Khải Thư – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích Hiện/ẩn mục Chú thích
    • 1.1 Sách tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chữ Hán
Các Hán tự
Chữ viết
  • Trước khi có chữ viết
  • Giáp cốt văn
  • Kim văn
    • Triện thư (Điểu trùng triện
    • Đại triện
    • Tiểu triện)
  • Lệ thư
  • Khải thư
  • Hành thư
  • Thảo thư
  • Tất thư
Kiểu chữ in
  • Phỏng Tống thể
  • Minh thể
  • Sans-serif
Thuộc tính
  • Nét bút (thứ tự)
  • Bộ thủ
  • Phân loại
Biến thể
Theo dạng kí tự
    • Khang Hi tự điển
    • Tân tự hình
  • Bảng Hán tự quy phạm thông dụng (Đại lục)
  • Danh sách tự vị chữ Hán thông dụng (Hồng Kông)
  • Kiểu chữ Hán tiêu chuẩn quốc gia (Đài Loan)
Theo cách sử dụng tự vị
  • Biến thể về tự vị
  • Bảng Hán tự quy phạm thông dụng (Đại lục)
  • Jōyō kanji (Nhật Bản)
Tiêu chuẩn trước đây
  • Các ký tự thông dụng (Đại lục)
  • Các ký tự thường dùng (Đại lục)
  • Tōyō kanji (Nhật Bản)
Cải cách
Trung Quốc
  • Phồn thể
  • Giản thể
    • (Lần một
    • Lần hai)
  • Tranh luận
Nhật Bản
  • (Kyūjitai)
  • Mới (Shinjitai)
  • Ryakuji
Trung-Nhật
  • Khác biệt giữa Shinjitai và chữ Hán giản thể
Triều Tiên
  • Yakja
Singapore
  • Giản thể tự biểu
Đồng tự khác nghĩa
  • Văn độc và bạch độc
Sử dụng trong các chữ viết cụ thể
  • Trung văn
  • Tắc Thiên văn tự
  • Nữ thư
  • Kanji (Kokuji)
  • Kana (Man'yōgana)
  • Idu
  • Hanja (Gukja)
  • Chữ Nôm
  • Sawndip
  • x
  • t
  • s

Khải thư (phồn thể: 楷書; giản thể: 楷书; bính âm: kǎishū) hay khảy thư, chữ khay còn gọi là chân thư (真書), chính khải (正楷), khải thể (楷體) và chính thư (正書), là phong cách viết chữ Hán ra đời muộn nhất (xuất hiện khoảng giữa thời Đông Hán và Tào Ngụy và phát triển thành phong cách riêng vào thế kỷ 7),[1] do đó đặc biệt phổ biến trong việc viết tay và xuất bản hiện đại (chỉ sau các kiểu chữ Minh thể và gothic sử dụng riêng trong in ấn).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Qiu Xigui 2000, tr. 143

Sách tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Qiu Xigui (2000), Chinese Writing., ISBN 1-55729-071-7, Translation of 文字學概論 by Mattos and Norman. Early China Special Monograph Series No. 4. Berkeley: The Society for the Study of Early China and the Institute of East Asian Studies, University of California, Berkeley.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Khải thư. Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Khải thư.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến ngôn ngữ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Khải_thư&oldid=71135246” Thể loại:
  • Sơ khai Trung Quốc
  • Sơ khai ngôn ngữ
  • Chữ Hán
  • Hệ chữ viết
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có chữ Hán phồn thể
  • Bài viết có chữ Hán giản thể
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Khải Trong Tiếng Trung