Khi Nào Thêm S Và ES Vào động Từ Và Danh Từ Số Nhiều?
Có thể bạn quan tâm
Khi nào thêm “s” và “es” là câu hỏi chúng ta luôn nhẩm trong đầu trước khi làm bài tập chia động từ ở thì hiện tại đơn đối với các chủ ngữ ở dạng số ít. Tuy nhiên, ngoài trường hợp trên, còn một trường hợp ta cần thêm “s” hoặc “es” ở cuối câu là đối với danh từ số nhiều. Vậy khi nào thêm “s” và “es”? Bạn đọc hãy cùng Vuihoctienganh giải đáp tại bài viết dưới đây nhé.
Cách chia động từ thêm s và es trong tiếng Anh
Với mỗi dạng bài tập chia động từ chúng ta sẽ vận dụng cách chia động từ khác nhau. Trước khi tìm hiểu về cách thêm đuôi “s” hay “es” chúng ta cần hiểu thêm một chút về thì hiện tại đơn.
► Cách phân biệt a/an/the chuẩn trong tiếng anh
Cấu trúc của thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn ở thể khẳng định:
I/we/you/they + Verb nguyên thể
He/she/it + Verb + s/es
Thì hiện tại đơn ở thể phủ định:
I/we/you/they + don’t + Verb nguyên thể
He/she/it + doesn’t + Verb nguyên thể
Thì hiện tại đơn ở câu nghi vấn:
Do + I/we/you/they + Verb nguyên thể?
Dựa vào cấu trúc trên ta thấy rằng các động từ khi đi với chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít (she, he, it) sẽ được thêm đuôi “s” hoặc “es” ở dạng khẳng định.
► Cách phát âm ed chuẩn quốc tế
Khi nào thêm “s” và “es” cho động từ?
Để xác định khi nào thêm s và es sau những động từ này ta sẽ dựa vào chữ cái cuối cùng để quyết định.
Example:
- Write => Writes
- Learn => Learns
- Type => Types
- Live => Lives
- Buy => Buys
- Go => Goes
- Watch => Watches
Dựa vào những ví dụ trên ta xác định như sau:
Các động từ có tận cùng là -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss ta thêm đuôi “es”
Example:
- Go => Goes (đi)
- Pass => Passes (vượt qua)
- Watch => Watches (xem)
- Wash => Washes (giặt, rửa)
- Miss => Misses(nhớ)
Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.
Example:
- Cry =>Cries (khóc)
- Study => Studies (học)
- Fly => Flies (bay)
- Copy => Copies (sao chép)
- Apply => Applies (nộp đơn, ứng tuyển)
Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .
Example:
- Play => Plays (chơi)
- Pray => Prays (cầu nguyện)
- Pay => Pays (trả tiền)
- Buy => Buys (mua)
- Spray => Sprays (xịt nước)
Khi nào thêm s và es đối với danh từ số nhiều
Trong tiếng Anh để xác định danh từ ở số nhiều ta thêm “s” hoặc “es” đằng sau danh từ, điều này chỉ áp dụng với danh từ đếm được bạn nhé. Dưới đây là quy tắc thêm s hoặc es cho danh từ số nhiều.
Danh từ có tận cùng bằng chữ cái x, s, ss, sh, ch, z và x sẽ được thêm es vào cuối.
- Bus => Buses
- Box=> Boxes
- Glass=> Glasses
- Fox=> Foxes
- Quiz=> Quizes
- Flash=> Flashes
- Church => Churches
Danh từ có tận cùng bằng phụ âm + “o” ta thêm đuôi “es”
- Tomato=> Tomatoes
- Hero=> Heroes
- Potato=>Potatoes
Lưu ý, khi danh từ có tận cùng là âm “o” nhưng trước đó là một nguyên âm ta chỉ thêm “s” để chuyển thành danh từ số nhiều bạn nhé.
- Piano=> Pianos
- Kilo=> Kilos
- Bamboo=> Bamboos
Các danh từ tận cùng là một phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es.
- Baby=> Babies
- Fly=>Flies
- Lady=>Ladies
- Country=> Countries
Lưu ý, khi danh từ tận cùng là các nguyên âm + y ta vẫn giữ nguyên “y” và thêm “s”
- Boy=> Boys
- Donkey=>Donkeys
- Valley=>Valleys
- Monkey=>Monkeys
Danh từ có tận cùng là f hoặc fe ta có hai trường hợp như sau:
- Các danh từ thuộc bảng sau sẽ được bỏ f hoặc fe để thêm “ves”:
Calf | calves |
Half | halves |
Knife | knives |
Leaf | leaves |
Life | lives |
Loaf | loaves |
Self | selves |
Sheaf | sheaves |
Shelf | shelves |
Thief | thieves |
Wife | wives |
Wolf | wolves |
- Các danh từ còn lại ngoài 12 danh từ trên có tận cùng bằng f hoặc fe sẽ được giữ nguyên và thêm s như thông thường.
