Companion (1962). “The diffuse reflectance spectra of zinc oxide and zinc peroxide”. Journal of Physics and Chemistry of Solids. 23 (12): 1685–1688. doi:10.1016/0022-3697(62)90205-6.
- ^ R.D. Ayengar (1971). “ESR Studies on Zinc Peroxide and Zinc Oxide Obtained from a Decomposition of Zinc Peroxide”. J. Phys. Chem. 75 (20): 3089–3092. doi:10.1021/j100689a009.
- ^ W. Chen (2009). “Synthesis, Thermal Stability and Properties of Zinc Peroxide Nanoparticles”. J. Phys. Chem. 113 (4): 1320–1324. doi:10.1021/jp808714v.
- ^ “Zinc Peroxide Material Safety Sheet”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2012.
| |||
---|---|---|---|
Kẽm(I) |
| ||
Kẽm(II) |
|
- Hóa học
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Sơ khai hóa học
- Hợp chất kẽm
- Oxide
- Chất oxy hóa
- Peroxide
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Hóa Trị Của Zno2
-
Natri Tetrahydroxozincat – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tính Hóa Trị Của Kẽm Trong Hợp Chất ZnO - Bach Dang - Hoc247
-
Thắc Mắc Về Nhôm | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam - HOCMAI Forum
-
Các Chất Hóa Học Có Chứa Phân Tử ZnO2
-
ZnO2 = H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học | Phản ứng Hóa Học
-
Tôi Yêu Hóa Học - Một Số Lưu ý Trong Bài Tập Về Phản ứng...
-
Thuốc Zinc Oxide Và Những Vấn đề Cần Biết Khi Sử Dụng
-
Zno2 đọc Là Gì
-
Công Thức, Tính Chất Và Công Dụng Của Zinc Oxide (ZnO) / Hóa Học
-
Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học
-
Zinc Oxide Là Gì? Có Công Dụng Gì Trong Mỹ Phẩm?