Natri Tetrahydroxozincat – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Natri tetrahydroxozincat | |
---|---|
Cấu trúc của natri tetrahydroxozincat | |
Danh pháp IUPAC | Natri tetrahydroxozincat(II) |
Tên khác | Natri tetrahydroxozincat(II)Natri zincat đihydrat |
Nhận dạng | |
Số CAS | 12179-14-5 |
PubChem | 166652 |
Số EINECS | ft42-1 235-3 ft42-1 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Na2Zn(OH)4 |
Khối lượng mol | 179,39736 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng hoặc không màu |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). kiểm chứng (cái gì ?) Tham khảo hộp thông tin |
Natri tetrahydroxozincat là một trong các oxit hay hydroxide của kẽm mang điện tích âm. Công thức hóa học của nó là Na2Zn(OH)4; tuy nhiên, thông thường công thức hóa học chính xác không quá quan trọng và có thể coi rằng dung dịch zincat bao gồm hỗn hợp nhiều chất.[1]
Hydroxozincat
[sửa | sửa mã nguồn]Dung dịch natri zincat có thể điều chế bằng cách hòa tan kẽm, kẽm hydroxide, hay kẽm oxit trong dung dịch natri hydroxide.[2] Phương trình đơn giản cho các quá trình phức tạp đó là:
ZnO + H2O + 2NaOH → Na2Zn(OH)4 Zn + 2H2O + 2NaOH → Na2Zn(OH)4 + H2↑Từ các dung dịch trên, ta có thể làm kết tinh các muối chứa các anion Zn(OH)42−, Zn2(OH)62−, và Zn(OH)64−. Na2Zn(OH)4 gồm ion zincat kiểu tứ diện và cation natri kiểu bát diện.[3]Muối Sr2Zn(OH)6 chứa kẽm trong một hình cấu phối trí bát diện.
Oxozincat
[sửa | sửa mã nguồn]Có các hỗn hợp oxit liên quan được biết đến như Na2ZnO2,[4] Na2Zn2O3,[5], Na10Zn4O9.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Glenn O. Mallory, Juan B. Hajdu, (1990), Electroless Plating: Fundamentals and Applications, American Electroplaters and Surface Finishers Society,, William Andrew Inc., ISBN 0936569077
- ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
- ^ Synthese und Kristallstruktur von Na2Zn(OH)4, R. Stahl, R. Niewa, H. Jacobs, Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie, volume 625, các trang 48–50, doi:10.1002/(SICI)1521-3749(199901)625:1<48::AID-ZAAC48>3.0.CO;2-L
- ^ Ein neues Natriumzinkat, D. Trinschek, M. Jansen: Na2ZnO2, Z. Naturforschung 51b (1996) 711-4
- ^ Eine neue Modifikation von Na2Zn2O3, D. Trinschek, M. Jansen:, Z. Naturforschung 51b, (1996), 917–21
- ^ Ein neues Oxozinkat mit trigonal-planar koordiniertem Zink, D. Trinschek, M. Jansen: Na10Zn4O9, Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie volume 622 (1996), các trang 245–50
| |||
---|---|---|---|
Kẽm(I) |
| ||
Kẽm(II) |
|
- Hóa học
| |
---|---|
Hợp chất vô cơ |
|
Hợp chất hữu cơ |
|
- Hợp chất natri
- Hợp chất kẽm
- Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
Từ khóa » Hóa Trị Của Zno2
-
Kẽm Peroxide – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tính Hóa Trị Của Kẽm Trong Hợp Chất ZnO - Bach Dang - Hoc247
-
Thắc Mắc Về Nhôm | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam - HOCMAI Forum
-
Các Chất Hóa Học Có Chứa Phân Tử ZnO2
-
ZnO2 = H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học | Phản ứng Hóa Học
-
Tôi Yêu Hóa Học - Một Số Lưu ý Trong Bài Tập Về Phản ứng...
-
Thuốc Zinc Oxide Và Những Vấn đề Cần Biết Khi Sử Dụng
-
Zno2 đọc Là Gì
-
Công Thức, Tính Chất Và Công Dụng Của Zinc Oxide (ZnO) / Hóa Học
-
Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học
-
Zinc Oxide Là Gì? Có Công Dụng Gì Trong Mỹ Phẩm?