Kèn Lá – Wikipedia Tiếng Việt
Kèn lá là nhạc cụ rất đơn giản, có nguồn gốc tiếng Trung là mộc diệp (木叶) - kèn lá của một số dân tộc Trung Quốc. Sau đó nó phổ biến trong các cộng đồng dân tộc ở Tây Bắc, Việt Nam và Campuchia. Người Khmer gọi kèn lá là slek (ស្លឹក).
Cấu tạo
[sửa | sửa mã nguồn]Người ta chỉ cần lấy 1 chiếc lá cây, cắt phần cuống, gấp đôi theo sống lá để có 1 chiếc kèn đơn sơ. Tuy nhiên, không phải lá cây nào cũng làm được kèn, phải chọn lá phù hợp, còn nguyên vẹn và tươi tốt. Nếu lá héo thì không thể làm kèn được.
Âm vực
[sửa | sửa mã nguồn]Kèn lá có âm thanh cao, vang xa lảnh lót, rất khó tạo ra âm trầm. Nếu bản nhạc có những nốt trầm, người thổi sẽ nâng những nốt đó lên 1 quãng tám để thổi dễ dàng hơn. Kèn lá diễn tả những âm thanh mang nét đặc thù của thiên nhiên (tùy theo tài nghệ của người thổi), âm vực của kèn là giống kèn bầu ở quãng cao, nghe hơi chói tai.
Cách thổi
[sửa | sửa mã nguồn]Để sử dụng kèn lá, người ta thổi theo cách huýt gió, mô phỏng giai điệu của bài nhạc. Chính vòm hàm và khoang miệng của người thổi sẽ tạo ra âm thanh của kèn lá. Tuy là nhạc cụ đơn giản, nhưng kèn lá có thể phát ra những giai điệu nhanh (vivac) và ngắt (staccato). Người ta sử dụng kèn lá để độc tấu có dàn nhạc đệm hoặc hòa tấu với các nhạc cụ khác.
Kèn lá là nhạc cụ dùng để giải trí, giúp trai gái tỏ tình, múa hát v.v.
| |
|---|---|
| Dây (Đàn bầu • Đàn đáy • Đàn nhị/Đàn hồ • Đàn tam • Đàn tranh • Đàn tứ • Đàn tỳ bà • Đàn nguyệt • Đàn sến • Guitar phím lõm • Tam thập lục • Trống quân/Trống đất) Màng rung (Trống bản • Trống bộc • Trống cái • Trống cơm • Trống chầu • Trống chiến • Trống đế • Trống mảnh • Trống khẩu • Bồng) Hơi (Kèn bầu • Tù và • Sáo trúc • Tiêu) Tự thân vang (Biên chung • Chiêng • Chũm chọe • Chuông • Khánh/Biên khánh • Mõ • Phách • Sênh sứa • Sênh tiền • Song lang • Thanh la • Tiu/Cảnh • Trống đồng) | |
| Miền núi phía Bắc | Dây (Cò ke • Tính tẩu • Ta in) Hơi (Bẳng bu • Kèn lá • Khèn H'Mông • Pi cổng • Pí đôi/Pí pặp • Pí lè • Pí một lao • Pí phướng • Púa • Sáo H'Mông) Màng rung (Trống nêm • Trống tang sành) Tự thân vang (Đao đao • Đàn môi • Đuống/Luống • Linh) |
| Bắc Trung Bộ | Abel • Khèn bè • Cr'tót • Ta lư |
| Tây Nguyên | Cồng chiêng (Aráp • Knăh ring • M’nhum • T’rum • Vang) Trống (Trống cái/H'gơr • Pơ nưng yun) Alal • Bro • Chênh kial • Chiêng tre • Chapi • Đàn đá • Đing năm • Đinh đuk • Đing ktút • Đuk đik • Goong • Goong đe • K'lông pút • K’ny • Khinh khung • Pơ nưng yun • Rang leh • Rang rai • T'rưng • Ta pòl • Tol alao • Tông đing • Tơ đjếp • Tơ nốt |
| Duyên hải Nam Trung Bộ | Trống Paranưng • Trống Ghinăng |
Danh sách nhạc cụ cổ truyền Trung Quốc
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết liên quan đến Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Ken Là Gì
-
Ken Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Ken Là Gì, Nghĩa Của Từ Ken | Từ điển Việt
-
Ken - Wiktionary Tiếng Việt
-
Ken Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
KEN Là Gì? -định Nghĩa KEN | Viết Tắt Finder
-
Ý Nghĩa Của Ken Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
KEN Là Gì? Ý Nghĩa Của Từ Ken - Từ Điển Viết Tắt
-
Ken Tiếng Việt Là Gì - Xây Nhà
-
Từ điển Tiếng Việt "kền" - Là Gì?
-
Nghĩa Của Từ Kén Bằng Tiếng Việt - Dictionary ()
-
Từ điển Tiếng Việt "kén" - Là Gì?
-
Từ điển Tiếng Việt
-
KEN Là Gì? Nghĩa Của Từ Ken - Abbreviation Dictionary
-
Kền Là Kim Loại Gì - Bách Khoa Tri Thức