Cliff | cliffs |
Safe | safes |
Chief | chiefs |
Một số các trường hợp đặc biệt khi thêm “s” và “es”
Danh từ có nguyên âm ở giữa không áp dụng cách thêm s và es như thông thường
Foot | feet |
Tooth | teeth |
Goose | geese |
Man | men |
Woman | women |
Mouse | mice |
Child | children |
Một số danh từ chỉ ở dạng số nhiều và luôn được chia với động từ số nhiều như sau:
Clothes, police, cattle, arms, goods, stairs, riches…
Có những danh từ có hình thức số nhiều với s hoặc es nhưng lại mang nghĩa số ít.
News, mumps, darts, bowls, dominoes, shingles…
Những danh từ có nguồn gốc nước ngoài, Latinh được sử dụng hình thức số nhiều riêng
Radius | radii |
Basis | bases |
Oasis | oases |
Datum | data |
Cách phát âm của đuôi s và es
Đuôi s và es sẽ được phát âm là /iz/ khi đi với các từ có tận cùng là các chữ cái s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce).
- Classes – / klɑ:siz/: các lớp học
- Washes – /wɒ∫iz/: giặt rũ
- Misses – / misiz/: trượt, nhớ nhung
- Causes – / kɔ:ziz/: nguyên nhân
Đuôi s và es sẽ được phát âm là /s/ khi ở các từ có tận cùng bằng phụ âm vô thanh không rung hay các từ có tận cùng là th, k, p, f, t
- Books – /bʊks/: những cuốn sách
- Lamps – /læmps/ : những cái đèn
- Laughes – / lɑ:fs/: cười
- Breathes – / bri:ðs/: thở
Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại tức là các âm hữu thanh có rung như:
- Plays – / pleiz/: chơi
- Bags – / bægz/: chiếc túi
- Speeds – / spi:dz/: tốc độ
Tổng hợp lại, chúng ta có 3 cách phát âm chính của đuôi s và es. Đó là /iz/, /s/ và /z/ mỗi cách phát âm tương ứng với một trường hợp cụ thể. Bạn đọc nên làm nhiều bài tập và tìm cho mình những ví dụ cụ thể để dễ dàng ghi nhớ cách đọc của đuôi s và đuôi es nhé.
Trên đây là toàn bộ cách hướng dẫn khi nào thêm s và es của chúng mình khi các bạn làm bài tập dạng chia động từ của thì hiện tại đơn. Hoặc những bài tập thêm s và es cho danh từ số nhiều. Chúng mình hi vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết này bạn đọc đã nắm được cách thêm s và es đầy đủ nhất. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi.
About Trần Hằng
...Viết một bình luận Hủy
Bình luận
Tên Email Trang webLưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.
PreviousPhân biệt must và have to đơn giản, cách sử dụng đúng cách
Phân biệt ‘beside’ và ‘besides’ chi tiết và đầy đủ nhất
NextTìm kiếm
Tìm kiếm cho:Giới thiệu
- Chính sách bảo mật
- Liên hệ
Bài viết mới
- Reflection Essay Là Gì? Các Bài Reflection Mẫu Xuất Sắc
- Satisfied đi với giới từ gì? (satisfied with)
- Tải sách Cambridge IELTS 17 (PDF+Audio) + Quà tặng Free
- Toàn Bộ Sách Cambridge IELTS 1-17 (PDF + Audio) kèm Đáp Án & Quà Tặng
- Tải sách Cambridge IELTS 15 (PDF+Audio) + Quà tặng Free
Bài viết nổi bật
Đóng Tìm kiếm cho: Kho tài liệu, sách tiếng anh “KHỔNG LỒ” hơn 55GB được chúng tôi sưu tầm, share Miễn Phí tại đây ×Từ khóa » Es Cấu Trúc
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm đuôi S, Es Trong Tiếng Anh
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S,es Trong Tiếng Anh
-
Cách Thêm S ES: Quy Tắc Thêm S Và ES Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
-
Quy Tắc Thêm S Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S, Es
-
Cách Thêm S/ Es Vào Danh Từ Trong Tiếng Anh đơn Giản | ELSA Speak
-
Quy Tắc Và Cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-'S” - Paris English
-
Cách Thêm S Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S Es - Anh Ngữ AMA
-
Nắm Chắc Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi “-s” “- Es” “-'s”
-
Tổng Hợp: Cách Thêm S, Es Vào Sau (danh Từ, động Từ ở Các Thì)
-
Động Từ Thêm S Es & Cách Phát Âm Dễ Nhớ Trong Tiếng Anh
-
Quy Tắc Thêm S, Es Chuẩn Xác Nhất - Thành Tây
-
Thì Hiện Tại Đơn The Present Simple Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Cách Phát âm -s -es Trong Tiếng Anh Chính Xác Như Người Bản Xứ